Cấu trúc cách dùng phân biệt in case và in case of trong tiếng Anh

In case trong tiếng Anh tuy là cấu trúc đơn giản nhưng lại có những vai trò khá quan trọng trong phần ngữ pháp tiếng Anh cũng như trong giao tiếp hằng ngày. Hơn nữa, để chinh phục được những cấp độ cao hơn trong tiếng Anh thì các cấu trúc nhỏ như in case lại càng không thể bỏ qua. 

Với những bạn mới học tiếng Anh đôi khi sẽ nhầm lẫn giữa in case và in case of. Vì vậy, trong bài viết hôm nay của tienganhduhoc.vn sẽ cùng các bạn đi vào tìm hiểu sâu hơn về cấu trúc in case cũng như phân biệt in case với các cấu trúc khác nhé!

Xem thêm:

1. Cấu trúc In case trong tiếng Anh

Cấu trúc in case trong tiếng Anh được sử dụng phổ biến trong giao tiếp Cấu trúc in case trong tiếng Anh được sử dụng phổ biến trong giao tiếp
Cấu trúc in case trong tiếng Anh được sử dụng phổ biến trong giao tiếp

In case có nghĩa là “phòng khi” và đây là cấu trúc được dùng nhiều nhất trong Tiếng Anh. Tuy nhiên, In case thường hay gây nhầm lẫn với một số cụm từ hoặc cấu trúc đồng nghĩa. 

In case là một cấu trúc được dùng khá phổ biến trong tiếng Anh. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu bản chất cũng như cách sử dụng của cấu trúc trên. 

1.1. Cấu trúc “in case” và cách dùng

  • Trong một câu, in case mang nghĩa là “phòng khi, đề phòng”. Ta dùng in case để dự đoán một sự việc/hành động nào đó có khả năng xảy ra (the possibility of something happening).
  • In case + một mệnh đề (S + V)

Ví dụ: 

  • I’ll buy some more food in case Elsa comes. (Tôi mua thêm đồ ăn phòng khi Elsa đến)
  • Jane might come tonight. I don’t want to go out in case she comes. (Jane có thể đến vào tối nay. Tôi không muốn ra ngoài phòng khi cô ấy đến).

Lưu ý:

  • Không nên sử dụng “will” sau in case. Thay vào đó, hãy sử dụng thì hiện tại đơn (present simple tense) khi đề cập đến tương lai (Thì hiện tại mang nghĩa tương lai trong tiếng Anh).
  • Ta sử dụng từ just sau in case (just in case) trong trường hợp mà khả năng xảy ra điều phỏng đoán là rất nhỏ.

Ví dụ:  It may rain – You’d better take an umbrella just in case it does. (Trời có thể mưa – Bạn nên mang ô phòng khi trời mưa.)

It may rain – You’d better take an umbrella just in case it does.

1.2. Phân biệt in case với các cấu trúc dễ nhầm lẫn

In case và in case of

  • In case + clause (= Because it may/might happen).

Ví dụ:  In case I forget, please remind me of my promise (Phòng khi tôi quên, hãy nhắc tôi về lời hứa của tôi nhé).

  • In case of + N (= if there is/there are)

Ví dụ:  In case of emergency, you should call 113 (Trong trường hợp khẩn cấp, bạn nên gọi cho 113).

In case và if

Is case cũng có thể được dịch là “nếu” giống như if. Tuy nhiên, in case không hoàn toàn giống if. Ta sẽ nhìn thấy sự khác nhau ở in case và if theo ví dụ dưới đây:

In case If
We’ll study English in case we have an English test.– Ở đây, sử dụng in case có nghĩa chúng tôi có thể có bài kiểm tra và chúng tôi sẽ học tiếng Anh. Dù có bài kiểm tra tiếng Anh hay không, chúng tôi cũng đã học tiếng Anh rồi. We’ll study English if we have an English test.– Khi sử dụng if có nghĩa, chúng tôi sẽ chỉ học tiếng Anh khi có bài kiểm tra. Còn nếu không có bài kiểm tra, chúng tôi sẽ không học.

2. Cấu trúc in case of trong tiếng Anh

Bản chất của In case là một trạng từ hoặc một từ nối nhưng khi thêm of vào sau thì in case of trở thành một giới từ

Trong tình huống khẩn cấpTrong tình huống khẩn cấp
Trong tình huống khẩn cấp

Cấu trúc:  In case of + N 

Nó có nghĩa là khi hoặc nếu điều gì đó xảy ra thì nên làm gì, cần chuẩn bị hoặc đối phó như thế nào. 

Ví dụ: In case of breakdown, please press the alarm button and call this number. (Nếu nó bị hỏng, hãy ấn vào nút chuông báo động và gọi cho số điện thoại này.)

Lưu ý 

Chúng ta không sử dụng in case để thay thế cho if.

Trong một số trường hợp nhất định, chúng ta có thể sử dụng lest kèm với should để thay thế cho “in case” với nghĩa là “lo sợ rằng”.

Ví dụ: He insures his bicycle lest it should be stolen.(Anh ấy giữ xe đạp của mình vì lo sợ rằng nó bị lấy cắp mất.) 

Người ta thường sử dụng let trong các tình huống văn nói thông thường chứ không sử dụng cả trong văn viết như in case. In case vẫn là cấu trúc thông dụng và được sử dụng linh hoạt trong nhiều trường hợp hơn. 

3. Phân biệt in case và in case of và in case với if

Nắm rõ cách sử dụng của in case với in case of và in case với ifNắm rõ cách sử dụng của in case với in case of và in case với if
Nắm rõ cách sử dụng của in case với in case of và in case với if
  • Phân biệt in case và in case of 

Theo sau In case là một mệnh đề với chủ ngữ và động từ và mang nghĩa phòng khi, đề phòng, lo sợ việc gì. 

Còn theo sau in case of luôn luôn là một danh từ với nghĩa là khi, nếu điều gì xảy ra.

  • Phân biệt incase và if 

In case có nghĩa “phòng khi, trong trường hợp” còn if lại mang nghĩa là “nếu, nếu mà”.

In case được sử dụng khi muốn nói rằng trước khi một điều gì đó xảy ra thì chúng ta nên làm gì để đề phòng, xử lý hay chuẩn bị.

Còn if dùng khi muốn nói sau khi sự việc xảy ra rồi thì mình nên làm gì, phải làm gì. Bạn có thể tìm hiểu kĩ hơn về cấu trúc if trong bài câu điều kiện. 

Hi vọng phân biệt in case và in case of giúp bạn học tốt hơn

Ngoài ra, Xem ngay khóa học luyện thi IELTS uy tín tại TPHCM

Tặng ngay Voucher học phí khi NHẬN TƯ VẤN tại Tienganhduhoc.vn

Ngoài ra, in case mang tính cẩn thận, chuẩn bị hay đề phòng cao hơn so với if. If thường dùng để đưa ra một lời khuyên, lời nhắc nhở nhẹ nhàng. 

Ví dụ: 

Remember to bring a raincoat in case it rains. (Nhớ mang theo áo mưa phòng khi trời mưa nhé.)

If you want to pass this exam, you should try your best. (Nếu cậu muốn vượt qua kì thi này thì cậu nên cố gắng hết mình.) 

4. Bài tập

Bài 1: Viết lại câu dưới sử dụng in case

1. Jack thought that he might forget Jane’s name. So he wrote her name on paper.

He wrote …

2. I sent a message to Lisa but she didn’t reply. So I sent another message because perhaps she hadn’t received the first one.

I sent…

3. I thought my mom might be worried about me. So I phoned her.

I phoned …

Bài 2: Chọn một đáp án đúng

  1. I’ll draw a map for you (in case/if) you have difficulty finding my house.
  2. This box is for Yoona. Can you give it to her (in case/if) you see her?
  3. You should lock your motorbike (in case/if) somebody tries to steal it.
  4. You should tell the police (in case/if) you see the thief.

Bài 3: Viết lại các câu sau theo cấu trúc in case sao cho nghĩa không đổi

  1. I thought my mom might be worried about me. So I phoned her.
  2. Nam’s bike can be stolen by someone. So Nam should lock his bike. 
  3. I am afraid of being a power cut so I always keep candles in the house. 
  4. Because Taylor is worried that someone recognizes her, she doesn’t dare to leave the house. 
  5. Please use the stairs when a fire occurs.

Bài 4: Sử dụng in case/ in case of hoặc if sao cho phù hợp để hoàn thành các câu văn sau

  1. Here’s my phone number …….. you need to contact me.
  2. …….. somebody tries to break into the house, the burglar alarm will ring.
  3. …….. emergency, you should call 113.
  4. I’ll draw a map for you …….. you have difficulty finding our house.
  5. …….. we meet at 9:30, we will have plenty of time.
  6. I’ll lend her some money …….. she asks for my help.

Đáp án

Xem thêm:
Cấu trúc Apologize – Phân biệt và cách dùng bài tập chi tiếtCấu trúc if only – Điều kiện cách dùng công thức bài tập trong tiếng AnhCấu trúc enough to, all/ all of – Các bài tập ví dụ và đáp ánCách dùng phân biệt ever, never, for since, already, yet trong tiếng Anh

Đáp án Bài 1

1. Jack thought that he might forget Jane’s name. So he wrote her name on paper.

➔ Jack wrote Jane’s name on paper in case he would forget her name.

2. I sent a message to Lisa but she didn’t reply. So I sent another message because perhaps she hadn’t received the first one.

➔ I sent another message to Lisa in case she wouldn’t receive the first one.

3. I thought my mom might be worried about me. So I phoned her.

➔ I phoned my mom in case she would be worried about me.

Đáp án Bài 2

1. I’ll draw a map for you (in case/if) you have difficulty finding my house.

➔ Chọn ‘in case’ vì trong trường hợp này ý nghĩa là phòng khi

2. This box is for Yoona. Can you give it to her (in case/if) you see her?

➔ Chọn ‘if’ vì trường hợp này chắc chắn sẽ gặp Yoona

3. You should lock your motorbike (in case/if) somebody tries to steal it.

➔ Chọn ‘in case’ vì trong trường hợp này ý nghĩa là phòng khi

4. You should tell the police (in case/if) you see the thief.

➔ Chọn ‘in case’ vì trong trường hợp này ý nghĩa là phòng khi.

Đáp án Bài 3

  1. ⇒ I phoned my mom in case she would be worried about me.
  2. ⇒ Nam should lock his bike to something in case somebody tries to steal it.
  3. ⇒ I always keep candles in the house in case there is a power cut.
  4. ⇒ Taylor doesn’t dare to leave the house in case someone recognizes her.
  5. ⇒ In case of a fire, you should use stairs. 

Đáp án Bài 4

  1. in case 
  2. If 
  3. in case of 
  4. in case
  5. If 
  6. in case 

Trên đây là toàn bộ kiến thức mà mình đã tìm hiểu và tổng hợp được về Cấu trúc cách dùng phân biệt in case và in case of trong tiếng Anh để gửi đến bạn. Hi vọng tài liệu và bài tập mà tienganhduhoc.vn cung cấp trong bài sẽ giúp ích nhiều cho bạn. Chúc bạn luôn học tốt và hãy tiếp tục ủng hộ các bài viết tới của chúng tôi.

Similar Posts

3 Comments

  1. Does your site have a contact page? I’m having a tough time locating it but, I’d like to send you an email. I’ve got some creative ideas for your blog you might be interested in hearing. Either way, great site and I look forward to seeing it grow over time.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *