Trọn bộ bài tập về tân ngữ trong tiếng Anh – Đáp án chi tiết

Chắc hẳn bạn đã quá quen thuộc với thuật ngữ “Tân ngữ”. Tuy nhiên, không phải tất cả các bạn đều hiểu rõ tất cả về nó với những cách sử dụng nào, vai trò ra sao? Cùng hocsinhgioi tìm hiểu tất cả các vấn đề về “Tân ngữ” cũng như bài tập về tân ngữ qua bài viết dưới đây nhé!

1. Tân ngữ là gì?

Tân ngữ (object) là từ hoặc cụm từ chỉ đối tượng (có thể là người hoặc vật) bị tác động bởi chủ ngữ và thường đứng sau các động từ chỉ hành động trong câu. Trong tiếng Anh có thể danh từ làm tân ngữ hoặc đại từ hay cấu trúc V_ing làm tân ngữ.

Ví dụ tân ngữ “doing” trong câu: She likes doing housework. (Cô ấy thích làm việc nhà.)

Vậy tân ngữ trong tiếng Anh gồm những loại nào, dưới đây là cách phân loại tân ngữ chuẩn xác nhất.

2. Các loại tân ngữ trong tiếng Anh

Tân ngữ có 2 loại: tân ngữ gián tiếp và tân ngữ trực tiếp.

2.1. Tân ngữ trực tiếp

Tân ngữ trực tiếp là đối tượng (người hoặc vật) đầu tiên chịu tác động của hành động. Nếu trong câu chỉ có duy nhất một tân ngữ thì đó sẽ là tân ngữ trực tiếp.

Ví dụ: He sent me a message. (Anh ấy đã gửi tôi một tin nhắn)

=> “A message” là tân ngữ trực tiếp chịu tác động của hành động “sent”

2.2. Tân ngữ gián tiếp

Tân ngữ gián tiếp là tân ngữ chỉ đối tượng mà hành động xảy ra đối với đối tượng đó. Thông thường trong câu, tân ngữ gián tiếp sẽ đứng sau tân ngữ trực tiếp và được ngăn cách bởi một giới từ hoặc đứng trước tân ngữ trực tiếp khi không có giới từ.

Ví dụ: He buys a dress for me (Anh ấy mua cho tôi một chiếc váy)

Các loại tân ngữ trong tiếng Anh
Các loại tân ngữ trong tiếng Anh

=> “Me” sẽ là tân ngữ gián tiếp trong câu, đứng sau giới từ “for”, còn tân ngữ trực tiếp là “a dress”.

Dựa vào kiến thức trên đây, chúng ta có thể dễ dàng phân biệt được tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp cùng với vị trí của chúng trong câu.

Xem thêm: Talk about your school – IELTS Speaking

3. Cách hình thức tân ngữ

Trong câu có thể một cụm danh từ hoặc danh từ làm tân ngữ, hoặc đại từ nhân xưng, động từ biến thể làm tân ngữ.

3.1. Danh từ

Danh từ có thể làm tân ngữ trực tiếp hoặc gián tiếp trong câu. Ngoài ra, các trường hợp tính từ được sử dụng như danh từ tập hợp là một hình thức của sự hòa hợp giữa danh từ và tính từ cũng có thể làm tân ngữ trong câu. Chẳng hạn the poor (người nghèo), the young (người trẻ), the fat (người béo),…

Ví dụ: Danh từ “dogs” là tân ngữ trực tiếp trong câu “I like dogs”. (Tôi thích chó).

3.2. Đại từ nhân xưng

Đại từ trong tiếng Anh có thể làm chủ ngữ trong câu nhưng có những đại từ nhân xưng trong bảng dưới đây chỉ có thể làm tân ngữ mà không thể làm chủ ngữ.

Đại từ chủ ngữ Đại từ tân ngữ
I me
He him
She her
We us
They them
It it

Ví dụ: Tân ngữ “him” trong câu: She loves him very much. (Cô ấy yêu anh ta rất nhiều)

3.3. Động từ

Vai trò chính của động từ trong câu là làm vị ngữ, diễn tả hành động trong câu. Nhưng động từ cũng có thể làm tân ngữ dưới dạng nguyên thể có “to” (to verb) hoặc dạng V-ing.

  • To verb: Các động từ dưới đây có thể đóng vai trò là tân ngữ trong câu
agree
claim
demand
attempt
decide
want
desire
fail
expect
hesitate
for
get
wish
hope
learn
intend
offer
need
tend
plan
pretend
prepare
seem
refuse
strive

Ví dụ: Tân ngữ “to travel” trong câu:

We are planning to travel together next week.

Chúng tôi lên kế hoạch đi du lịch cùng nhau tuần tới.

  • V-ing: Động từ thêm đuôi “ing” đứng sau động từ chính có vai trò là tân ngữ trong câu.
admit
appreciate
avoid
can’t help
delay
deny
resist
enjoy
finish
miss
postpone
practice
quit
resume
suggest
consider
mind
recall
risk
repeat
resent

Ví dụ: Tân ngữ “spending” trong câu:

I enjoy spending the free time for my family.

Tôi thích dành thời gian rảnh cho gia đình của mình.

3.4. Mệnh đề danh từ

Ngoài từ hay cụm từ làm tân ngữ thì một mệnh đề cũng có thể đóng vai trò là tân ngữ.

Ví dụ:

She agrees that we will meet together next month.

Cô ấy đồng ý chúng tôi sẽ gặp nhau tháng sau.

=> Trong ví dụ này, mệnh đề “that we will meet together next month” là tân ngữ.

4. Một số lưu ý khi dùng tân ngữ trong tiếng Anh

  • Tân ngữ gián tiếp có thể đứng sau tân ngữ trực tiếp được ngăn bởi giới từ hoặc không có giới từ. Vì vậy cần xác định rõ ràng các thành phần có trong câu.
  • Không phải động từ nào cũng yêu cầu tân ngữ theo sau, đôi khi nó cần một động từ khác theo sau bổ nghĩa
Một số lưu ý khi dùng tân ngữ trong tiếng Anh
Một số lưu ý khi dùng tân ngữ trong tiếng Anh
  • Động từ, tính từ, trạng từ nguyên thuỷ một mình không thể làm tân ngữ.
  • Một số động từ thường yêu cầu có 2 tân ngữ để bổ nghĩa như: give, grant, instruct, teach, buy, send,….
  • Nhiều động từ không cần có tân ngữ, được gọi là các nội động từ (intransitive verbs) như: run, sleep, cry, wait, die, fall.

Xem thêm: Talk about yourself – IELTS Speaking

5. Bài tập tân ngữ

Bài tập

Bài tập 1: Chọn câu đúng trong những câu dưới đây

  1. Give these documents to her secretary.
  2. Could you make some tea us, please?
  3. Marry has written for a letter to her mother.
  4. Let’s book a flight to all of us.
  5. I will feed some fishes for the cat.

Bài tập 2: Điền đại từ thích hợp thay thế cho danh từ trong ngoặc

  1. ……….is dancing. (John)
  2. ……….is black. (the car)
  3. ………. are on the table. (the books)
  4. ………. is eating. (the cat)
  5. ………. are cooking a meal. (my sister and I)
  6. ………. are in the garage. (the motorbikes)
  7. ………. is riding his motorbike. (Nick)
  8. ………. is from England. (Jessica)
  9. ………. has a sister. (Diana)
  10. Have ………. got a bike, Marry?

Bài tập 3: Tìm đại từ thay thế cho danh từ cho trước

  1. I →
  2. you →
  3. he →
  4. she →
  5. it →
  6. we →
  7. they →

Bài tập 4: Sắp xếp lại các câu

1. him/ Nina/ know/ not/ does
2. give/ message/ will/ her/ the/ I
3. help/ I/ may/ you
4. the/ game/ with/ watch/ can/ me/ you
5. us/ visit/ going/ to/ they/ are

Bài tập 5: Chọn câu đúng trong các câu sau

Câu 1

  1. Give these documents your secretary.
  2. Give these documents to your secretary.
  3. Give these documents for your secretary.
  4. Give to these documents your secretary.

Câu 2

  1. Could you make to John Wick some tea, please?
  2. Could you make for John Wick some tea, please?
  3. Could you make some tea John Wick, please?
  4. Could you make John Wick some tea, please?

Câu 3

  1. Let’s book a room for all of us.
  2. Let’s book a room all of us.
  3. Let’s book a room to all of us.
  4. Let’s book to a room all of us.

Câu 4

  1. Don’t tell this problem to anyone.
  2. Don’t tell this problem anyone.
  3. Don’t tell this problem for anyone.
  4. Don’t tell for anyone this problem.

Câu 5

  1. Leave a message my husband.
  2. Leave a message for my husband.
  3. Leave to a message my husband.
  4. Leave a message to my husband

Câu 6

  1. Jenny lend her buddy a calculator.
  2. Jenny lend to her buddy a calculator.
  3. Jenny lend for her buddy a calculator.
  4. Jenny lend a calculator to her buddy.

Câu 7

  1. Sonny sold to his cousin a bike.
  2. Sonny sold his cousin a bike.
  3. Sonny sold for his cousin a bike.
  4. Sonny sold his cousin to a bike.

Câu 8

  1. Becker has written a letter for her mother.
  2. Becker has written a letter her mother.
  3. Becker has written a letter to her mother.
  4. Becker has written for a letter to her mother.

Câu 9

  1. Channy told to his classmates a funny story.
  2. Channy told for his classmates a funny story.
  3. Channy told his classmates a funny story.
  4. Channy told a funny story for his classmates.

Câu 10

  1. He will feed some fishes for the cat.
  2. He will feed some fishes to the cat
  3. He will feed some fishes the cat
  4. He will feed for some fishes the cat

Xem thêm: Bộ Forecast IELTS Speaking quý 2/2021 – version 1.0

Đáp án

Bài tập 1

Các câu đúng: 1, 4, 5

Bài tập 2

  1. He is dancing.
  2. It is black.
  3. It is eating.
  4. We are cooking a meal.
  5. They are in the garage.
  6. He is riding his motorbike.
  7. She is from England.
  8. She has a sister.
  9. Have you got a bike, Marry?

Bài tập 3

  1. I → me
  2. you → you
  3. he → him
  4. she → her
  5. it → it
  6. we → us
  7. they → them

Bài tập 4

1. Nina does not know him. (Nina không biết anh ta.)
2. I will give her the message. (Tôi sẽ cho cô ấy tin nhắn.)
3. You can watch the game with me. (Bạn có thể xem các trò chơi với tôi.)
4. May I help you? (Tôi có thể giúp gì cho bạn?)
5. They are going to visit us. (Họ sẽ đến thăm chúng tôi.)

Bài tập 5

Câu 1: 1 Câu 2: 4 Câu 3: 1 Câu 4: 4 Câu 5: 4
Câu 6: 1 Câu 7: 2 Câu 8: 3 Câu 9: 3 Câu 10: 2

Trên đây là một số câu hỏi bài tập về tân ngữ để các bạn có thể luyện tập và hiểu hơn hơn phần ngữ pháp này. Hi vọng bài viết sẽ mang lại những kiến thức bổ ích cho ban. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm các cấu trúc ngữ pháp khác tại website hocsinhgioi. Chúc các bạn học tập tốt và thành công.

Cambridge IELTS 1-16 (kèm giải chi tiết) là bộ tài liệu được hàng triệu người luyện thi IELTS trên thế giới sửa dụng do chính Cambridge phát hành. Đến nay, bộ sách đã xuất bản được tất cả 16 tập tất
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn và quá khứ hoàn thành tiếp diễn là hai trong những thì quan trọng trong 12 thì của tiếng Anh. Vì vậy, để có thể nắm chắc cách sử dụng thì này, hãy
Trong giao tiếp hằng ngày, những câu hỏi về thời gian là loại câu hỏi khá phổ biến, thường được dùng để bắt đầu một cuộc đàm thoại tiếng Anh. Hãy đọc bài viết dưới đây của ieltscaptoc.com.vn về cách nói về thời gian
Dấu câu là một thành phần quan trọng trong những câu văn, lời nói trong mọi ngôn ngữ. Nếu chúng ta sử dụng sai chức năng của dấu câu sẽ dẫn đến sai nghĩa của cả câu. Chính vì vậy , trong
Chắc hẳn bạn đã quá quen thuộc với thuật ngữ “Tân ngữ”. Tuy nhiên, không phải tất cả các bạn đều hiểu rõ tất cả về nó với những cách sử dụng nào, vai trò ra sao? Cùng hocsinhgioi tìm
Danh từ là ngữ pháp cơ bản trong ngữ pháp tiếng Anh. Nhưng bạn đã hiểu rõ cách dùng và cấu trúc hình thành danh từ hay chưa? Trong bài viết này, hocsinhgioi sẽ giúp bạn củng cố kiến thức

Similar Posts

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *