Đi du học cần IELTS bao nhiêu? Cần lưu ý gì mỗi quốc gia trên thế giới

IELTS hiện nay là chứng chỉ bắt buộc của hàng nghìn trường cấp 3 và đại học trên toàn thế giới. Đặc biệt với những ai muốn du học Anh, Úc, Mỹ, Canada hay các quốc gia khác ở châu Âu thì điều kiện IELTS càng khắt khe hơn. Vậy, mức điểm IELTS nào là tối thiểu và mức nào là cần thiết? Chắn hẳn là thắc mắc lớn của hầu hết các bạn đang có định hướng đi du học. Do đó, bài viết hôm nay Hocsinhgioi sẽ gửi đến các bạn thông tin chi tiết về điều kiện đi du học cần IELTS bao nhiêu? Cần lưu ý gì mỗi quốc gia trên thế giới

Xem thêm các bài viết đang được quan tâm:

1. Vì sao khi đi du học phải cần học IELTS?

IELTS (International English Language Testing System) là một trong những chứng chỉ quốc tế. Nó nhằm đánh giá năng lực anh ngữ của nhiều học sinh/sinh viên. Hiện nay, trên thế giới có hơn 6.000 trường Đại Học và các tổ chức giáo dục tại hơn tận 100 quốc gia. Trong đó có rất nhiều trường ĐH lớn ở Anh, Mỹ, Úc, New Zealand chấp nhận chứng chỉ quốc tế IELTS.

Vì sao du học cần IELTSVì sao du học cần IELTS
Vì sao du học cần IELTS

Chứng chỉ IELTS đánh giá đúng năng lực anh ngữ của từng thí sinh. Chính vì thế nếu như điểm số IELTS cao thì đây chính là điều kiện thuận lợi để giúp bạn có thể được nhận vào trường và ngành mơ ước. Ngoài ra, chứng chỉ IELTS còn giúp cho việc xin visa qua nước ngoài được xét duyệt dễ dàng.

2. Đi du học cần IELTS bao nhiêu?

Trên thực tế, mỗi trường, mỗi quốc gia có yêu cầu khác nhau về IELTS. Đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh toàn diện theo 4 kỹ năng, IELTS đòi hỏi người học phải đáp ứng được tiêu chuẩn cơ bản để có thể theo học tại các trường với chương trình ngôn ngữ khác biệt nên để biết chính xác các bạn nên tìm hiểu trực tiếp thông qua website của trường.

Du học không cần IELTS có được hay không? Câu trả lời là được. Bạn có thể qua đó và học 1 khóa tiếng Anh bổ trợ (tại nước bạn du học) cho tới khi đạt yêu cầu đầu vào. Tuy nhiên học phí mắc (tính bằng tiền đô không phải VND nữa rồi + mất thời gian, ít nhất là 6 tháng – 1 năm) Do đó, tốt nhất để tiết kiệm thời gian, chi phí → tốt nhất nên học và có IELTS khi còn ở nhà.

Theo yêu cầu chung, điểm cơ bản dành cho các bạn muốn tham gia các trường đại học hiện nay là 4.5 IELTS. Nghĩa là bạn phải hiểu được sơ lược kiến thức mà mình sẽ học tại trường học sau này. Nếu thấp hơn 4.5 IELTS thì các bạn sẽ không thể theo kịp chương trình giáo dục quốc tế được. Nhưng để theo học kịp và đạt thành tích tốt khi học tại trường nước ngoài, yêu cầu 4.5 IELTS vẫn là chưa đủ.

Hiện tại, điểm IELTS du học chuẩn được khuyến khích là 6.0-6.5 IELTS. Vì đây là ngưỡng điểm đánh giá bạn đã có nền tảng cơ bản, Nghe – Nói – Đọc – Viết đều khá để theo kịp chương trình học của trường, cải thiện được kiến thức.

Xem ngay: IELTS 5.5 có đi du học được không?

Điểm IELTS du học Úc, Mỹ và Anh, Canada rất khắt khe nhất và tối thiểu thường là 6.0 trở lên. Các nước ở những quốc gia khác thì điểm có thể thấp hơn một chút. Tùy từng trường, trong đó những trường top đầu thuộc các quốc gia đều có yêu cầu điểm IELTS cao. Nếu muốn xin học bổng, bạn còn cần điểm số lên tới 7.0, 8.0 IELTS mới được.

3. Cần lưu ý gì mỗi quốc gia trên thế giới

Xem thêm:

3.1. Muốn du học cần bao nhiêu điểm IELTS tại Mỹ

Đối với những bạn trẻ ước mơ du học Mỹ, chứng chỉ tiếng Anh là một yếu tố bắt buộc trong hồ sơ. Nếu như trước đây chỉ có thể thi TOEFL (Test of English as a Foreign Language) thì nay hơn 3400 trường học tại Mỹ đã chấp nhận điểm thi IELTS. Tại xứ sở này không có mức điểm chung tối thiểu với bài thi IELTS. Mà quy định về mức điểm phụ thuộc hoàn toàn vào chính sách của mỗi trường. Vậy du học Mỹ cần IELTS bao nhiêu để bạn an tâm?

a. Du học bậc Trung học

Đối với chương trình giáo dục trung học tại Mỹ, học sinh không bắt buộc phải có điểm IELTS. Thay vào đó, bạn phải làm bài kiểm tra tiếng Anh SLEP ( The Secondary Level English Proficiency). Mức điểm đạt yêu cầu là IELTS 4.5+, một số trường học sẽ có yêu cầu chênh lệch một chút với mức 4.5.

b. Du học bậc Cao đẳng và Đại học

Nhìn chung, tổng điểm của 4 kỹ năng được yêu cầu trong khoảng từ IELTS 6.0 đến 7.0. Bên cạnh đó, một số trường cũng quy định thêm về mức điểm của một số kỹ năng nhất định, thông thường là kỹ năng viết – Writing. Với những trường thuộc khối Ivy League danh giá, mức điểm IELTS yêu cầu thường cao hơn một chút, khoảng 7.0. 

Du học bậc Cao đẳng và Đại họcDu học bậc Cao đẳng và Đại học
Du học bậc Cao đẳng và Đại học

Tuy nhiên, không phải ai cũng khả năng đạt điểm IELTS theo yêu cầu. Vậy làm thế nào để ước mơ du học tại vùng đất hứa Mỹ vẫn có thể xảy ra? Bạn có thể có hai lựa chọn: 

  • Tiếp tục ôn luyện IELTS tại các khóa học chất lượng cho đến khi thi đạt được điểm số IELTS như yêu cầu. Bạn có thể lựa chọn trung tâm luyện thi IELTS uy tín Vietop với các chương trình đào tạo chất lượng, phù hợp với trình độ và giúp bạn tiết kiệm tối đa 1/2 thời gian học so với tự học IELTS tại nhà.
  • Đăng ký các khóa học bổ trợ tiếng Anh tại các trường đại học ở Mỹ. Hiện nay, khá nhiều trường đại học ở Mỹ mở khóa đào tạo ngoại ngữ cho sinh viên trước khi tiếp cận chương trình học chính thức.

Xem ngay: Nên thi IELTS ở BC hay IDP 2020 – Kinh nghiệm khi đi thi IELTS

c. Du học bậc sau đại học

Mức điểm IELTS tối thiểu không chỉ dao động giữa các trường mà còn với các chuyên ngành khác nhau ở bậc học sau đại học. Chẳng hạn như với trường Đại học California – Los Angeles (UCLA) yêu cầu điểm IELTS ít nhất là 7.0. Tuy nhiên, với những sinh viên theo học bậc Thạc sĩ ngành Khoa học xã hội, bandscore IELTS tăng lên 7.5 và với ngành Kỹ sư Sinh học thì sẽ tăng lên 8.0.

Ngoài ra, lưu ý là một số trường đại học vẫn chấp nhận điểm IELTS. Thế nhưng, có một số chuyên ngành của trường lại không công nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế này. Tại khoa Kinh doanh Wharton trực thuộc đại học Pennsylvania, chương trình Thạc sĩ không chấp nhận IELTS mà chỉ ghi nhận chứng chỉ TOEFL hoặc PTE Academic (Pearson Test of English Academic).

3.2. Du học tại Úc có yêu cầu gì về điểm IELTS?

Hiện nay, tất cả các trường phổ thông, trường cao đẳng và đại học tại “xứ sở chuột túi” đều lấy IELTS làm tiêu chuẩn chính. Chứng chỉ này có thể đánh giá khả năng tiếng Anh đầu vào khi tuyển sinh xem bạn có đủ trình độ học tập trong môi trường quốc tế này hay không. Mỗi trường đại học, mỗi ngành học sẽ có những quy định cụ thể về điểm IELTS. Thế nên, bạn cần phải tìm hiểu thật kỹ khi làm hồ sơ du học.

a. Với bậc trung học phổ thông

Điểm IELTS tối thiểu để các em học sinh ở bậc trung học phổ thông đủ điều kiện du học tại Úc sẽ có yêu cầu dao động từ IELTS 5.0 đến 5.5 điểm.

b. Với bậc cao đẳng hoặc dự bị đại học

Để đăng ký nhập học hệ cao đẳng hoặc dự bị đại học tại Úc, sinh viên phải đảm bảo đạt tiêu chuẩn IELTS từ 5.5 – 6.0.

c. Với bậc đại học và sau đại học

Khi càng học lên các cấp bậc cao hơn, điểm IELTS yêu cầu cũng càng cao hơn. Hầu hết các trường đại học và bậc sau đại học tại Úc sẽ chấp nhận đơn xin nhập học nếu bạn có IELTS 6.0 đến 6.5.

Đối với những ngành học đặc biệt như Y khoa, Giáo dục hay Luật,…Một số trường có thể yêu cầu band score IELTS tối thiểu tới mức 7.0. Bên cạnh yêu cầu về điểm tổng quát của 4 kỹ năng, nhiều trường đại học còn yêu cầu thêm cả điểm tối thiểu của từng kỹ năng. Ví dụ như ngành Luật của trường University of New South Wales (UNSW) yêu cầu không kỹ năng nào dưới 6.0 và điểm overall tối thiểu 6.5.

3.3. Tiêu chuẩn điểm IELTS du học tại Canada

Xem ngay: Điều kiện xin học bổng du học mỗi quốc gia

a. Đối với bậc học Trung học

Ở cấp bậc học Trung học, thường du học Canada không bắt buộc về điểm IELTS/TOEFL mà học sinh sẽ được phỏng vấn trực tiếp với trường. Nếu có chỉ yêu cầu IELTS từ 5.0 trở lên.

Xem ngay: 8 lý do tại sao phải học IELTS từ cấp 2 3 ít ai biết

b. Đối với bậc đại học

Bạn mong muốn du học ở bậc đại học và trải nghiệm sự đa dạng của Canada tại các trường đại học top 200 thế giới? Vậy thì trước hết bạn cần phải có thang điểm IELTS tối thiểu. Nhìn chung, các trường danh giá tại xứ sở lá phong sẽ yêu cầu IELTS 6.5 và không có kỹ năng nào điểm dưới 6.0.

c. Đối với bậc cao học

Với chương trình thạc sĩ tại Canada ở bậc cao học, yêu cầu về điểm IELTS sẽ cao hơn so với bậc đại học. Bởi vì chương trình học đòi hỏi sinh viên phải có khả năng thông thạo ngôn ngữ để có thể tiếp thu kiến thức tốt nhất. Tối thiểu điểm IELTS của bạn phải đạt từ 7.0 trở lên và không có kỹ năng nào dưới 6.0.

4. Danh sách Trường Đại học yêu cầu điểm IELTS

IELTS bao nhiêu thì được học bổngIELTS bao nhiêu thì được học bổng
IELTS bao nhiêu thì được học bổng

Sau đây là một số danh sách trường Đại học lớn yêu cầu điểm IELTS nếu bạn muốn theo học. Cùng chúng tôi tham khảo nhé!

4.1. Danh sách các Trường Đại học lớn tại Úc

Điểm IELTS Các trường Đại học yêu cầu
7.0 University of Melbourne
6.5 University of Sydney, Monash University, University of New South Wales, University of Western Australia
6.0 Australian National University, University of Queensland, University of Technology Sydney  
5.5 University of Adelaide 

4.2. Danh sách các Trường Đại học lớn tại Canada

Điểm IELTS Các trường Đại học yêu cầu
6.5 University of Toronto, University of British Columbia, McGill University, McMaster University, University of Alberta

4.3. Danh sách các Trường Đại học lớn tại Mỹ

Điểm IELTS Các trường Đại học yêu cầu
7.0  California Institute of Technology, Harvard University, Yale University, Johns Hopkins University, Columbia University, University of California, Los Angeles, Duke University, University of Washington, Washington University in St LouisUniversity of Maryland, College Park, Rice University, Dartmouth College, University of California (Irvine), University of Virginia, Georgetown University, University of Notre Dame, University of California (Santa Cruz), 
6.5  Massachusetts Institute of Technology, Princeton University, University of Chicago, University of California (Berkeley), Cornell University, University of Michigan, University of California (San Diego), University of Illinois at Urbana-ChampaignUniversity of Texas at Austin, University of California (Santa Barbara), University of California (Davis), University of Minnesota, University of Southern California, Boston UniversityOhio State University, Pennsylvania State University, Michigan State University, University of Pittsburgh, Vanderbilt University, University of Rochester, Case Western Reserve University, University of ArizonaTufts University,  University of Miami, University of Massachusetts, Northeastern University, University of California (Riverside)
6.0 University of Pennsylvania, Northwestern University, Carnegie Mellon University, New York University University of Wisconsin-Madison, University of North Carolina at Chapel Hill, Purdue University, University of Florida, Rutgers – the state University of New Jersey
5.5  University of Alabama at Birmingham

4.4. Danh sách các Trường Đại học lớn tại Anh

Điểm IELTS Các trường Đại học yêu cầu
7.0 University of Oxford, University of Cambridge, London School of Economics and Political Science, University of St Andrews, University of Nottingham
6.5 University of Edinburgh, University of Glasgow, University of Southampton, University of Exeter, Cardiff University, Newcastle University, University of East Anglia
6.0 Imperial College London, King’s College London, University of Bristol, University of Leeds, University of Birmingham, University of Sussex, University of Leicester, University of Liverpool,  University of Aberdeen, University of Dundee, Royal Holloway, University of London  
5.5 University College London, University of Manchester, University of Warwick, University of Sheffield, Queen Mary University of London

5. Cần lưu ý gì mỗi quốc gia trên thế giới

5.1. Chọn trường du học cần lưu ý gì?

  • Xác định ngành học là bước đầu tiên để chọn trường du học vì:
    • Ngành học luôn là yếu tố cốt lõi và được xem là “kim chỉ nam” để bạn chọn được ngôi trường phù hợp với định hướng của mình. Dựa vào ngành học, bạn sẽ có thể thu hẹp phạm vi lựa chọn của quốc gia, thành phố và cuối cùng là trường học đúng ý với mình.
    • Việc chọn ngành chưa bao giờ là dễ dàng nên bạn không cần quá nóng vội. 
  • Danh tiếng của trường không là tất cả trong quyết định trường du học
    • Sự phù hợp mới là tiêu chí bạn cần đặt lên hàng đầu khi chọn trường du học. Sự phù hợp này bao gồm nhiều yếu tố nhưng tất nhiên khía cạnh quan trọng nhất vẫn là chất lượng đào tạo của ngành học bạn muốn theo đuổi.
    • Thay vì lúc chọn trường bạn cần đặc biệt quan tâm đến những nơi có thế mạnh đào tạo ngành mình muốn học hơn là đặt nặng vấn đề tiếng tăm hay vị trí trên bảng xếp hạng.
  • Đại học trực tiếp không là con đường duy nhất để thành công.
    • Nền giáo dục ở nước ngoài nhìn chung là rất đa dạng và dành cho tất cả mọi người với nhiều cấp độ khác nhau. Nếu bạn không có thành tích học tập quá xuất sắc thì vẫn có cách khác để thực hiện ước mơ du học.
    • Chỉ xét riêng ở Mỹ, ngoài con đường du học bậc Cử nhân như thông thường, bạn còn có thể cân nhắc các lựa chọn như: học 2 năm tại trường Cao đẳng Cộng đồng (Community College), tham gia chương trình dự bị đại học (Pathway Program) trong 1 năm trước khi nhập học chính thức hoặc chọn học chương trình High School Completion ngay từ cấp ba để vừa nhận bằng cấp ba vừa có bằng Associate.

5.2. Tìm hiểu kĩ về văn hóa của các nước trên thế giới

  • Tìm hiểu về văn hoá Mỹ:
    • Có thể bàn chuyện công việc trong bữa sáng, bữa trưa và cả bữa tối.
    • Nhiều công ty tại Mỹ không khuyến khích hoặc hạn chế quà cáp vì dễ bị coi là hối lộ. Nếu muốn cảm ơn chỉ cần viết thư cảm ơn là đủ.
    • Trước khi muốn hút thuốc phải xin phép.
    • Khi đi ăn ở nhà hàng, người Mỹ thường có thói quen “bo” khi thanh toán, thường là 20% hóa đơn.
    • Người Mỹ rất thích ăn món khoai tây chiên, đây được xem như một món ăn kèm trong mọi bữa ăn.
  • Tìm hiểu về văn hoá Anh:
    • Không nhiều nơi có một nền văn hóa đa dạng như Vương quốc Anh. Là nơi lí tưởng cho bạn khám phá, tìm hiểu.
    • Về trang phục, mọi người coi trọng sự thoải mái hơn là những bộ đồ quá chỉn chu và cứng nhắc. Những trang phục đơn giản như quần jean, áo phông,…
    • Đời sống xã hội sinh viên gắn liền với các hoạt động, câu lạc bộ do hội sinh viên của trường điều hành. Có rất nhiều câu lạc bộ khác nhau cho bạn lựa chọn, từ thể thao, ngôn ngữ, âm nhạc cho tới chính trị, tôn giáo, kinh tế.
    • Các trường đại học tại Anh luôn đề cao tư duy phản biện và khả năng tự học. Vì vậy, bạn nên cố gắng dẹp bỏ sự ngại ngùng để tham gia thảo luận cùng giảng viên và thẳng thắn đặt câu hỏi khi có khúc mắc
    • Chào hỏi ai đó vào lần đầu tiên thì cách thông dụng nhất là bắt tay. Đôi khi người Anh rất quan tâm đến các chi tiết nhỏ như là việc giao tiếp bằng mắt.
  • Tìm hiểu về văn hoá Úc:
    • Úc là nơi sinh sống của hơn 24 triệu người, trải rộng khắp sáu tiểu bang và hai lãnh thổ đại lục chính, tám khu vực này đều có thủ phủ riêng.
    • Các thành phố ở Úc khá đa dạng. Khi du học Úc, bạn sẽ gặp nhiều người từ nhiều sắc tộc, tôn giáo và văn hoá khác nhau
    • Thời tiết ở Úc thay đổi tùy vào nơi bạn sinh sống và thời gian trong năm. Bạn có thể rét run với nhiệt độ dưới 0 độ trong dãy núi Snowy vào hôm nay nhưng ngay sau đó sẽ phải mặc quần áo bảo vệ khỏi ánh nắng chói chang ở khu vực Kimberley, Tây Úc
  • Tìm hiểu về văn hoá Canada:
    • Hai ngôn ngữ chính ở Canada là tiếng Anh và Phpas: Gần 60% người trong quốc gia nói tiếng Anh như tiéng mẹ đẻ, tiếng Pháp thì được sử dụng ở 22% dân số.
    • Đây cũng là quốc gia đã chấp nhận hôn nhân đồng tính
    • Khúc côn cầu là môn thể thao được người dân Canada ưa thích nhất
    • Văn hoá giao tiếp rất nhẹ nhàng, thường nói lời xin lỗi và luôn đi thẳng vào vấn đề khi trò chuyện.
    • Ở nơi đông người, sẽ cấm hút thuốc lá.

5.3. Các quốc gia tạo điều kiện cho du học sinh hàng đầu thế giới

  • Du học Canada sẽ được hưởng một số điều kiện thuận lợi như:
    • Chi phí rẻ bậc nhất Châu Âu
    • Thực tập có hưởng lương
    • Các ưu đãi khác: Trợ cấp nhà ở: Du học sinh có thể xin Chính phủ trợ cấp nhà ở theo diện CAF. Được hưởng hệ thống an sinh xã hội đảm bảo: Securite sociale (hệ thống an sinh xã hội) sẽ chi trả 1 phần tiền thuốc men, khám bệnh khi du học sinh bị ốm.
  • Du học Úc sẽ được hưởng một số điều kiện thuận lợi như:
    • Chính sách visa SSVF Visa SSVF (Simplified Student Visa Framework) được Chính phủ Úc áp dụng từ tháng 6/2016 được hứa hẹn giản tiện hơn thủ tục xin visa trước đó. Thay vì 8 loại visa như chính sách cũ, SSVF chỉ còn 2 mục là Student Visa (subclass 500) và và Student Guardian Visa (subclass 590).
    • Làm thêm trong thời gian học: Visa du học cho phép học sinh, sinh viên làm thêm 20 tiếng/tuần và không giới hạn thời gian khi bước vào kỳ nghỉ.
    • Cho phép người thân sang cùng: Úc cho phép người giám hộ đi kèm học sinh trong tuổi vị thành niên học tập tại quốc gia này. Điều kiện là người ấy phải trên 21 tuổi, có quyền giám hộ hợp pháp và đảm bảo tài chính trong thời gian sinh sống tại đây.
    • Ở lại sau tốt nghiệp: Sau tốt nghiệp, du học sinh Úc được quyền ở lại 18 tháng để tìm việc theo diện visa Subclass 485.
  • Du học Mỹ sẽ được hưởng một số điều kiện thuận lợi như:
    • Môi trường năng động tại đây sẽ giúp bạn có nhiều cơ hội học tập đa dạng và linh hoạt
    • Tích lũy được nhiều kinh nghiệm quý giá về nghiên cứu và giảng dạy thông qua các chương trình trợ lý nghiên cứu và trợ giảng
    • Hệ thống hỗ trợ sinh viên quốc tế tại các trường Đại học sẽ giúp bạn thích nghi với cuộc sống mới dễ dàng và nhanh chóng
    • Đời sống sinh viên phong phú và đa dạng: Các hoạt động ngoại khóa như văn hóa – thể thao
    • Sinh viên từ một trường Đại học Mỹ rất có giá trị trên thị trường việc làm quốc tế.
  • Du học Anh sẽ được hưởng một số điều kiện thuận lợi như:
    • Vương quốc Anh có tiếng trong việc nuôi dưỡng nhân tài trong nhiều lĩnh vực, với các nhân vật có tầm ảnh hưởng lớn
    • Nền kinh tế của Vương quốc Anh rất đồ sộ. Trên thực tế, đó là nền kinh tế lớn thứ sáu trên thế giới
    • Sở hữu một vài trong số những trường đại học tốt nhất thế giới, bao gồm Cambridge và Oxford.
    • Dịch vụ Chăm sóc Y tế Toàn quốc (NHS) vững vàng
    • Vương quốc Anh nằm ở vị trí lý tưởng cho việc thực hiện những chuyến du lịch ngắn đến các quốc gia khác.

Trong khi một số quốc gia sử dụng chính sách “bế quan tỏa cảng” nhằm tạo điều kiện làm việc cho người bản xứ thì vẫn có rất nhiều đất nước trên thế giới cởi mở với du học sinh, liên tiếp ban hành nhiều chính sách giúp sinh viên quốc tế có điều kiện thuận lợi đặt chân lên lãnh thổ mình. Do đó, các bạn nên cân nhắc và tìm hiểu thật kĩ nhé.

Hy vọng bài viết đi du học cần IELTS bao nhiêu trên đã cung cấp cho các bạn thông tin chi tiết về yêu cầu IELTS ở các trường đại học tiêu biểu của Úc, Canada, Mỹ, Anh đã giúp ích cho các bạn. Vì không có một một lộ trình học nào có thể dùng chung cho tất cả mọi người bởi trình độ và khả năng tiếp thu ngoại ngữ của từng người sẽ khác nhau, nên các bạn nên xác định mục tiêu rõ ràng để cố gắng học tập nhé. Nếu có bất cứ khó khăn nào hãy để lại bình luận bên dưới, chúng tôi sẽ cố gắng giải đáp kịp thời cho các bạn!

Similar Posts

One Comment

  1. I am currently writing a paper that is very related to your content. I read your article and I have some questions. I would like to ask you. Can you answer me? I’ll keep an eye out for your reply. 20bet

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *