Giáo án bài Cây tre Việt Nam (Thép Mới) (Tiết 1) – Giáo án Ngữ văn lớp 6

Tải word giáo án: Cây tre Việt Nam (Thép Mới) (Tiết 1

1. Kiến thức

+ Vẻ đẹp và giá trị của cây tre trong đời sống của dân tộc ta:

+ Tre là hình ảnh tượng trưng cho những phẩm chất tốt đẹp của dân tộc ta.

+ Tình cảm thiết tha của tác giả dành cho tre cũng là dành cho dân tộc.

2. Kĩ năng

Rèn kĩ năng đọc, phân tích một văn bản bút kí.

3. Thái độ

Có ý thức học tập bộ môn, Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với cây tre- một biểu tưọng cao quý của con người Việt nam.

1. Giáo viên Sách giáo viên, sách giáo khoa, giáo án.

2. Học sinh sách giáo khoa, nháp, vở ghi.

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số :

2. Kiểm tra

– Trong bài Cô Tô, em thích câu văn nào nhất? Em hãy đọc diễn cảm câu văn đó và cho biết cái hay, cái đẹp trong đó?

– Cảnh mặt trời mọc trên đảo Cô Tô có gì hay và độc đáo?

3. Bài mới

Hình như mỗi đất nước mỗi dân tộc đều chọn một loài cây hoặc một loài hoa làm biểu tượng riêng cho dân tộc của mình. Chẳng hạn: Mía – Cu Ba, Bạch dương – Nga, Bồ đề – ấn Độ, Liễu – Trung Hoa,…. Đất nước và dân tộc VN của chúng ta tự bao đời nay đã chọn cây tre là loại cây tượng trưng tiêu biểu cho tâm hồn, khí phách, tinh hoa của dân tộc. Ca ngợi nhân dân VN anh hùng đạo diễn người Ba Lan cùng các nhà làm phim VN đã dựa vào bài tuỳ bút Cây tre bạn đường của nhà văn nổi tiếng Nguyễn Duy để xây dựng bộ phim tài liệu Cây tre VN năm 1956. Nhà báo lừng danh Thép Mới đã viết bài kí Cây tre VN để thuyết minh cho bộ phim này.

4. Củng cố, luyện tập

Suy nghĩ của em về vẻ đẹp của cây tre Việt Nam?

5. Hướng dẫn học ở nhà

– Soạn tiếp các câu hỏi còn lại.

Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 6 chuẩn khác:

Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt

Hoạt động 1: đọc hiểu chú thích

– GV nêu cách đọc sau đó đọc mẫu một đoạn

– Yêu cầu đọc: Khi trầm lắng dịu dàng, sôi nổi, khẩn trương, thủ thỉ, tâm tình, hân hoan, phấn chấn, ngắt nhịp đúng chỗ, nhấn đúng các vần lưng.

– GV cho HS đọc chú thích về tác giả, tác phẩm trong SGK sau đó tóm tắt những nét chính về tác giả tác phẩm.

Cho HS đọc thầm chú thích trong 1 phút

I.Đọc- Tìm hiểu chú thích:

1. Đọc

2. Tìm hiểu chú thích.

a. Tác giả – tác phẩm:

– Tác giả: Thép Mới (1925 – 1991), tên khai sinh là Hà Văn Lộc, quê ở quận Tây Hồ – HN. Ngoài báo chí, Thép Mới còn viết nhiều bút kí, thuyết minh phim.

– Tác phẩm: Bài Cây tre VN là lời bình cho bộ phim cùng tên của nhà điện ảnh Ba Lan

b. Tìm hiểu từ khó: 11 từ

Hoạt động 2: đọc hiểu văn bản

Theo em bài kí có thể chia làm mấy đoạn?

Bài văn này thuộc thể loại gì?

Về mặt thể loại có gì giống và khác bài Cô Tô?

– Giống nhau: đều là bút lí

– Khác nhau: Bài Cây tre VN có sự kết hợp thuyết minh, giới thiệu phim tài liệu.

Theo em, trong văn bản này, tác giả đã dùng phương thức biểu đạt nào? Tác dụng của các phương thức biểu đạt đó?

– Tác giả dựa trên căn cứ nào để nhận xét: “Tre là người bạn thân của nông dân VN, của nhân dân VN”?

– Tác giả gọi tre là người bạn thân của nhân dân VN em có suy nghĩ gì về cách gọi này?

– Hình vẽ trong SGk gợi cho em cảm nghĩ gì?

– Tác giả cảm nhận cây tre VN qua các biểu hiện cụ thể nào về:

+ Vẻ đẹp?

+ Phẩm chất?

Nhận xét về cách dùng từ của tác giả trong các lời văn trên?

Qua vẻ đẹp và phẩm chất của trêm liên tưởng đến đức tính nào của con người VN?

GV: đoạn văn mở đầu vừa mang tính chất miêu tả giới thiệu và chính luận một cách nhẹ nhàng tươi mát mà lắng sâu.

II. Đọc hiểu văn bản:

1. Tìm hiểu chung về văn bản:

a. Bố cục: Chia bốn đoạn

– Từ đầu đến.. Như người: Giới thiệu về cây tre trong mối quan hệ với con người VN.

– Tiếp đến… Chung thuỷ: Cây tre người bạn thân của nhân dân VN anh hùng trong lao động.

– Tiếp đến… Chiến đấu: Cây tre, người đồng chí – anh hùng chiến đấu.

– Đoạn còn lại: Cây tre trong tương lai, biểu tượng đẹp và sáng ngời của đất nước.

b.Thể loại:

– Bút kí chính luận trữ tình thuyết minh, giới thiệu phim tài liệu.

– Phương thức biểu đạt: miêu tả xen biểu cảm

– Tác dụng: Vừa cho người đọc cảm nhận được hình ảnh tre một cách sinh động, vừa bộc lộ cảm nghĩ của tác giả về cây tre VN

2. Phân tích chi tiết

a. Tre – người bạn của nhân dân Việt Nam:

– Cây tre có mặt ở khắp mọi miền đất nước: tre Đồng Nai, nứa Việt Bắc, tre ngút ngàn Điện Biên Phủ, luỹ tre thân mật làng tôi.

– Tác giả gọi tre là người bạn thân của nhân dân VN: đây là cách gọi rất đúng vì tre gần gũi, gắn bó, thân thuộc với đời sống của con người VN. Cách gọi ấy chứng tỏ tác giả từng gắn bó với tre, hiểu và quí trọng cây tre của dân tộc.

– Tre gần gũi thân thuộc, gắn bó với làng quê VN; là hình ảnh của làng quê VN.

b. Vẻ đẹp của cây tre Việt nam:

– Vẻ đẹp của tre: Măng mọc thẳng, dáng vươn mộc mạc, màu tươi nhũn nhặn.

– Phẩm chất của tre: vào đâu cũng sống, ở đâu cũng xanh tốt; cứng cáp, dẻo dai, vững chắc.

=> Tác giả dùng nhiều tính từ (thẳng, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc), có tác dụng gợi tả vẻ đẹp và những phấm chất đáng quí của cây tre VN

– Tất cả những phẩm chất cao quí ấy của cây tre cũng giống, cũng gần gũi biết bao với những phẩm chất và tính cách của nhân dân VN đó là đức tính thanh cao, giản dị, bền bỉ.

Similar Posts

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *