Giáo án bài Các thành phần chính của câu – Giáo án Ngữ văn lớp 6

Tải word giáo án: Các thành phần chính của câu

1. Kiến thức

+ Củng cố các kiến thức đã học ở bậc tiểu học về hai thành phần chính của câu.

+ Nắm vững khái niệm, đặc điểm và vai trò của vị ngữ, chủ ngữ – hai thành phần chính của câu.

2. Kĩ năng

Nhận diện chính xác và phân tích được hai thành phàn chủ ngữ và vị ngữ trong câu trần thuật đơn.

3. Thái độ

Có ý thức học tập bộ môn.

1. Giáo viên Sách giáo viên, sách giáo khoa, giáo án.

2. Học sinh sách giáo khoa, nháp, vở ghi.

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số :

2. Kiểm tra

– Hoán dụ là gì? Có mấy kiểu hoán dụ?

3. Bài mới

Trong câu có hai thành phần chính là CN và VN, để hiểu rõ hơn về các thành phần chính cũng như phân biệt chúng với thành phẫn phụ bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.

4. Củng cố, luyện tập

GV khái quát lại toàn bài:

5. Hướng dẫn học ở nhà

– Học thuộc ghi nhớ.

– Hoàn thiện bài tập.

– Chuẩn bị mỗi em một bài thơ năm chữ.

Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 6 chuẩn khác:

Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt

Hoạt động 1: hình thành khái niệm mới

– Gv viết VD lên bảng phụ

– Em hãy xác định các thành phần trong câu văn?

– HS lên bảng xác định thành phần câu

– Thử lược bỏ từng thành phần và rút ra nhận xét?

+ Những thành phần nào bắt buộc phải có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt một ý trọn vẹn?

+ Những thành phần nào không bắt buộc phải có mặt trong câu?

– Vậy hai thành phần chính của câu là gì?

GV: Vậy hai thành phần CN và VN không thể lược bỏ trong câu gọi là thành phần chính của câu.

– HS rút ra kết luận

– HS đọc ghi nhớ

I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ:

1. Bài tập:Sgk. Tr. 92

Chẳng bao lâu, tôi // đã trở thành một

      TN   CN   VN

chàng dế thanh niên cường tráng.

      (Tô Hoài)

2. Kết luận:

– Không thể bỏ CN và VN vì cấu tạo của câu sẽ không hoàn chỉnh, khi tách khỏi hoàn cảnh giao tiếp câu sẽ trở nên khó hiểu.

– Có thể bỏ TN mà ý nghĩa cơ bản của câu không thay đổi (thành phần phụ).

* Ghi nhớ: SGK – Tr 92

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu

– GV treo bảng phụ đã viết VD

– Gọi HS đọc VD

– Xác định các thành phần chính của câu?

– Từ nào làm VN chính? Từ đó thuộc từ loại nào?

– Mỗi câu có thể có mấy VN?

VN thường trả lời cho câu hỏi nào?

Em hãy đặt một câu hỏi để tìm VN trong các VD trên?

– Gọi HS đọc ghi nhớ

– GV chốt lại ý chính

II. Vi Ngữ:

1. Bài tập: SGK – Tr 92+ 93

a. Một buổi chiều, tôi // ra đứng cửa

   TN   CN   VN1

hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.

      VN2 (Tô Hoài)

b. Chợ Năm Căn// nằm sát bên bờ sông, ồn

   CN   VN1   VN2 ào, đông vui, tấp nập. (Đoàn Giỏi)

   VN3   VN4

c. Cây tre// là người bạn thân của nông dân

   CN   VN

Tre, nứa, trúc, mai, vầu// giúp người …

   CN         VN (Thép Mới)

2. Kết luận:

a. VN: đứng, xem (ĐT)

b. VN: Nằm (ĐT); ồn ào, đông vui, tấp nập (TT).

c. VN: (là) người bạn (DT kết hợp với từ là)

VN: Giúp (ĐT)

– Mỗi câu có thể có một hoặc nhiều VN.

– VN có thể là ĐT, TT, cụm ĐT, cụm TT, DT hoặc cụm DT.

– Trả lời câu hỏi: Làm gì? làm sao? như thế nào?

* Ghi nhớ: SGK – Tr93

Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chủ ngữ.

III. Chủ Ngữ:

1. Bài tập: (Các VD ở mục II)

2. Kết luận:

– Quan hệ giữa CN và VN:

Nêu tên sự vật, hiện tượng có hành động, trạng thái, đặc điểm nêu ở VN.

– CN thường trả lời cho câu hỏi: Ai? Con gì? cái gì?

– Phân tích cấu tạo của CN:

+ Tôi: đại từ làm CN

+ Chợ Năm Căn: Cụm DT làm CN

+ Tre, nứa, trúc, mai, vầu: các DT làm CN

+ Cây tre: Cụm DT làm CN

*. Ghi nhớ: SGk – Tr 93

* Bài tập nhanh: Nhận xét cấu tạo của CN trong các câu sau:

a. Thi đua là yêu nước.

b. Đẹp là điều ai cũng muốn.

– CN: Thi đua… là động từ

– CN: Đẹp… Là tính từ.

Hoạt động 4: Luyện tập:

– GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài tập

– HS đọc

– 3 HS lên bảng, mỗi em làm một câu, cả lớp làm vào giấy nháp

– Gv tổ chức cho HS đặt câu

– Giữa các tổ thi đặt câu nhanh theo yêu cầu

– HS xác định CN một trong các câu mà tổ khác vừa đặt

IV. Luyện tập:

Bài 1: xác định CN, VN và phân tích:

a. – CN: tôi (đại từ)

– VN: đã trở thành (Cụm ĐT)

b. – CN: Đôi càng tôi (Cụm ĐT)

– VN: mẫm bóng (TT)

c.- CN: Những cái vuốt ở chân, ở khoeo (Cụm DT)

VN: Cứ cứng dần(VN1), và nhọn hoắt (VN2) (Cụm TT)

d.- CN: tôi (Đại từ)

– VN: Co cẳng lên (VN1), đạp phanh phách (VN2) (Cụm ĐT)

e. – CN: những ngọn cỏ (Cụm DT)

– VN: Gãy rạp (Cụm ĐT)

Bài tập 2: Đặt câu theo yêu cầu

a. VN trả lời câu hỏi: Làm gì?

– Bạn Lan viết thư chúc Tết các chú bộ đội ở đảo Trường Sa.

b. Vn trả lời câu hỏi: Như thế nào?

– Bạn Xuân luôn chan hoà với bạn bè trong lớp.

c. VN trả lời câu hỏi: Là gì?

– Dế Mèn là chàng đê sớm có lòng tự trọng.

Bài 3: xác định CN cho 3 câu trên

a. Bạn Lan

b. Bạn Xuân

c. Dế Mèn

Similar Posts

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *