Giáo án bài Cụm danh từ – Giáo án Ngữ văn lớp 6

Tải word giáo án: Cụm danh từ

1. Kiến thức

– Nắm được đặc điểm của cụm danh từ.

– Nghĩa của cụm danh từ.

– Chức năng ngữ pháp của cụm danh từ.

– Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ.

– Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm danh từ.

2. Kĩ năng

– Đặt câu có sử dụng cụm danh từ.

3. Thái độ

– Tự xác định và có thái độ đúng khi tìm hiểu về cụm danh từ.

1. Giáo viên sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu tham khảo chuẩn ktkn.

2. Học sinh sách giáo khoa, nháp, vở ghi

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số :

2. Kiểm tra

– Thế nào là danh từ chung? danh từ riêng? Cho ví dụ?

3. Bài mới

Trong mỗi câu văn , danh từ không đứng 1 mình mà nó kết hợp với một số từ nhữ khác dể tạo thành cụm DT …

4. Củng cố, luyện tập

– Cụm danh từ là gì? Cho ví dụ?

– Cấu tạo của cụm danh từ.

– Tìm một cụm danh từ và điền vào mô hình cấu tạo.

5. Hướng dẫn học ở nhà

– Học bài.

– Tìm cụm danh từ trong các văn bản đã học.

– Soạn bài : Chân, tay, tai, mắt, miệng

Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 6 chuẩn khác:

Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt

Hoạt động 1 Cụm danh từ là gì:

– GV treo bảng phụ đó viết VD

– Các từ in đậm bổ nghĩa cho những từ ngữ nào?

Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào ?

Những từ bổ sung nghĩa cho DT phụ thuộc DT hay DT từ phụ thuộc nó ?

So sánh 2 cách nói sau đây rồi rút ra nhận xét về ý nghĩa của cụm DT so với nghĩa của một DT ?

Tìm 1 cụm DT, đặt câu với nó ?

– Nhận xét về vai trò ngữ pháp của cụm DT?

Từ việc phân tích bài tập trên ,em hãy cho biết cụm DT là gì ?

Hs đọc ghi nhớ.

I. Cụm danh từ là gì:

1. Bài tập : (SGK- 116)

2. Nhận xét :

a- Các từ in đậm bổ nghĩa cho các từ:

– Từ “ xưa” → ngày, “hai “→ có, vợ chồng, “ông lão đánh cá”→ Vợ chồng ,

“một” → túp lều , “nát trên bờ biển” →túp lều

→Đều là DT.

– Những từ bổ sung nghĩa cho DT đều phụ thuộc DT.

b. So sánh 2 cách nói :

– Túp lều / một túp lều .

– Một túp lều / một túp lều nát .

– Một túp lều nát / một túp lều nát trên bờ biển .

→Nghĩa của cụm DT phức tạp hơn ,cụ thể hơn nghĩa của DT,

– DT càng nhiều từ bổ sung thì sựvật càng rõ nghĩa hơn ,cụ thể hơn .

c. Tìm 1 cụm DT : Dòng sông Hồng

– Đặt câu :Dòng sông Hồng đỏ ngàu vì mang nặng phù xa .

→ Cụm DT có ý nghĩa dầy đủ hơn , cấu tạo phức tạp hơn DT,hoạt động trong câu giống như DT.

3. Kết luận:

– Cụm DT là tổ hợp từ do DT với một số từ ngữ phụ thuộc tạo thành.

* Đặc điểm:

– Cụm DT có ý nghĩa đầy đủ, cấu tạo phức tạp hơn DT.

– Hoạt động trong câu giống như DT.

* Ghi nhớ: SGK- tr 117

Hoạt động 2 Cấu tạo của cụm danh từ

– GV treo bảng phụ đã viết VD

– Em hãy tìm các cụm DT trong câu trên?

– Chỉ rõ các từ ngữ đứng trước và sau DT?

* GV: Phần trung tâm của cụm DT là một từ ghép sẽ tạo thành trung tâm 1 và TT2. TT1 chỉ đơn vị tính toán, chỉ chủng loại khái quát, TT2 chỉ đối tượng cụ thể.

– Đọc to những phụ ngữ đứng trước và xếp chúng thành từng loại?

– Đọc những phụ ngữ đứng sau và cho biết chúng mang ý nghĩa gì?

– Hãy điền các cụm DT trên vào mô hình?

– Vậy cụm DT thường có cấu tạo như thế nào?

– Trong cụm DT phần nào không thể vắng mặt?

– Đọc ghi nhớ 2

II. Cấu tạo của cụm danh từ

1. Bài tập :(SGK – Tr117)

2. Nhận xét:

– Các cụm DT:

+ làng ấy

+ ba thúng gạo nếp

+ ba con trâu đực

+ ba con trâu ấy

+ chín con

+ năm sau

+ cả làng

– Phụ ngữ đứng trước có hai loại:

+ cả: chỉ số lượng ước chừng

+ ba: chỉ số lượng chính xác

– Phụ ngữ đứng sau có hai loại:

+ ấy chỉ vị trí để phân biệt.

+ đực. nếp: chỉ đặc điểm.

Phần trước Phần trung tâm phần sau
t1   t2 T1   T2 s1   s2

ba

ba

ba

chín

cả

T/cả những

làng

thúng    gạo

con     trâu

con     trâu

con

năm

làng

em     hsinh

ấy

nếp

đực

ấy

sau

lớp 6A     ấy

3. Kết luận:

– Cụm DT gồm ba phần:

+ Phần TT: DT đảm nhiệm

+ Phần phụ trước: phụ ngữ bổ nghĩa cho DT về số lượng

+ Phụ sau: nêu đặc điểm của DT hoặc xác định vị trí của DT ấy trong không gian và thời gian.

*. Ghi nhớSGK – Tr 117

Hoạt động 3 Luyện tập

– Đọc và tìm các cụm DT.

– Cho HS lên bảng làm bài tập.

– Điền vào mô hình.(Gọi HS lờn bảng điền).

– Đọc yêu cầu bài 3.(gọi HS đọc – HS nhận xét).

– Cho DT “nhân dân” triển khai thành câu.(HS lên bảng viết câu – gọi HS nhận xét)

III- Luyện tập

Bài 1: Tìm các cụm danh từ:

a. Vua cha, một người chồng thật xứng đáng

b. một lưỡi búa của cha

c. Một con yêu tinh ở trên núi

Bài 2:

Điền vào mô hình

Bài 3:

Lần lượt thêm: rỉ, ấy, đó

hoặc: ấy, lúc nãy, ấy.

Bài 4: Triển khai thành cụm DT và đặt câu:

– Toàn thể nhân dân Việt Nam phấn khởi đi bầu cử Quốc hội khoá XI.

Phần trước Phần trung tâm phần sau
t1   t2 T1   T2 s1   s2

ba

ba

ba

chín

cả

T/cả những

làng

thúng    gạo

con     trâu

con     trâu

con

năm

làng

em     hsinh

ấy

nếp

đực

ấy

sau

lớp 6A     ấy

Similar Posts

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *