Cấu trúc wish trong tiếng Anh và cách viết lại câu với wish

Làm thế nào để diễn tả mong ước, ước muốn của mình trong tiếng Anh? Có rất nhiều cách diễn đạt khác nhau, trong đó câu ước trong tiếng Anh được sử dụng phổ biến nhất là dùng cấu trúc với wish. Hôm nay Tienganhduhoc.vn sẽ hướng dẫn cho bạn cấu trúc wish và cách viết lại câu với wish để bạn có thể thể hiện niềm mong ước của mình một cách thật dễ dàng nhé.

Bài viết được Xem nhiều nhất:

Cấu trúc wish: Công thức, cách dùng và bài tập thông dụng

Làm sao để diễn tả mong muốn của bản thân cũng như người khác trong hiện tại, quá khứ cũng như trong tương lai? Đây chính là những lúc bạn cần dùng tới cấu trúc WISH trong tiếng Anh.

Trong bài viết này, cùng Tienganhduhoc.vn khám phá cách dùng, cấu trúc cũng như những lưu ý đặc biệt khi chúng ta sử dụng cấu trúc WISH để đặt câu trong tiếng Anh nhé.

Cấu trúc wish ở hiện tại 

Cách sử dụng “wish” ở thì hiện tại trong Tiếng Anh dùng để bày tỏ ước muốn không có thật ở hiện tại hay giả định một điều trái ngược với sự thật ở hiện tại. Ở trường hợp này, “wish” thường được dùng để bày tỏ sự tiếc nuối của chủ thể về một tình huống nào đó ở hiện tại.

Đừng ước điều đó dễ dàng hơn, hãy ước gì bạn tốt hơnĐừng ước điều đó dễ dàng hơn, hãy ước gì bạn tốt hơn
Đừng ước điều đó dễ dàng hơn, hãy ước gì bạn tốt hơn

Cấu trúc

  • Khẳng định: S + wish(es) + S + V2/-ed + O 
  • Phủ định: S + wish(es) + S + didn’t + V1 

Ví dụ

  • I wish I could go home today. (Tôi ước mình có thể về nhà hôm nay nhưng trên thực tế hiện tại là không thể về nhà hôm nay được)
  • She wishes she didn’t break up with her boyfriend. (Cô ấy ước mình không chia tay bạn trai nhưng trên thực tế hiện tại đã chia tay)

Chú ý : Động từ BE được sử dụng ở dạng giả định cách, tức là ta chia BE = WERE với tất cả các chủ ngữ. Ví dụ:

  • I wish you were here.(Ước gì anh ở bên cạnh em lúc này, nhưng thực tế là anh không ở đây.)
  • He wishes he were rich. ( Anh ấy ước mình thật giàu có, nhưng thực tế là anh ấy không giàu)

Cấu trúc wish ở quá khứ 

 Cách sử dụng “wish” ở quá khứ trong Tiếng Anh dùng để bày tỏ những ước muốn không có thật trong quá khứ, giả định một điều trái ngược với sự thật trong quá khứ. Thông thường, người ta thường sử dụng “Wish” ở quá khứ để diễn tả sự tiếc nuối về tình huống ở quá khứ.

Một năm sau kể từ hôm nay, bạn sẽ ước bạn đã bắt đầu ngay lúc nàyMột năm sau kể từ hôm nay, bạn sẽ ước bạn đã bắt đầu ngay lúc này
Một năm sau kể từ hôm nay, bạn sẽ ước bạn đã bắt đầu ngay lúc này

Cấu trúc

  • Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had + V3/-ed
  • Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + had not + V3/-ed

Ví dụ

  • I wish I had gone to Laura’s birthday party. (Tôi ước tôi đã đi dự tiệc sinh nhật của Laura.)
  • John wishes he hadn’t failed his Spanish exam. (John ước mình đã không trượt bài thi tiếng Tây Ban Nha.)

Cấu trúc wish ở tương lai 

Cách sử dụng “wish” ở tương lai trong Tiếng Anh dùng để diễn tả mong muốn một sự việc nào đó sẽ trở nên tốt đẹp hơn trong tương lai, thể hiện những mong muốn, nguyện vọng trong thời gian sắp tới.

Một số người muốn nó xảy ra, một số ước nó sẽ xảy ra, và những người khác làm cho nó xảy raMột số người muốn nó xảy ra, một số ước nó sẽ xảy ra, và những người khác làm cho nó xảy ra
Một số người muốn nó xảy ra, một số ước nó sẽ xảy ra, và những người khác làm cho nó xảy ra

Cấu trúc

  • Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V 
  • Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + V

Ví dụ

  • She wishes we could attend her engagement party next week.(Cô ấy ước chúng tôi có thể tham dự tiệc đính hôn của cô ấy vào tuần tới.)
  • I wish I would be a professor in the future.(Tôi ước tôi sẽ là một giáo sư trong tương lai.)
  • I wish you wouldn’t trust me so much.(Tôi ước bạn sẽ không tin tưởng tôi quá nhiều.)
  • Ngoài ra,  cấu trúc S + Wish + S + would + V còn được dùng để nói về điều mà ta không thích, cảm thấy khó chịu và mong muốn ai đó hoặc điều đó sẽ thay đổi trong tương lai. Cấu trúc này không dùng với bản thân và những điều không thể thay đổi (trừ thời tiết). Ví dụ :
  • I wish she would stop smoking.( Tôi ước cô ấy sẽ ngừng hút thuốc)
  • I wish Peter wouldn’t chew gum all the time.(Tôi ước Peter sẽ không nhai kẹo cao su mọi lúc).
  • Chú ý : Chúng ta không dùng wish với những điều có khả năng xảy ra trong tương lai. Thay wish bằng hope. Ví dụ:
  • I hope that you pass your final exam. (Tôi hy vọng rằng bạn sẽ vượt qua kỳ thi cuối kỳ của bạn.)
  • I hope this dish turns out OK. (Tôi hy vọng rằng món ăn này sẽ ngon.)

Một số cấu trúc khác của “wish”

Wish + to V

  • Để thể hiện ý trang trọng, lịch sự hơn, chúng ta có thể dùng wish + to V để diễn tả mong muốn của bản thân thay cho would like towant to. Cấu trúc này không có ở thì hiện tại hoàn thành
  • Ví dụ: 
  • I wish to meet the director. (Tôi muốn gặp giám đốc)
  • I wish to speak to the Minister. (Tôi muốn nói chuyện với ngài Bộ trưởng)

Wish + O + to V

  •  Chúng ta dùng wish với động từ nguyên mẫu để thể hiện mong ước ai đó làm điều gì.(Wish sb to do sth)
  • Ví dụ:
  • My teacher wishes me to do my homework. (Giáo viên của tôi muốn tôi làm bài tập về nhà của mình.)
  • I wish my younger sister to come back home tomorrow.(Tôi muốn em gái tôi trở về nhà vào ngày mai.)

Wish + O + something

  • Đây là cấu trúc được sử dụng rất nhiều trong các lời chúc, mong muốn ai có được điều gì đó.
  • Ví dụ:
  • I wish you a happy new year.(Chúc các bạn một năm mới hạnh phúc)
  • I wish you all the best in your new job.(Tôi chúc bạn mọi điều tốt đẹp nhất trong công việc mới.)

Hi vọng Cấu trúc wish trong tiếng Anh sẽ giúp các bạn học tốt ngữ pháp tiếng Anh

Ngoài ra, Xem ngay khóa học luyện thi IELTS uy tín tại TPHCM

Tặng ngay Voucher học phí khi NHẬN TƯ VẤN tại Tienganhduhoc.vn

Bài tập của cấu trúc Wish

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc

1. We wish you (come)…………… tonight.

2. The boy wishes that he (win)……………the competition the next day.

3. He wishes you (feel)…………… better.

4. I wish you (leave) ……………earlier yesterday.

5. I wish I (not lose)……………the answers.

6. Lucy wishes her husband (finish)………….. his work tonight.

7.  He wishes he (show)……………. us the book.

8. I wish that my grandma (visit)…………..me next year.

9. You wish that he (help)……………. you last week.

10. The poor boy wish I (give)…………..him some food yesterday. 

Xem thêm:
Thì hiện tại tiếp diễn – Công thức cách dùng bài tập có đáp ánCác chứng chỉ tiếng anh quốc tế thông dụng nhất hiện nay 2020

Bài tập 2: Viết lại câu giữ nguyên ý nghĩa

1.  I am not good at English.

→ I wish ……………………………………….………

2. John had a lot of homework yesterday.

→ John wishes ……………………………………….………

3. He doesn’t like playing sports.

→ I wish ……………………………………….…

4.  I have to study hard. 

→ I wish ……………………………………….……………

5. It is snowing heavily.

→ I wish ……………………………………….………

Đáp án bài tập 1+2

Đáp án Chia động từ trong ngoặc (bài 1)

1. would come         

2. would win

3. felt 

4. had left 

5. had not lost

6. would finish

7. had shown

8. would visit

9. had helped 

10. had given  

Đáp án Viết lại câu giữ nguyên ý nghĩa (bài 2)

1. I wish I were good at English.

2. John wishes he hadn’t had a lot of homework yesterday.

3.  I wish he liked playing sports.

4. I wish I didn’t have to study.

5. I wish it didn’t snow heavily.

Trên đây Tienganhduhoc.vn đã tổng hợp lại các cấu trúc wish và cách viết lại câu với wish bên cạnh đó là các bài tập ví dụ minh họa. Hy vọng có thể giúp cho bạn sử dụng chúng một cách mượt mà hơn nhé.

Tổng hợp: https://tienganhduhoc.vn

Similar Posts

4 Comments

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *