Cấu trúc và cách dùng Thus trong tiếng Anh chi tiết nhất

Thus là một trong những trạng từ không quá quen thộc đối với chúng ta. Tuy nhiên, bạn sẽ rất dễ nhầm lẫn cấu trúc này với so hay therefore. Bài viết hôm nay, hocsinhgioi sẽ giúp bạn tổng hợp đầy đủ kiến thức về cấu trúc và cách dùng thus trong tiếng Anh. Cùng theo dõi bài viết nhé!

1. Định nghĩa về Thus 

“Thus” có nghĩa là gì? Chắc hẳn đây là câu hỏi của rất nhiều người học tiếng Anh khi gặp trạng từ này dù tần suất xuất hiện của nó không nhiều. Như đã nhắc đến ở phần giới thiệu, “thus” dùng để chỉ quan hệ nguyên nhân, kết quả. Trạng từ này bao gồm những định nghĩa như sau: 

theo cách đó, như vậy, như thế (trong trường hợp này nó không giới thiệu mệnh đề)

Ví dụ:  

Thus, that unique bag was created by a famous designer. 

Như vậy, chiếc túi độc đáo đó đã được tạo ra bởi một nhà thiết kế nổi tiếng. 

Định nghĩa về Thus
Định nghĩa về Thus

do đó, vì thế, vì vậy

Ví dụ:

The company planned to reduce their staff and thus to cut costs as much as possible.

Công ty đã lên kế hoạch giảm nhân viên của họ và do đó cắt giảm chi phí nhiều nhất có thể. 

2. Cấu trúc và cách dùng Thus trong tiếng Anh

Sau đây là các ví dụ giúp các bạn có cái nhìn rõ hơn về cấu trúc và cách dùng thus trong tiếng Anh: 

Ngày hôm qua, bên ngoài trời mưa nặng hạt. Vì vậy, chúng tôi đã không thể đi đến công viên và cùng nhau nói chuyện phiếm.

  • It rained heavily outside yesterday. Thus, we couldn’t go to the park and have a small talk together. => CORRECT
  • It rained heavily outside yesterday; thus, we couldn’t go to the park and have a small talk together. => CORRECT 
  • It rained heavily outside yesterday, and (,) thus (,) we couldn’t go to the park and have a small talk together. => CORRECT

=> “Thus” thường được ngăn cách với phần còn lại của câu bằng dấu phẩy, nhưng dấu phẩy thường bị bỏ qua nếu điều này dẫn đến ba dấu phẩy liên tiếp.

  • It rained heavily outside yesterday, thus, we couldn’t go to the park and have a small talk together. =>  WRONG 

Ví dụ này không đúng bởi vì “thus” không thể nối hai mệnh đề độc lập.

Lưu ý: Trạng từ “thus” thường được dùng để chỉ hành động trong quá khứ.

Xem thêm: 30 Topic Related Vocabulary for IELTS

3. Một số cụm từ thông dụng với Thus

Cụm từ Định nghĩa Ví dụ 
Thus far Cho đến bây giờ  We haven’t had any difficult problems thus far. Everything’s still fine.
Chúng tôi không có bất kỳ vấn đề nào khó khăn như vậy, cho đến nay. Mọi thứ vẫn đều ổn.
Thus and so  Như vậy và tương tự, một điều chung chung Anne wants this environmental protection project to be completed thus and so.
Anne muốn dự án bảo vệ môi trường này phải được hoàn thành như vậy và tương tự như vậy.
Thus and such Nghĩa tương đương với “thus and so” Anytime he behaved thus and such, she behaved the opposite. 
Bất cứ khi nào anh ấy cư xử như vậy và tương tự như vậy, cô ta lại cư xử điều đối lập.
Thus and thus  Bằng cách này hay cách khác You see, she is always full of energy thus and thus. 
Bạn thấy đấy, cô ấy luôn tràn đầy năng lượng bằng cách này hay cách khác.

4. Ví dụ về cách dùng Thus trong tiếng Anh

  • The others had scattered, though one of the girls remained in our corner, thus making us a trio.
  • A creed is meant to summarize the explicit teachings or articles of faith, to imbed and thus protect and transmit the beliefs.
  • The author of this book, the only child of this marriage, is thus fifty years younger than his two half-brothers.
  • The citizens, most affected though they may have been by the crimes in question, would thus be standing on the outside looking in at the process.
Ví dụ về cách dùng Thus trong tiếng Anh
Ví dụ về cách dùng Thus trong tiếng Anh
  • It’s easy to think that we’re on our own and thus should go it alone and do the best we can.
  • They thus become nursing homes rather than hospitals, so that many patients cannot be safely discharged to them.
  • Callaghan’s political career thus embraced the entire experience of post-war Labourism.
  • He thus destroyed the contradictory and confusing dualism in Cartesianism and established mechanical empiricism.
  • The idea of self is thus not the product of a Cartesian intellectual intuition.
  • Descartes’s vision of science thus combined the Archimedean, the Pythagorean, and the atomist points of view.
  • The beauty of the natural world is thus represented as the handiwork of a skilled artisan, examples of which are found in all cultures.
  • Users can store passwords for other applications centrally and securely, thus removing the need to remember countless passwords.
  • Increased rationalization of the stock system thus leads to more codified systems of casting and increased typecasting.
  • Some flags of convenience were thus able to avoid the more onerous regulations, which coastal states could do little to enforce.
  • The entire body weight is thus carried by the thumbs and the big toe, even as the bones of the rest of the body are cracking with pain.
  • These works necessitated smaller spaces and subdued lighting, thus making the transition somewhat awkward.
  • A latitude extending thus far might lead to results incompatible with the object and purpose of the Convention.
  • With the airway thus controlled nitrous oxide, halothane, and oxygen are given in proper concentrations.
  • Yesterday he even survived losing a stirrup iron at the 21st fence, and his victory was thus a rare piece of horsemanship.
  • The guns were so designed as to produce almost no recoil and thus they could do without heavy carriages.

Xem thêm: Tải full bộ sách Collins for IELTS

5. Sự khác biệt giữa Thus, So, Hence và Therefore trong tiếng Anh

“So”, “thus”, “hence” và “therefore” về cơ bản có cùng ý nghĩa tương đối là: vì thế, cho nên, như vậy. Đây là trạng từ chính thức trong giao tiếp.

(“So”, “thus, “hence”, và “therefore” có những điểm khác biệt)

so” được sử dụng khi một người trả lời người khác hoặc chính họ tiếp tục nhận xét của mình. 

Ví dụ: 

  • My motorbike broke yesterday, so let’s move by an auto. 

Chiếc xe máy của tôi đã hỏng vào ngày hôm qua, vì vậy hãy di chuyển bằng ô tô.

  • I feel uncomfortable with Dan’s attitude, so I kept quiet.

Tôi cảm thấy không thoải mái với thái độ của Dan, bởi vậy tôi giữ im lặng.

‘’thus’’ là một trạng từ và “so” là một liên từ

Ví dụ:

Sam and her boyfriend have arguments over money. Thus, they broke up recently. 

Sam và bạn trai có những cuộc cãi nhau về tiền bạc. Bởi vậy, họ đã chia tay gần đây.

Sự khác biệt giữa Thus, So, Hence và Therefore trong tiếng Anh
Sự khác biệt giữa Thus, So, Hence và Therefore trong tiếng Anh

hence” là một trạng từ, không phải là một liên kết, vì vậy nó không thể nối hai mệnh đề độc lập. “Hence” diễn đạt ý tưởng về “which leads to” (điều mà dẫn đến), ”and that is the reason of “ (đó chính là lý do).

Ví dụ:

  • She is not satisfied with our family background. Hence, let us close the issue here itself.  

Cô ấy không hài lòng với nền tảng gia đình của chúng tôi. Do đó, chúng ta hãy kết thúc vấn đề ở đây.

  • He has difficulty in social interaction. Hence, the doctor diagnosed him with psychological problems.

Anh ta gặp khó khăn trong việc giao tiếp xã hội. Vì thế, bác sĩ chẩn đoán anh ta có vấn đề về tâm lý. 

therefore” là trạng từ thường đứng ở giữa câu sau từ “and”. Nếu đứng ở giữa câu thì trước nó là dấu (;) hoặc dấu (,) và sau nó cũng là dấu phẩy (,). Nếu đứng ở đầu câu thì sau therefore có dấu phẩy (,).

Ví dụ:

  • Therefore, they decided to walk out. 

Do đó, họ đã quyết định bước ra ngoài.

  • We were unable to get funding, therefore, we had to abandon the project. 

Chúng tôi không thể nhận được tài trợ, vì vậy, chúng tôi đã phải từ bỏ dự án.

Xem thêm: Quá khứ hoàn thành và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

6. Bài tập về các cấu trúc Thus, But, So, Hence và Therefore trong tiếng Anh

Bài tập

  1. I have 3 letters – I express a restriction ____.
  2. I could be a synonym for ‘as a consequence’ (9 letters) ____.
  3. I announce the first part of your opinion ____.
  4. I am useful if you want to add something important____.
  5. I am hidden in these letters » – O G T A L H U H____.
  6. I always go with ‘on the one hand’ ____.
  7. Thanks to me, you can give the choice ____.
  8. You need me to translate the French word ‘malgré’ in English ____.
  9. You need me to express a supposition ____.
  10. I have 4 letters and I announce a consequence ____.

Đáp án

1. but 2. therefore 3. on the one hand 4. moreover 5. although
6. on the one hand 7. either…or 8. despite 9. if 10. thus

Bài viết trên đây, hocsinhgioi đã tổng hợp toàn bộ cấu trúc và cách dùng thustrong tiếng Anh. Hi vọng rằng các bạn đã bổ sung được cho mình những kiến thức cần thiết. Hãy tiếp tục theo dõi và đón đọc những bài học bổ ích tại website hocsinhgioi nhé! Chúc các bạn học tiếng Anh hiệu quả!

Miêu tả biểu đồ bằng tiếng Anh là dạng đề phổ biến trong bài thi Writing task 1 IELTS Academic. Đồng thời đây còn là tình huống thường gặp trong công việc. Mỗi loại biểu đồ có cách mô tả khác
Sinh nhật là một dịp đặc biệt và đầy ý nghĩa với bản thân mỗi chúng ta. Trong dịp này chúng ta thường dành những lời chúc tốt đẹp nhất tới bạn bè, thầy cô…mong rằng những điều tốt nhất đến
Bạn đang muốn gửi lời động viên chân thành và ấm áp nhất tới người thân hay bạn bèmình trước một kỳ thi. Bạn không biết nên chúc như thế nào? Hãy tham khảo ngay những lời chúc thi tốt
Bạn thích loài hoa nào? Bạn đã biết tên tiếng Anh của loài hoa đó chưa nhỉ? Trong bài ngày hôm nay, hocsinhgioi xin gửi tới các bạn tên các loài hoa bằng tiếng Anh quen thuộc trong cuộc sống thường ngày. Học

Similar Posts

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *