Bài tập rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian – Công thức cách dùng chi tiết nhất

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian là một đơn vị ngữ pháp nhỏ trong rút gọn mệnh đề trạng ngữ, và cũng là một đơn vị ngữ pháp quan trọng trong tiếng anh. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với các vế câu chính phụ xuất hiện rất nhiều trong giao tiếp và các bài thi của người học và sử dụng Tiếng Anh.

Hôm nay tienganhduhoc.vn sẽ giới thiệu đến các bạn bài tập rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian – Công thức cách dùng chi tiết nhất.

Xem thêm bài được chú ý:Cách rút gọn mệnh đề quan hệ – Phương pháp mỗi dạng bài tậpCách dùng since/For, suggest, unless & bài tập có đáp án dễ hiểuCách dùng In spite of và Because of trong tiếng Anh – Bài tập
rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gianrút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

1. Khi nào thì rút gọn mệnh đề trạng ngữ

Khi 2 mệnh đề trong câu được nối với nhau bằng 1 liên từ phụ thuộc (ví dụ như after, because, as, while …), thì mệnh đề bắt đầu bằng liên từ được gọi là mệnh đề trạng ngữ, và nó có thể được rút gọn để câu trở nên ngắn hơn hoặc để tránh dư thừa và lặp ý trong câu.

Rút gọn mệnh đề trạng ngữRút gọn mệnh đề trạng ngữ
Rút gọn mệnh đề trạng ngữRút gọn mệnh đề trạng ngữ

2. Quy tắc chung để rút gọn mệnh đề trạng ngữ

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian là một điểm ngữ pháp nhỏ nằm trong điểm ngữ pháp rút gọn mệnh đề trạng ngữ, vì vậy trước hết chúng ta cần hiểu quy tắc rút gọn mệnh đề trạng ngữ là gì?

  • 2 mệnh đề phải có cùng chủ ngữ.
  • Trong mệnh đề trạng ngữ (mệnh đề bắt đầu bằng liên từ): as, before, while,…
  • Lược bỏ chủ ngữ, 
  • Đồng thời chuyển đổi động từ thành dạng V-ing.

Ví dụ:

  • After she finished her homework, she watched her favorite movie.

⇒ After finishing her homework, she watched her favorite movie.

  • Before he goes home, he will turn off all the lights.

⇒ Before going home, he will turn off all the lights.

Ngoài nguyên tắc chung ở trên, chúng ta cần lưu ý một số trường hợp đặc biệt dưới đây:

3. Động từ trong mệnh đề trạng ngữ là động từ “to be” hoặc động từ nối (linking verb)

Nếu động từ trong mệnh đề trạng ngữ là động từ “to be” hoặc động từ nối (linking verb), thì ta bỏ luôn cả động từ, chỉ giữ lại danh từ hoặc tính từ.

Thường dùng với các liên từ mang ý nghĩa tương phản, trái ngược như although, though, while.

Ví dụ:

  • Although he felt stressed, he decided to keep the job.

⇒ Although stressed, he decided to keep the job.

  • Though she is an excellent student, she failed the test.

⇒ Though an excellent student, she failed the test.

Sau đây sẽ là nội dung chính của bài học hôm nay là rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:

4. Rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (Clauses of time)

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thường bắt đầu bằng các từ dưới đây:

  • When (Khi mà)

Ví dụ: When Johnny comes, I will make a cake for him. (Khi John đến, tôi sẽ làm bánh cho anh ấy.)

  • While (Trong khi)

Ví du: I am reading book while they are playing games. (Tôi thường đọc sách khi họ chơi game.)

  • Before (Trước khi)

Ví dụ: She often reads book before she goes to bed. (Cô ấy thường đọc sách trước khi đi ngủ.)

  • After (Sau khi)

Ví dụ: He went out after he had finished the homework. (Anh ấy đi chơi sau khi làm xong bài tập.)

  • Since (Từ khi)

Ví dụ: I haven’t met them since they left. (Tôi không gặp họ từ khi họ rời đi.)

Lưu ý: ” since ”  thường được dùng trong thì hiện tại hoàn thành.

  • As (Khi mà)

Ví dụ: I saw him as I was in the supermarket. (Tôi thấy anh ấy khi tôi ở siêu thị.)

Lưu ý: Trong mệnh đề có các từ when, as, while đôi khi sẽ có sự khác nhau giữa các thì của động từ, nhưng mệnh đề trạng ngữ không bao giờ ở thì tương lai. Như vậy, nếu mệnh đề chính ở thì tương lai thì mệnh đề trạng ngữ ở thì hiện tại thường.

  • Till/ until (Cho đến khi)

Ví dụ: I’ll wait until/ till she comes back. (Tôi sẽ đợi đến khi cô ấy quay lại.)

  • As soon as (Ngay khi mà)

Ví dụAs soon as Anna knew the truth, she called me. (Khi Anna biết sự thật, cô ấy gọi cho tôi)

  • Just as (Ngay khi)

Ví dụ: Just as the girl entered the room, everyone looked at her. (Ngay khi cô gái vào trong phòng, mọi người đều nhìn cô ấy.)

  • Whenever (Bất cứ khi nào)

Ví dụ: I’ll come whenever you need me. (Tôi sẽ đến bất cứ khi nào bạn cần tôi.)

  • By the time (Tính cho tới lúc)

Ví dụ: By the time he came home, everyone had slept. (Tính cho tới khi anh ấy về tới nhà, mọi người đã đi ngủ hết rồi.)

Cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gianCách rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

5. Cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

  • Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian có thể đứng đầu hoặc cuối câu. Nếu mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian đứng ở đầu câu sẽ ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.
  • Đối với các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, nhằm nhấn mạnh thời gian hoặc hành động nào xảy ra trước, ta có thể dùng having + V3/-ed để rút gọn mệnh đề trạng ngữ.

Ví dụ: After she finishes her work, she goes home → After finishing her work, she goes home. (Sau khi xong việc, cô ấy về nhà).

Hi vọng Bài tập rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian sẽ giúp bạn học tốt ngữ pháp tiếng Anh

Ngoài ra, Xem ngay khóa học luyện thi IELTS uy tín tại TPHCM

Tặng ngay Voucher học phí khi NHẬN TƯ VẤN tại Tienganhduhoc.vn

5.1. Rút gọn mệnh đề trạng ngữ có “be” làm động từ chính

  • Lược bỏ động từ “be“.
  • Lược bỏ chủ ngữ.

Ví dụ: 

  • All the product profiles must be revised until they are sent to customers.

-> All the product profiles must be revised until sent to customers.

  • While she was listening to music, she fell asleep.

-> While listening to music, she fell asleep.


5.2. Rút gọn mệnh đề trạng ngữ không có “be” làm động từ chính

  • Lược bỏ chủ ngữ.
  • Giữ nguyên từ chỉ thời gian.
  • Đổi động từ sang dạng ing hoặc thành danh từ.

Ví dụ: 

  • After he took the entrance exam, he traveled all around the country.

-> After taking the entrance exam, he traveled all around the country.

-> After the entrance exam, he traveled all around the country.

  • Since I moved to Hanoi, I have worked as a marketer.

-> Since moving to Hanoi, I have worked as a marketer.

5.3. As

  • Lược bỏ “as“.
  • Lược bỏ chủ ngữ.
  • Đổi động từ sang dạng ing.

Ví dụ: 

  • As I was studying in the class, I thought about my dream of studying abroad.

-> Studying in the class, I thought about my dream of studying abroad.

  • As she was working in the office, she told the manager about the trouble.

-> Working in the office, she told the manager about the trouble.

Xem thêm:
Cấu trúc Apologize – Phân biệt và cách dùng bài tập chi tiếtCác dạng câu hỏi và bài tập về Câu tường thuật chi tiếtDấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn và bài tập có đáp án (Future Continuous)

5.4. As soon as / when

  • Thay thế “as soon as” / “when” bằng “upon” hoặc “on“.
  • Lược bỏ chủ ngữ.
  • Đổi động từ sang dạng ing.

Ví dụ: 

  • As soon as I finished the article, I published it.

-> Upon finishing the article, I published it.

  • When she finished the course, she booked a tour to Singapore.

-> On finishing the course, she booked a tour to Singapore.

6. Rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ sự đối lập

Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự đối lập được bắt đầu bằng “Although”, “Though“, hoặc “While“.
Chúng có thể rút gọn được theo cách thức sau.

  • Giữ nguyên liên từ phụ thuộc (although/ though/ while)
  • Lược bỏ chủ ngữ và động từ “be“.
  • Giữ lại danh từ hoặc tính từ.
  • Hoặc đổi động từ sang dạng ing.

Ví dụ: 

  • (Tính từ) While she was a beautiful girl, she is bad at communication skills.

-> While beautiful, she is bad at communication skills.

  • (Danh từ) Though he was an intelligent man, he failed to get the job.

-> Though an intelligent man, he failed to get the job.

  • (Gerund) Although he had a motorbike, he often used a bicycle.

-> Although having a motorbike, he often used a bicycle.

7. Bài tập

Bài tập vận dụngBài tập vận dụng
Bài tập vận dụng

Chọn đáp án đúng mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:

  • 1. ___ over, I am ready to enter the job market, so I will begin to send out my résumé to prospective employers.

A. Now that my universities studies have been

B. Now, that my universities studies are

C. Now that my universities studies are

D. My universities studies are

  • 2. Waldo, ___, has learned a great deal of English since he came to the U.S.

A. He is a practicing lawyer from chile

B. Who a practicing lawyer is from chile

C. A practicing lawyer from chile

D. A practicing lawyer from chile who

  • 3. Because of the extreme fatigue ___ a marathon, most runners must train for several months before they are sufficiently conditioned.

A. Which involved in running

B. Involving in running

C. Involved in running

D. Involved in run

  • 4. ___ fifty-five miles per week for ten consecutive weeks, you are ready to run a marathon.

A. You have trained at a rate of

B. Now that you have trained at a rate o

C. Now that you have trained at a rate of so

D. Now that you train at a rate

  • 5. He hasn’t lifted any weights ___ his right arm.

A. Since he injures

B. Since he injured

C. Since he injures

D. He injured

  • 6. ___ any trout yet, she is going to change the bait she is using.

A. Because ivy has not cached

B. Ivy has not caught

C. Because ivy has not caught

D. Because ivy had not caught

  • 7. Alfredo, ___ high academic aspirations, cannot pay his tuition now that his father is unemployed.

A. Has

B. Who he has

C. Who has

D. Have had

  • 8. ___ Asian economic crisis, it has been very hard for ai and her family to pay their bills.

A. The

B. Because the

C. Since the

D. Since

  • 9. Halle berry faces legal problems because she was ___ information with the injured driver.

A. Involved in a car accident and left the scene without exchange

B. Involved in a car accident and leaves the scene without exchanging

C. Involved in a car accident and left the scene without exchanging

D. Involve in a car accident and left the scene without exchanging

  • 10. Now that India is approaching one billion people, it will soon surpass China as the world’s most populated country, ___.

A. A fact which has alarmed geographers and environmentalists like

B. This is a fact which has alarmed geographers and environmentalists alike

C. Which a fact which has alarmed geographers and environmentalists alike

D. A fact which has alarmed geographers and environmentalists alike

  • 11. While ___ work, I saw an old friend of mine.

A. I walking home from

B. Walking home from

C. Walked home from

D. Walking homework

  • 12. Before ___, I brushed my teeth.

A. Left my house

B. I leaving my house

C. Leaving my house

D. My house leaving

  • 13. I feel asleep ___ tv.

A. While I watch

B. While watching

C. While watched

D. During I was watching

  • 14. While ___ about adverb clauses, a mild earthquake shook the classroom.

A. The teacher lecturing

B. The teacher was lecturing

C. Lecturing

D. Lectured

  • 15. ___, a dog chased us down the street

A. While running

B. While we were running

C. We were running while

D. While running we were

  • 16. Since ___ to san Bernardino, yih-ping has made many friends.

A. Coming

B. Come

C. She coming

D. She comes to

  • 17. Peter went back to school ___ the phone.

A. After john calling him on

B. John had called him on

C. After John had called him on

D. After John had called him

  • 18. ___ yesterday, we saw many deer.

A. While we hiking through the woods

B. Hiking through the woods

C. During hiking through the woods

D. Hiking through the woods we

  • 19. ___ the necessary qualifications, she was not hired for a job.

A. Lacked

B. When lacking

C. Lacking

D. Because lacking

  • 20. Unable to run the entire 42 kilometers, she decided to drop out of the race, ___ her a heat stroke.

A. The fatigue from the intense heat almost gave

B. The fatigue from the intense heat having almost given

C. Which the fatigue from the intense heat having almost given

D. The fatigue from the intense heat had almost given

  • 21. ___ the age of 21, he was able to gamble in las vegas.

A. When reached

B. Reached

C. As reaching

D. Upon reaching

  • 22. ___, Martha was watching her favorite tv program.

A. While penchant talking to his friend

B. While penchant was talked to his friend

C. While penchant was talking to his friend

D. Penchant was talking to his friend while

  • 23. Before ___ visit my brother and his family, I will need to finish all of my business dealings with my clients.

A. Leaving for North Dakota

B. Leaving for North Dakota to

C. Left for north Dakota to

D. I leaving for North Dakota to

  • 24. _____________, the student won a $10 million lottery.

A. While worked on the computer

B. While working on the computer

C. While she working on the computer

D. Working on the computer while she

  • 25. Since ___ his MBA studies, Selim has secured a great job as a finance manager of a major corporation in turkey.

A. He finishing

B. Finishing

C. Finished

D. He finish

Đáp án

  1. C
  2. C
  3. C
  4. B
  5. B
  6. C
  7. C
  8. C
  9. C
  10. D
  11. B
  12. C
  13. B
  14. B
  15. B
  16. A
  17. C
  18. B
  19. C
  20. B
  21. D
  22. C
  23. B
  24. B
  25. B

Trên đây là bài viết về mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian trong tiếng Anh trong tiếng Anh, hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin bổ ích nhất, giúp bạn nắm rõ ngữ pháp tiếng Anh. 

Tổng hợp từ: https://tienganhduhoc.vn

Similar Posts

2 Comments

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *