Trạng từ chỉ số lượng trong tiếng Anh và bài tập chỉ cách sử dụng lượng từ

Với các bạn mới học tiếng Anh hay đã học lâu thì việc sử dụng và phân biệt từ chỉ số lượng đôi khi vẫn còn nhiều nhầm lẫn. Vì vậy hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về Trạng từ chỉ số lượng trong tiếng Anh và bài tập chỉ cách sử dụng lượng từ. 

Trong ngữ pháp tiếng Anh từ chỉ số lượng là một điểm ngữ pháp hết sức quen thuộc và cần thiết và xuất hiện nhiều trong giao tiếp và các bài kiểm tra với tần suất thường xuyên. Vì vậy bạn cần nắm rõ cấu trúc ngữ pháp cách dùng để

Bài viết được xem nhiều nhất:

1. Từ chỉ số lượng là gì?

Quantifiers nghĩa là lượng từ, đây là từ chỉ số lượng của cái gì đó trong tiếng Anh. Một số từ chỉ số lượng chỉ trong tiếng anh đi với danh từ đếm được, số khác lại đi với danh từ không đếm được, và một số lại có thể đi với cả danh từ đếm được và không đếm được. Đôi khi ta dùng từ chỉ số lượng để thay thế cho các từ hạn định.

Từ chỉ số lượngTừ chỉ số lượng
Từ chỉ số lượng
Từ chỉ số lượng đi với danh từ đếm được Từ chỉ số lượng đi với danh từ không đếm được Từ chỉ số lượng đi với cả danh từ đếm được và không đếm được
many, few, a few, a large number of, a larger number of, hundreds of, thousands of, a couple of, several much, little, a little, a great deal of, a large amount of  Some, any, most, of, no

2. Các lượng từ trong tiếng Anh

2.1. Few – A few/ Little – A little

a. Few và A few

Few và a few có thể đứng trước danh từ đếm được số nhiều.

  • Ví dụ: few trees, a few trees.

Cách dùng: Few (không có ‘a’) mang nghĩa gần như phủ định, tiêu cực (rất ít, hầu như không nhiều như mong đợi).

  • Ví dụ: I don’t want to go there because I have few friends. (Tôi không muốn tới đó bởi vì tôi có rất ít bạn).

A few mang nghĩa một số lượng nhỏ, một vài, một số (tương đương với some). Có thể được dùng trong câu khẳng định.

  • Ví dụ: You can see quite a few houses on the hill.(Bạn có thể trông thấy một vài căn nhà trên ngọn đồi).

Lưu ý: Cũng có thể dùng only a few để nhấn mạnh về số lượng, nhưng nó mang nghĩa tiêu cực.

  • Ví dụ: The village was very small. There were only a few houses there. (Ngôi làng rất nhỏ, có rất ít gia đình sinh sống ở đó),

b. Little và A little

Phân biệt little và A littlePhân biệt little và A little
Phân biệt little và A little
Xem thêm:Cách sử dụng – phân biệt cấu trúc either và neither3000 từ vựng tiếng anh cơ bản thông dụng theo chủ đềDownload English Grammar In Use For Intermediate Miễn Phí (PDF + Audio)

Little và a little được dùng và đứng trước danh từ không đếm được.

Few và little có cách dùng tương đương nhau. Little (không có ‘a’) có nghĩa gần như phủ định, tiêu cực (rất ít, không nhiều như mong muốn).

  • Ví dụ: We had little rain in summer. (Không có nhiều mưa ở chỗ chúng tôi vào mùa hè).

A little mang nghĩa một số lượng ít (cách dùng a few và a little gần giống như a few, nhưng dành cho danh từ không đếm được). A little được sử dụng trong câu khẳng định.

Ví dụ:

  • Causes a little confusion. (Điều đó gây ra một sự bối rối nhẹ).
  • Would you like a little sugar for your coffee? (Bạn có muốn thêm ít đường vào cà phê không?)
  • If you give a little love, you can get a little love of your own. (Nếu con cho đi 1 ít tình yêu thương, con sẽ nhận lại sự yêu thương).

Lưu ý:

Little còn được dùng như tính từ với ý nghĩa là nhỏ nhắn, dễ thương.

  • Ví dụ: Amanda is just a little girl. (Amanda chỉ là một cô bé).

Only có thể được thêm vào trước a little để nhấn mạnh số lượng, nhưng nó có nghĩa tiêu cực.

  • Ví dụ: Hurry up! We’ve got only a little time to prepare.(Nhanh lên! Chúng ta còn rất ít thì giờ để chuẩn bị).

Giới từ of được đi kèm với (a) few, (a) little khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).

Ví dụ:

  • Pour a little of the milk into that bowl. (Hãy đổ 1 ít sữa vào cái tô kia).
  • Few of our books have been stolen. (1 số cuốn sách của chúng tôi đã bị đánh cắp).

2.2. Some và Any

a. Some

Cách dùng: some đi với danh từ đếm được mang nghĩa là ‘một vài’. Còn nếu some đi với danh từ không đếm được thì mang nghĩa là ‘một ít’.

Ví dụ:

  • He saw some strangers in his house. (Anh ta thấy vài người lạ trong nhà anh ta).
  • I want some milk. (Tôi muốn một ít sữa).

Sau some có thể là danh từ số ít đếm được, dùng để nhắc tới 1 người hoặc vật cụ thể nào đó nhưng không biết.

Ví dụ:

  • There must be some way to get out of here. (Phải có cách nào đó thoát ra khỏi đây chứ).
  • Some student hid my bags. (Học sinh nào đó giấu cái cặp của tôi).

Some được sử dụng trong các câu khẳng định, trong câu hỏi và câu đề nghị.

  • Ví dụ: Would you like some more coffee? (Bạn có muốn uống thêm chút cà phê không?).

Some đi với con số để diễn tả một số lượng cao không ngờ tới

  • Ví dụ: Some $60 million was needed to conduct this project. (Cần $60 tỷ để thực hiện dự án này).

Giới từ of được đi kèm với some khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us). Dùng some of khi nhắc tới 1 phần trong tổng thể.

  • Ví dụ: Some of my friends were late to school yesterday. (Một vài người bạn của tôi đã đi học trễ vào hôm qua)

Lưu ý: Không sử dụng some với ý nghĩa a few khi dùng cho đơn vị thời gian.

  • Ví dụ: I’ll be absent for a few days. (Tôi sẽ vắng mặt 1 vài ngày).
    Không phải: I’ll be absent for some days.

b. Any

Cách dùng: Any có nghĩa là một người/vật nào đó (trong câu hỏi), không một chút nào, không ai (ý phủ định), bất cứ ai/vật gì (ý khẳng định). Tùy theo ngữ nghĩa và hoàn cảnh của câu mà any có nghĩa khác nhau. Any được dùng khi đề cập tới một số lượng không xác định/không biết.

Ví dụ:

  • She didn’t know any boys in her class. (Cô ấy không biết bất kỳ bạn nam nào trong lớp cả).
  • Do you want any sugar? (Bạn có muốn thêm tí đường nào không?).

Trong câu phủ định và câu nghi vấn với, sau any là danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được.

Ví dụ:

  • There aren’t any yellow cars here. (Chả có chiếc xe hơi màu vàng nào ở đây cả).
  • Do you have any milk? (Cậu có sữa không?).

Trong câu khẳng định, any đi với danh từ số ít, số nhiều, danh từ không đếm được, đếm được với ý nghĩa ‘bất cứ ai/cái nào/vật nào’.

Ví dụ:

  • Call this hotline if you have any question about the show. (Hãy gọi cho đường dây nóng này nếu quý vị có bất cứ câu hỏi nào về buổi biểu diễn).
  • We are so sorry for any inconvenience. (Chúng tôi rất xin lỗi vì bất kỳ sự bất tiện nào).

Any có thể được dùng với hardly, hoặc dùng sau if và các từ mang nghĩa phủ định.

Ví dụ:

  • He speaks hardly any French. (Anh ta không nói được tí tiếng Pháp nào).
  • If any of you come to the party, tell Tom to phone me. (Nếu bất kỳ ai trong cố các bạn đến dự tiệc, hãy nói Tom gọi cho tôi).

Giới từ of được đi kèm với any khi nó đứng trước mạo từ a, an, the, đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).

Ví dụ:

  • Are any of you going to the party last night?(Có ai trong số các em đi đến bữa tiệc tối qua không?).
  • I couldn’t finish any of these homework. (Tớ không thể hoàn thành bất cứ câu nào trong đống bài tập này hết).

2.3. A large number of, A great number of, Plenty of, A lot of, Lots of

A large number of, a great number of, plenty of, a lot of, lots of, …: Tất cả những từ này đều mang một ý nghĩa chung là “nhiều”. Chúng có thể được sử dụng để thay thế cho many và much trong các câu khẳng định với nghĩa trang trọng.

Ví dụ:

  • I have plenty of time for you. (Anh có rất nhiều thời gian cho em).
  • Did you spend much money for the beautiful cars? (Bạn đã tiêu rất nhiều tiền cho mấy chiếc xế sang kia sao?).
  • I saw a lot of flowers in the garden yesterday. (Tôi thấy rất nhiều hoa trong vườn hôm qua).
  • Yes, we spent lots of money for them. (Phải, chúng tôi đã tốn rất nhiều tiền cho bọn nó).
  • She has a great deal of homework today. (Cô ấy có rất nhiều bài tập phải làm hôm nay).

Phân biệt a lot of và lots of: cả hai đều có nghĩa như nhau: nhiều, số lượng lớn. Cách dùng a lot of và lots of cũng giống nhau; chúng được dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được. Tuy nhiên, lost of được dùng với văn phong ít trạng trọng hơn a lot of.

Động từ trong câu được chia theo chủ ngữ/ danh từ đằng sau of.

2.4. Most

Most, most of, almost, the mostMost, most of, almost, the most
Most, most of, almost, the most

a. Most

Cấu trúc: most + noun (hầu hết, phần lớn)

Ví dụ:

  • Most people are afraid of snakes. (Hầu hết mọi người đều sợ rắn).
  • Most pollution comes from industrial wastes. (Hầu hết ô nhiễm đều đến từ chất thải công nghiệp).

Most + danh từ số nhiều: động từ chia ở số nhiều (Ví dụ: most people are). 

Most + danh từ số ít: động từ chia ở số ít (Ví dụ: most pollution comes).

b. Most of

Most đi kèm với giới từ of khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).

Ví dụ:

  • Most of these students are intelligent. (Hầu hết các em học sinh đều thông minh).
  • I spend most of the time studying. (Tôi dành hầu hết thời gian để học).

Most of + danh từ số nhiều: động từ chia theo số nhiều. 
Most of + danh từ số ít: động từ chia theo số ít.

Most of còn được dùng trước tên riêng địa lý:

  • Ví dụ: most of England, most of Viet Nam.

Lưu ý: Ta dùng most + Noun khi nói chung chung. Nhưng khi nói về 1 cái cụ thể thì phải dùng most of the + Noun.

Ví dụ:

  •   cakes are sweet. → bánh chung chung(Hầu hết bánh đều ngọt).
  • Most of the cakes at this festival are sponsored by Kinh Do. → bánh tại lễ hội (cụ thể) (Hầu hết các bánh ngọt tại lễ hội này được tài trợ bởi Kinh Đô).
Xem thêm bài viết được quan tâm:Cách dùng mệnh đề quan hệ xác định và không xác địnhCác mẹo cách học tiếng Anh hay – Hiệu quả ít người biết tips này
Các thì trong tiếng Anh: Bảng tổng hợp 12 thì và ví dụ bài tập

2.5. Much và many

a. Many (nhiều, rất nhiều)

Many được dùng với danh từ số nhiều đếm được.

  • Ví dụ: Many people came to the meeting. (Nhiều người tới buổi họp).

Many được dùng chủ yếu trong câu phủ định và nghi vấn.

Ví dụ:

  • There aren’t many foreigners in the town. (Không có nhiều người nước ngoài trong thị trấn).
  • How many apples do you have? (Bạn có bao nhiêu trái táo).

Trong các câu mang nghĩa khẳng định, many không được dùng nhiều, thay vào đó ta dùng a lot of.

  • Ví dụ: There’s a lot of buses near Tao Dan Park. (Có rất nhiều xe bus gần công viên Tao Đàn).

Many được sử dụng trong câu khẳng định nếu trong câu đó có các từ như very, a great, too, so, as, how.

Ví dụ:

  • Very many scholarships are given to best students. (Rất nhiều học bổng được trao cho các em học sinh xuất sắc).
  • There are so many questions in the meeting. (Có rất nhiều câu hỏi trong buổi họp).

Many được dùng trong câu khẳng định với ý trang trọng, và danh từ sau many được theo sau bởi đại từ quan hệ

Ví dụ: There are many improvements which have been conducted but the result still remains the same. (Biết bao nhiêu cải tiến đã được áp dụng nhưng kết quả vẫn như cũ).

Phân biệt much và manyPhân biệt much và many
Phân biệt much và many

b. Much (nhiều, rất nhiều)

Much được dùng với các danh từ số ít không đếm được.

  • Ví dụ: Is there much sugar left? (Còn lại nhiều đường không?).

Much chủ yếu được sử dụng trong câu nghi vấn và phủ định.

Ví dụ:

  • We didn’t eat much meat. (Chúng tôi không ăn nhiều thịt).
  • How much time do we have left? (Chúng ta còn lại bao nhiêu thời gian?).

Much đặc biệt không thường xuất hiện trong các câu mang nghĩa khẳng định, trừ khi đó là câu mang phong cách trang trọng.

  • Ví dụ: There is much concern about the lifestyle of young people. (Có rất nhiều lo ngại về phong cách sống của giới trẻ).

Much có thể được sử dụng trong câu khẳng định nếu trong câu có những từ sau: very, too, so, as, how.

Ví dụ:

  • I know how much you earn. (Em biết anh kiếm được bao nhiêu đấy).
  • He drank so much wine at the party. (Anh ta đã uống rất nhiều rượu tại bữa tiệc).

Giới từ of được đi kèm với much và many khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).

Ví dụ:

  • Not many of them passed the final exam. (Không có nhiều người trong số họ vượt qua bài kiểm tra cuối kỳ).
  • How much of this article is true? (Bao nhiêu phần trong bài báo này là sự thật?)

2.6. A bit

Cách dùng: A bit (of), bits (of) nghĩa là 1 tí, 1 ít; được dùng cho vật cụ thể và trừu tượng. Chúng thường được dùng trong các câu dân dã, không trang trọng. Trong các câu trong trọng ta thường dùng some, a piece of, pieces of để thay thế.

Ví dụ:

  • Do you need a bit of advice? (Anh có cần 1 vài lời khuyên không).
  • They asked for bits of help with their problem. (Họ yêu cầu 1 vài sự giúp đỡ).

A bit (of), bits (of) thưởng được dùng để nói giảm, nói tránh cho câu.

  • Ví dụ: It’s just a bit of a problem. You don’t need to mind. (Đó chỉ là 1 vấn đề nhỏ thôi. Mẹ không cần phải bận tâm).

2.7. All

All (tất cả) dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được. 

Ví dụ:

  • All tickets are sold out. (Tất cả các vé đều đã được bán hết).
  • All information about this case is secret.(Tất cả những thông tin về vụ án này đều là tuyệt mật).

All được dùng trước mạo từ the, tính từ sở hữu (my, his, her), đại từ chỉ định (this, those) và số.

Ví dụ:

  • All this food was poison. (Toàn bộ đồ ăn đều bị nhiễm độc).
  • All 35 students passed the exam. (Cả 35 học sinh đều đậu kỳ thi).
  • All my friends are here. (Tất cả bạn bè của tôi đều ở đây).

All đi kèm với giới từ of khi nó đứng trước đại từ quan hệ (whom, which) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).

Ví dụ:

  • I love all of you. (Mẹ yêu tất cả các con).
  • I have to cook dinner and wash my clothes, all of which are time – consuming. (Tôi cần phải nấu ăn và giặt quần áo, và chúng rất là tốn thời gian).

 All of thường được dùng trước các tính từ sở hữu, mạo từ the và đại từ chỉ định, nhưng không bắt buộc, giới từ of có thể được lược bỏ.

Ví dụ:

  • All (of) my students are very naughty. (Tất cả học sinh của tôi đều rất nghịch ngợm).
  • What should we do with all (of) this mess? (Chúng ta nên lam gì với đống lộn xộn này đây?)

Khi đề cập đến toàn bộ vật hay người (nói chung), từ chỉ số lượng all đi kèm với danh từ, không đi với the hay of.

  • Ví dụ: All mothers love their children. (Tất cả các bà mẹ đều yêu con của họ).

2.8. No và None

a. No (không)

Cách dùng: No đứng trước danh từ đếm được (số ít và số nhiều) và không đếm được.

Ví dụ:

  • We got no time. (Chúng ta không có thời gian đâu).
  • There is no one here. Stop yelling. (Không có ai ở đây đâu. Đừng kêu gào nữa).
Phân biệt no và nonePhân biệt no và none
Phân biệt no và none

b. None (không ai, không vật gì)

Cách dùng: None đóng vai trò như đại từ, nó đứng 1 mình và thay thế cho danh từ (đếm được và không đếm được). None được dùng như chủ ngữ và tân ngữ.

Ví dụ:

  • He has 2 best friends, but none came to attend his wedding. (Anh ta có 2 người bạn thân nhưng không ai đến tham dự đám cưới của anh ấy cả).
  • Who went to school last night? – None. (Ai tới trường tối hôm qua – Chẳng ai cả).

Khi None làm chủ từ, động từ được chia theo từ mà nó đại diện

  • Ví dụ: I’m always looking for ideas. None ever come. (None = ideas)(Tôi luôn tìm kiếm ý tưởng. Chúng chả bao giờ tới cả).

None đi kèm với giới từ of khi nó đứng trước mạo từ the, đại từ nhân xưng tân ngữ (him, it), đại từ chỉ định (this/that), hoặc tính từ sở hữu (my, your).

Ví dụ:

  • None of the students know what happened to their teacher. (Không có học sinh nào biết chuyện gì đã xảy ra với giáo viên của họ).
  • None of my children caused the accident.(Không có đứa con nào của tôi gây ra tai nạn hết).

None không được sử dụng trong câu đã có từ phủ định (not)

  • Ví dụ: She can’t remember any of us. (Cô ấy không thể nhớ được bất cứ ai trong chúng tôi).
    Không phải: She can’t remember none of us.

2.9. Enough

Cách dùng: Enough có nghĩa là ‘đủ’, được dùng trước danh từ (đếm được và không đếm được)

  • Ví dụ: I never have enough money to buy this house. (Anh không bao giờ đủ tiền để mua căn nhà này đâu).

Enough được dùng trong cả câu khẳng định, phủ định và nghi vấn.

Ví dụ:

  • Do you have enough time to do this task?(Cậu có đủ thời gian để làm nhiệm vụ này không?)
  • She has enough time to watch that movie.(Cô ấy có đủ thời gian để xem bộ phim đó).

Enough đi kèm với giới từ of khi nó đứng trước mạo từ the, đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).

  • Ví dụ: I have enough of you.(Tôi chịu đựng anh đủ rồi).

2.10. Less

Cách dùng: 

Less có nghĩa là ít hơn, dùng với danh từ số ít không đếm được.

  • Ví dụ: You have less chance when competing with him. (Cậu có ít cơ hội hơn khi đối đầu với anh ta).

Less đi kèm với giới từ of khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).

Ví dụ:

  • I meet less of him since he move away. (Tôi ít gặp anh ấy từ khi anh ta chuyển đi).
  • You should eat less of the fast food. (Con nên ăn ít đồ ăn nhanh lại).

3. Động từ sử dụng sau từ chỉ số lượng

Động từ sử dụng sau từ chỉ số lượngĐộng từ sử dụng sau từ chỉ số lượng
Động từ sử dụng sau từ chỉ số lượng
  • Số thập phân, phân số, sự đo lường + động từ số ít.

Three quarters of a ton is too much. – Ba phần tư tấn là quá nhiều.

  • All, some, plenty + of + danh từ số ít + động từ số ít.

Some of the milk was sour. – Một ít sữa đã bị chua.

  • Half, part, a lot + of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều.

A lot of my friends want to emigrate. – Nhiều người bạn của tôi muốn di cư.

  • No + danh từ số ít + động từ số ít.

No student has finished their assignment. – Không có học sinh nào hoàn thành bài tập.

  • No + danh từ số nhiều + động từ số nhiều.

No people think alike. – Không có người nào nghĩ giống nhau.

  • A number of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều.

A number of countries are over producing goods. – Một số nước đang sản xuất thừa hàng hóa.

  • The number of + danh từ số nhiều + động từ số ít.

The number of visitors increases rapidly. – Lượng du khách tăng nhanh chóng.

4. Bài tập

Task 1. Điền some hoặc any vào chỗ trống

  • I don’t have …………… paper.
  • Is there …………… petrol in the car?
  • I buy ……………fruit, but I don’t have ……………vegetables.
  • Do you have …………… stamps? I need two.
  • I need ……………butter to make a cake.
  • I don’t have ……………free time today. Sorry.
  • Are there…………… potatoes in the basket?
  • There is ……………ink-pot on the table.

Task 2. Điền vào chỗ trống: HOW MUCH hoặc HOW MANY

Điền vào chỗ trống: HOW MUCH hoặc HOW MANY để hoàn thành câu sau

  1. ………………………..beer is there in the fridge?
  2. ……………………………..eggs do you want?
  3. ……………………..languages do you speak?
  4. ……………………..people are there in the class.
  5. ………………………..days are there in a week.
  6. ………………………..milk do you drink every day?
  7. …………………………..kilos of rice do you want?
  8. …………………………soda does she want?

Task 3. Chia động từ

  1. What time ……………… you (go) ………………….. to school?
  2. Lan (watch) ……………………….. T.V three times a week.
  3. Nam and Ba often (go) ………………………. fishing on Sunday.
  4. We (not go) ………………………… to school on Sunday.
  5. My brother likes jogging. He ( jog) …… every morning. At the moment, he (jog)……. in the park.
  6. What is she doing ? -She (cook)………………………… lunch.
  7. Where is Ba? He (be) ………………. in the yard. He (play)………………………… badminton.
  8. Hoa (not read)………………………….. book now, he (do)…………………….. his homework.
  9. They (do) …………………………………….. their homework in the evening.
  10. Nam (visit) ………………………………… Hue this summer vacation.

Task 4. Điền a / an / some / any vào chỗ trống

  1. There is ……………… banana in the basket.
  2. I need ………………tea.
  3. Are there ………………tomatoes in the fridge?
  4. We have ………rice, but we don’t have ……meat.
  5. There’s ………………orange on the table.
  6. I’d like ………………apple juice.
  7. He has …………TV and …………computer.
  8. Would you like ………………ice- cream?
  9. I have………….. friends in Hue.
  10. Do you have ……………dogs or cats at home
  11. Would you like ………………cup of tea
  12. I would like……………… cakes, please.
  13. Can I have …………glass of milk?
  14. Thank you. And ………box of chocolates would be fine.

Đáp án

Đáp án Task 1: Điền some hoặc any vào chỗ trống

  1. any
  2. any
  3. some-any
  4. any
  5. some
  6. an
  7. any
  8. some

Đáp án Task 2: Điền vào chỗ trống: HOW MUCH hoặc HOW MANY

Điền vào chỗ trống: HOW MUCH hoặc HOW MANY để hoàn thành câu sau

  1. How much
  2. How many
  3. How many
  4. How many
  5. How many
  6. How much
  7. How many
  8. How much

Task 3: Chia động từ

  1. do you go
  2. watches
  3. go
  4. don’t go
  5. jogs – is jogging
  6. is cooking
  7. is – is playing
  8. isn’t reading-is doing
  9. do
  10. is going to visit

Task 4: Điền a / an / some / any vào chỗ trống

  1. a
  2. some
  3. any
  4. some –any
  5.  an
  6. some
  7. a – a
  8. some
  9. some
  10. any
  11. a
  12. some
  13. a
  14. a
Xem thêm: Bài tập về Trạng từ trong tiếng Anh có hướng dẫn đáp án chi tiết

Trên đây là tổng hợp bài tập và lý thuyết phân biệt các từ chỉ định lượng trong tiếng Anh, đây là điểm ngữ pháp hết sức quan trọng vì vậy chúng tôi hy vọng với bài viết trên các bạn đã có thể nắm rõ cách sử dụng và phân biệt các từ chỉ số lượng.

Similar Posts

3 Comments

  1. I am a student of BAK College. The recent paper competition gave me a lot of headaches, and I checked a lot of information. Finally, after reading your article, it suddenly dawned on me that I can still have such an idea. grateful. But I still have some questions, hope you can help me.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *