Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh thi đại học THPT Quốc gia cần có

Tiếng Anh là 1 trong 3 môn thi chính thức trong kì thi THPT Quốc gia. Vì vậy nếu muốn nắm chắc ngữ pháp tiếng Anh luyện thi THPT Quốc gia thì các em cần một phương pháp học tiếng Anh đúng đắn và một chuỗi hệ thống ngữ pháp theo trình tự.

Bài viết dưới đây, hocsinhgioi sẽ cung cấp cho các em hệ thống ngữ pháp tiếng Anh quan trọng để luyện thi THPT Quốc gia.

I. Các thì trong tiếng Anh

1. Giới thiệu chung

Thì (tense) trong tiếng Anh là thuật ngữ dùng để xác định thời gian đã xảy ra, đang xảy ra hoặc dự kiến sẽ xảy ra một sự việc, hiện tượng, hành động,… nào đó. 

12 Thì cơ bản trong tiếng Anh
12 Thì cơ bản trong tiếng Anh

Thì đi liền với chủ ngữ và động từ (động từ tobe theo ngôi khi kết hợp danh từ, tính từ hoặc động từ thường) dùng để chỉ về một trạng thái của động từ trong câu xảy ra trong khoảng thời gian nào đó hoặc đã xảy ra, dự kiến xảy ra, luôn xảy ra,…

Các loại thì trong tiếng Anh được chia theo thời gian quá khứ, hiện tại và tương lai.

Để chinh phục những mức độ tiếng Anh nâng cao thì việc thành thạo cách sử dụng các thì trong tiếng Anh là một điều rất quan trọng. Thực tế, có tới 13 thì trong tiếng Anh (12 thì cơ bản + 1 thì mở rộng). Cụ thể đó là “tương lai gần (Near Future)”.

Bật mí

Để học và ghi nhớ các thì hiệu quả hơn thì mình có chia sẻ cách dùng các thì trong tiếng Anh, công thức thì và mẹo ghi nhớ. Cách này mình sẽ chia sẻ cuối bài viết sau khi bạn đã hiểu hết kiến thức nhé!

2. Thì hiện tại đơn (Simple Present)

Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một hành động chung chung, tổng quát và lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong ở thời gian hiện tại.

2.1. Công thức thì hiện tại đơn

  • Khẳng định: S + V(s/es) + O S + be (am/is/are) + O
  • Phủ định: S + do not /does not + V_inf S + be (am/is/are) + not + O
  • Nghi vấn: Do/Does + S + V_inf? Am/is/are + S + O?

2.2. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn trong câu thường sẽ có những từ sau: Every, always, often, rarely, generally, frequently,…

2.3. Cách dùng thì hiện tại đơn

  • Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng.

Ex: The sun rises in the East and sets in the West.

  • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen, một hành động thường xảy ra ở hiện tại.

Ex: I get up early every morning.

  • Để nói lên khả năng của một người.

Ex: Thomas plays tennis very well.

  • Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một dự định trong tương lại

EX: The football match starts at 20 o’clock.

Lưu ý: Khi chia thì, ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.

3. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

3.1. Công thức thì hiện tại tiếp diễn

  • Khẳng định: S +am is/are + V_ing + O
  • Phủ định: S + am/is/ are + not + V_ing + O
  • Nghi vấn:Am/is/are + S + V_ing+ O?

3.2. Dấu hiệu nhận biết

Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, now, right now, at the moment, at, look, listen…

3.3. Cách dùng

  • Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại.
  • Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh.
  • Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS
  • Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước
  • Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”

Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như: to be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like, want, glance, think, smell, love, hate,…

Ex: He wants to go for a cinema at the moment.

4. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) được dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra hành động đó.

4.1. Công thức thì hiện tại hoàn thành

  • Khẳng định: S + have/has + V3/ED + O
  • Phủ định: S + have/has + NOT + V3/ED + O
  • Nghi vấn: Have/has + S + V3/ED + O?

4.2. Dấu hiệu nhận biết

Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before…

4.3. Cách dùng

  • Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể xảy ra trong tương lai.
  • Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung vào kết quả.

5. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp tục trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về những sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng

5.1. Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  • Khẳng định: S + have/has + been + V_ing + O
  • Phủ định: S + haven’t/hasn’t + been + V-ing
  • Nghi vấn: Have/has + S + been + V-ing?

5.2. Dấu hiệu nhận biết

Đối với những câu ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường xuất hiện những từ sau: All day, all week, since, for, in the past week, for a long time, recently, lately, and so far, up until now, almost every day this week, in recent years.

5.3. Cách dùng

  • Dùng để nói về hành động xảy ra trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại.
  • Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại.

6. Thì quá khứ đơn (Simple Past)

Thì quá khứ đơn (Simple Past hay Past Simple) dùng để diễn tả hành động sự vật đã xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

6.1. Công thức thì quá khứ đơn

  • Khẳng định: S + was/were + V2/ED + O
  • Phủ định: S + was/were + not+ V2/ED + O
  • Nghi vấn: Was/were+ S + V2/ED + O ?

6.2. Dấu hiệu nhận biết

  • Trong các câu ở thì quá khứ đơn thường có sự xuất hiện của: yesterday, last (week, year, month), ago, in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this afternoon, this evening).
  • Sau as if, as though (như thể là), if only, wish (ước gì), it’s time (đã đến lúc), would sooner/rather (thích hơn) thì các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn bao gồm: Yesterday, ago, last night/ last month/ last week/last year, ago (cách đây), when.

6.3. Cách dùng

Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

EX: I went to the concert last week/ I met him yesterday.

7. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense)

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) trong 12 thì tiếng Anh được sử dụng để nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoặc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra

7.1. Công thức thì quá khứ tiếp diễn

  • Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
  • Phủ định: S + was/were + not + V_ing + O
  • Nghi vấn: Was/were+S + V_ing + O ?

7.2. Dấu hiệu nhận biết

  • Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào.
  • Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định:
  • At + thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…)
  • At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …)
  • In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)
  • In the past

7.3. Cách dùng

  • Có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.
  • Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ
  • Hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào
  • Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác
  • Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ

8. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ.

Thì Quá khứ hoàn thành
Thì Quá khứ hoàn thành

8.1. Công thức thì quá khứ hoàn thành

  • Khẳng định: S + had + V3/ED + O
  • Phủ định: S + had + not + V3/ED + O
  • Nghi vấn: Had + S + V3/ED + O?

8.2. Dấu hiệu nhận biết

Trong những câu quá khứ hoàn thành thường có sự xuất hiện của các từ sau đây: After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for…

8.3. Cách dùng

Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.

EX: I had gone to school before Nhung came.

9. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả một quá trình xảy ra 1 hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.

9.1. Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

  • Khẳng định: S + had + been + V-ing + O
  • Phủ định: S + had+ not + been + V-ing
  • Nghi vấn: Had + S + been + V-ing?

9.2. Dấu hiệu nhận biết

Đối với những câu ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có những từ sau: Until then, by the time, prior to that time, before, after.

9.3. Cách dùng

  • Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.
  • Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ.

10. Tương lai đơn (Simple Future)

Thì tương lai đơn được sử dụng trong trường hợp khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.

10.1. Công thức thì tương lai đơn

  • Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O
  • Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O
  • Nghi vấn: Shall/will + S + V(infinitive) + O?

10.2. Dấu hiệu nhận biết

Trong câu tương lai đơn thường xuất hiện những trạng từ sau: Tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian…

10.3. Cách dùng

  • Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói.
  • Nói về một dự đoán không có căn cứ.
  • Khi muốn yêu cầu, đề nghị.

11. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)

Thì tương lai tiếp diễn được dùng để nói về 1 hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

11.1. Công thức thì tương lai tiếp diễn

Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O
Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing
Nghi vấn: Shall/Will + S + be + V-ing?

11.2. Dấu hiệu nhận biết

Những cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon,… thường xuất hiện trong câu tương lai tiếp diễn

11.3. Cách dùng

  • Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định.
  • Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào.

12. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới 1 thời điểm xác định trong tương lai.

12.1. Công thức thì tương lai hoàn thành

  • Khẳng định: S + shall/will + have + V3/ED
  • Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ED
  • Nghi vấn: Shall/Wil l+ S + have + V3/ED?

12.2. Dấu hiệu nhận biết

  • By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai, by the time …
  • Before + thời gian tương lai

12.3. Cách dùng

  • Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai.
  • Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai.

13. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous)

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong 12 thì tiếng Anh thường được sử dụng khi muốn nhấn mạnh hành động nào đó ở tương lai.

13.1. Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O
Phủ định: S + shall/will not/ won’t + have + been + V-ing
Nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O?

13.2. Dấu hiệu nhận biết

For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai

EX: For 10 years by the end of this year

(được 10 năm cho tới cuối năm nay)

13.3. Cách dùng

  • Dùng để nói về sự việc, hành động diễn ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến tương lai với thời gian nhất định.
  • Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai.

Xem thêm: Tổng hợp kiến thức về 12 thì cơ bản trong tiếng Anh

II. Gerund and infinitive – Các dạng thức của động từ

1. Gerund (Danh động từ)

1.1. Khái niệm

Gerund (danh động từ) là danh từ được hình thành bằng cách thêm đuôi “ing” vào động từ.

Eg: coming, building, teaching…

  • Phủ định của danh động từ được hình thành bằng cách thêm not vào trước V-ing.

Eg: not making, not opening…

  • Cũng có thể thêm tính từ sở hữu vào trước danh động từ để nói rõ chủ thể thực hiện hành động.

Eg: my turning on the air conditioner.

1.2. Cách sử dụng danh động từ (Gerund)

  • Dùng làm chủ ngữ trong câu.

Eg: Reading helps you improve your vocabulary.

  • Dùng làm bổ ngữ cho động từ

Eg: Her favorite hobby is collecting stamps. (Sở thích của cô ấy là sưu tầm tem.)

  • Dùng làm tân ngữ của động từ

Eg: He loves surfing the Internet. (Anh ấy thích lướt Internet.)

  • Dùng sau một số động từ và cụm động từ

Dùng danh động từ sau những động từ hoặc cụm động từ: enjoy, avoid, admit, appreciate, mind, finish, practice, advise, suggest, recommend, postpone, delay, consider, hate, like, love, deny, detest, keep, miss, imagine, mention, risk, recall, risk, quiet, waste (time), forbid, permit, resent, escape, cant’ help, can’t bear/can’t stand, be used to, get used to, look forward to, it’s no use/it’s no good, be busy, be worth…

Eg:

  • They enjoyed working on the boat. (Họ rất thích làm việc trên thuyền.)
  • The man admitted stealing the company’s money. (Người đàn ông ấy thừa nhận ăn cắp tiền của công ty.)

2. To-Infinitive

2.1. Khái niệm

Infinitives là hình thức động từ nguyên mẫu. Có 2 loại động từ nguyên mẫu

  • Động từ nguyên mẫu có “to” (to infinitives)
  • Động từ nguyên dạng không to (bare infinitives).
Động từ trong tiếng Anh
Động từ trong tiếng Anh

Để thuận tiện, người Anh ‘ngầm’ quy ước rằng khi nói ‘động từ nguyên mẫu’ (infinitives) có nghĩa là ‘động từ nguyên mẫu có to’ còn khi muốn nói ‘động từ nguyên mẫu không to’ thì người ta phải nói đầy đủ ‘infinitives without to’.

Eg:

  • Infinitive: to learn, to watch, to play…
  • Bare infinitive: learn, watch, play…

Phủ định của động từ nguyên mẫu được hình thành bằng cách thêm “not” vào trước “to V” hoặc “V”.

Eg:

  • Infinitive: not to learn, not to watch, not to play…
  • Bare infinitive: not learn, not watch, not play…

2.2. Cách sử dụng INFINITIVES – Động từ nguyên mẫu

Động từ nguyên mẫu có to
  • Dùng làm chủ ngữ trong câu
  • Dùng làm bổ ngữ cho động từ
  • Dùng làm tân ngữ của động từ, tính từ
  • Dùng sau hình thức bị động của động từ số 1
  • Dùng sau động từ số 1 và tân ngữ
  • Dùng sau tân ngữ là các từ để hỏi (trừ why)
  • Dùng sau một số động từ: Agree, aim, arrange, attempt, care, choose, appear, afford, ask, demand, expect, hesitate, intend, invite
  • Việc chia động từ ở gerund hay infinitive khi động từ đóng vai trò làm tân ngữ phụ thuộc vào động từ chính.

Ví dụ

To learn English well is important to your future job.

(Học tiếng Anh rất tốt cho công việc tương lai của bạn)

To learn English well is important to your future job. 

(Học tiếng Anh rất tốt cho công việc tương lai của bạn)

The most important thing for you now is to learn hard. 

(Điều quan trọng nhất đối với bạn là học tập chăm chỉ.)

Động từ nguyên mẫu không To
  • Dùng sau các động từ khuyết thiếu
  • Dùng trong thể mệnh lệnh thức
  • Dùng trong một số cấu trúc: would rather, had better+ V và have sb, let sb, make sb + V.
  • Help có thể dùng cả động từ nguyên dạng có to và động từ nguyên dạng không to ở sau.
  • Một số động từ đặc biệt (need, dare) có thể được dùng cả như động từ khuyết thiếu lẫn động từ thường. Khi được dùng như động từ khuyết thiếu, động từ đi sau sẽ để ở nguyên mẫu không to; khi được dùng như động từ thường, động từ đi sau sẽ chia ở nguyên mẫu có to.

Ví dụ

They helped us (to) clean our classroom.

Họ đã giúp chúng tôi (để) dọn dẹp lớp học.

I can speak Japanese. 

(Tôi có thể nói tiếng Nhật.)

III. Modal verbs – Động từ khiếm khuyết

1. Đặc điểm chung của động từ khuyết thiếu

  • Không phải chia theo các ngôi, số ít hay số nhiều, chỉ dùng ở hai thời điểm hiện tại và quá khứ, không dùng cho các thì tương lai.
  • Không có thể nguyên mẫu, có “to” hay các dạng phân từ.
  • Không cần sử dụng trợ động từ trong câu hỏi Yes/ No hay câu hỏi có vấn từ.
  • Có cách dùng tương đối giống một trợ động từ.

2. Các động từ khuyết thiếu thường gặp

Động từ khuyết thiếu (Modal Verbs) Chức năng của động từ khuyết thiếu
Can Dùng để diễn tả khả năng tại hiện tại hoặc tương lai là một người có thể làm được những gì hoặc một sự việc có thể sắp xảy ra.
Could (thể quá khứ của động từ “Can”) Diễn tả một khả năng xảy ra trong thì quá khứ
Must Diễn đạt sự một sự cần thiết, bắt buộc ở thì hiện tại hoặc trong tương lai
Đưa ra lời khuyên hoặc sự suy luận mang tính chắc chắn và yêu cầu được nhấn mạnh
Have to Diễn tả sự cần thiết phải làm điều gì nhưng là do yếu tố khách quan (nội quy, quy định…)
May Dùng để diễn tả điều gì có thể xảy ra ở thì hiện tại
Might (thể quá khứ của “May”) Dùng để diễn tả điều gì có thể xảy ra ở trong quá khứ
Will Dùng để diễn đạt và dự đoán sự việc xảy sẽ ra trong tương lai. 
Dùng để đưa ra một quyết định tại thời điểm nói.
Would Dùng để diễn tả một giả định xảy ra hoặc dự đoán sự việc có thể xảy ra trong quá khứ
Shall Được dùng để xin ý kiến và lời khuyên.
“Will” được sử dụng nhiều hơn
Should Dùng để chỉ sự bắt buộc hay nhiệm vụ bắt buộc nhưng ở mức độ nhẹ hơn “Must” 
Để đưa ra lời khuyên và ý kiến 
Dùng để đưa ra suy đoán
Ought to Dùng để chỉ sự bắt buộc.
Mạnh hơn “Should” nhưng chưa bằng “Must”

Xem thêm: Tổng hợp các Trợ động từ & cách dùng bài tập cụ thể

IV. Types of Words – Các loại từ

1. Nouns: Danh từ

  • Common nouns: Danh từ chung
  • Proper nouns: Danh từ riêng
  • Abstract nouns: Danh từ trừu tượng
  • Collective nouns: Danh từ tập thể
  • Countable nouns: Danh từ đếm được
  • Uncountable nouns: Danh từ không đếm được

2. Pronouns: Đại từ

  • Personal pronouns: Đại từ nhân xưng
  • Indefinite pronouns: Đại từ bất định
  • Possessive pronouns: Đại từ sở hữu
  • Reflexive pronouns: Đại từ phản thân
  • Relative pronouns: Đại từ quan hệ
  • Demonstrative pronouns: Đại từ chỉ định
  • Interrogative pronouns: Đại từ nghi vấn

3. Verbs: Động từ

  • Physical verbs: Động từ chỉ thể chất
  • Stative verbs: Động từ chỉ trạng thái
  • Mental verbs: Động từ chỉ hoạt động nhận thức
  • Ordinary verb: Động từ thường
  • Auxiliary verb: Trợ động từ
  • Intransitive verbs: Nội động từ
  • Transitive verbs: Ngoại động từ

4. Adjective: Tính từ

  • Descriptive adjective: Tính từ mô tả
  • Limiting adjective: Tính từ chỉ giới hạn
  • Positive adjectives: Tính từ sở hữu

5. Adverb: Trạng từ

  • Manner: Trạng từ chỉ cách thức
  • Time: Trạng từ chỉ thời gian
  • Frequency: Trạng từ chỉ tần suất
  • Place: Trạng từ chỉ nơi chốn
  • Grade: Trạng từ chỉ mức độ
  • Quantity: Trạng từ chỉ số lượng
  • Questions: Trạng từ nghi vấn
  • Relation: Trạng từ liên hệ

6. Prepositions: Giới từ

  • Time: Giới từ chỉ thời gian
  • Place: Giới từ chỉ nơi chốn
  • Reason: Giới từ chỉ nguyên nhân
  • Intention: Giới từ chỉ mục đích

7. Conjunctions: Liên từ

  • Coordinating conjunctions: Liên từ kết hợp
  • Correlative conjunctions: Tương liên từ
  • Subordinating conjunctions: Liên từ phụ thuộc

V. Comparison – So sánh trong Tiếng Anh

Câu so sánh trong tiếng Anh dựa theo mục đích sử dụng mà chia thành

  • So sánh nhất: Sử dụng trong trường hợp so sánh một sự vật, sự việc, hiện tượng…có điểm nổi trội nhất so với những cái còn lại.
  • So sánh ngang bằng: Sử dụng để so sánh trong trường hợp một sự vật, sự việc, hiện tượng…có điểm giống, tương đương với 1 hoặc nhiều đối tượng cùng liên quan.
  • So sánh hơn kém: So sánh một sự vật, hiện tượng, sự việc với đối tượng khác về điểm nào nổi bật hơn hoặc kém hơn.
Câu so sánh trong tiếng Anh
Câu so sánh trong tiếng Anh

Các bạn lưu ý những kí hiệu viết tắt

  • S – Chủ ngữ
  • V – Vị ngữ
  • Adj – tính từ
  • Adv – trạng từ

1. Equal Comparison: So sánh ngang bằng

Công thức

S + to be/ V + as + adj/ adv + as + (S + tobe/ V) + O

Eg

Jane sings as well as her sister.

(Jane hát hay như chị cô ấy.)

Is the film as interesting as you expected?

(Phim có hay như bạn mong đợi không?)

2. Comparative: So sánh hơn

Công thức tính từ ngắn

 S + to be + adj + er + than + Noun/ Pronoun

Eg: Tom is taller than Bin. (Tom cao hơn Bin.)

Quy tắc thêm “Er” sau tính từ

  • Tính từ ngắn là tính từ có 1 âm tiết. Chúng ta thêm er phía sau tính từ để thể hiện sự so sánh hơn.
  • Công thức có thể áp dụng với trạng từ có 1 âm tiết và 1 số tính từ 2 âm tiết có tận cùng bằng -ow, -y, -le, như dưới đây.
  • Nếu tận cuối cùng âm y thì đổi thành I ngắn trước khi thêm er
  • Nếu tính từ mà có bắt đầu bằng phụ âm, nguyên âm và phụ âm thì phụ âm cuối phải gấp đôi trước khi thêm er.

Công thức so sánh hơn với tính từ dài

S + V + more/less + adj/adv + than + N/pronoun

Eg: My son is more intelligent than her son.

(Con trai tôi thông minh hơn con trai cô ta.)

Biến đổi tính từ, trạng từ trong câu so sánh hơn

Đối với tính từ dài, có 2 âm tiết trở lên thì ta thêm more vào trước tính từ (hoặc trạng từ) để thể hiện so sánh hơn kém.

Tuy nhiên, không áp dụng với các từ hai âm tiết kết thúc bằng đuôi -er, -ow, -y, -le).

3. Superlative: So sánh nhất

Cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài

S + V + the + adj+ EST

Eg

Mai is the tallest in the class. (Mai là người cao nhất lớp)

Tom learns the best in his class. (Tom học giỏi nhất trong lớp của anh ấy)

Quy tắc thêm “EST” sau tính từ trong câu so sánh hơn nhất

  • Phần lớn các tính từ ngắn thêm –est

Ví dụ: fast -> the fastest

  • Tính từ kết thúc bằng –y: bỏ –y và thêm –iest

Ví dụ: happy -> the happiest

  • Tính từ kết thúc bằng –e: thêm –st

Ví dụ: simple -> the simplest

  • Tính từ kết thúc bằng một nguyên âm và một phụ âm: gấp đôi phụ âm cuối rồi sau đó mới thê –est

Ví dụ: thin -> the thinnest

Công thức so sánh hơn nhất với tính từ dài

S + V + the MOST + adj 

Ví dụ

She is the most beautiful girl in the class. 

(Cô ấy là cô gái xinh đẹp nhất lớp.)

Thanh is the most handsome boy in the neighborhood. 

(Thành là chàng trai đẹp trai nhất xóm)

4. Douple Comparative: So sánh kép

Cấu trúc 1

The + comparative + S + V + the + comparative + S + V

Ví dụ: The sooner you take your medicine, the better you will feel

(Uống thuốc càng sớm, bạn sẽ càng cảm thấy tốt hơn)

Cấu trúc 2

The more + S + V + the + comparative + S + V

Ví dụ: The more you study, the smarter you will become

(Bạn càng học nhiều, bạn sẽ càng trở nên thông minh hơn)

Cấu trúc 3

Short adj: S + V + adj + er + and + adj + er
Long adj: S + V + more and more + adj

Ví dụ: The weather gets colder and colder

(Thời tiết ngày càng lạnh hơn)

Xem thêm: So sánh hơn (Comparative) & so sánh nhất chi tiết trong tiếng Anh

VI. Passive Voice – Câu Bị động

1. Cấu trúc câu bị động

Subject + Verb + By Object

Ví dụ

My mother is washing apples in the yard.

(Mẹ tôi đang rửa táo ở ngoài sân.)

Apples are being washed in the yard by my mother.

(Táo đang được rửa ở ngoài sân bởi mẹ tôi.)

2. Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động

Bước 1

Xác định thành phần của câu chủ động. Lưu ý, câu chủ động phải có tân ngữ thì mới chuyển được sang câu bị động. 
Trong câu có tân ngữ và trạng ngữ thường được ngăn cách nhau bởi một giới từ  hoặc các từ chỉ thời gian.

Bước 2

Chuyển tân ngữ câu chủ động lên làm chủ ngữ câu bị động, nếu trong câu có đại từ nhân xưng làm tân ngữ thì phải chuyển thành đại từ để làm chủ ngữ tương ứng.

Bước 3

Để chuyển câu chủ động sang bị động cần xác định thêm xen thì của câu chủ động thuộc thì nào cơ bản trong 12 thì đã học. Cấu trúc và dấu hiệu các thì cần nắm thật chắc trong phần ngữ pháp. Sau đó chuyển thì ở câu chủ động sang câu bị động bằng cách lùi 1 thì tương ứng. 

Lưu ý: Cần học thuộc bảng 360 động từ bất quy tắc để chia động từ dạng quá khứ cho đúng.

Bước 4

Xem chủ ngữ của câu chủ động có rõ ràng không, nếu tân ngữ rõ ràng rồi thì bạn chỉ việc lấy tân ngữ đó lên làm chủ ngữ của câu bị động. Còn nếu câu là đại từ nhân xưng thì phải cần chuyển đại từ đó làm tân ngữ tương ứng rồi mới chuyển lên làm chủ ngữ.

Bước 5

Nếu trong câu chủ động có trạng từ chỉ thời gian hoặc trạng từ chỉ nơi chốn thì bạn cần lưu ý chuyển sang câu bị động cho đồng nhất.

Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động
Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động

Eg 1: Jin bought oranges at market.

(Jin mua những quả cam ở siêu thị)

-> Oranges were bought at market by Jin.

Eg 2: Jane used the computer ten hours ago.

(Jane đã sử dụng máy tính mười giờ trước)

-> The computer was used by Jane ten hours ago.

Xem thêm: PASSIVE VOICE (Câu bị động) – Cấu trúc cách dùng độc đáo bí mật

VII. Reported speech – Câu gián tiếp

Lời nói gián tiếp – câu tường thuật (indirect speech): Là thuật lại lời nói của một người khác trong dạng gián tiếp, không sử dụng dấu ngoặc kép.

Ví dụ: Hoa said, ”I want to go home”

->Hoa said she wanted to go home là câu gián tiếp (indirect speech)

1. Phân biệt câu trực tiếp – câu gián tiếp trong tiếng Anh

  • Câu trực tiếp (direct speech) là câu nói của người nào đó được trích dẫn lại nguyên văn và thường được để dưới dấu ngoặc kép (“…”).

​Ví dụ: “I love shopping”, Sam said.

(Sam ấy đã nói “Tôi yêu mua sắm”)

  • Câu gián tiếp (indirect/reported speech) là câu tường thuật lại lời nói của người khác theo ý của người tường thuật mà ý nghĩa không thay đổi.

​Ví dụ: Sam said that she loved shopping.

(Sam đã nói cô ấy yêu mua sắm)

2. Cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp

Bước 1: Xác định từ tường thuật

Với câu tường thuật, chúng ta có 2 động từ:

  • Với told: Bắt buộc dùng khi chúng ta thuật lại
  • Với said: Thuật lại khi không nhắc đến người thứ 3.

Ngoài ra còn các động từ khác asked, denied, promised, …tuy nhiên sẽ không sử dụng cấu trúc giống said that.

Bước 2: Lùi thì của động từ trong câu tường thuật về quá khứ

Với mệnh đề được tường thuật, ta hiểu rằng sự việc đó không xảy ra ở thời điểm nói nữa mà thuật lại lời nói trong quá khứ. Do đó, động từ trong câu sẽ được lùi về thì quá khứ 1 thì so với thời điểm nói. Tổng quát như sau

  • Thì tương lai lùi về tương lai trong quá khứ
  • Thì hiện tại lùi về quá khứ
  • Thì quá khứ lùi về quá khứ hoàn thành

Bước 3: Đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu

Khi tường thuật lại câu nói của Nam, ta sẽ không thể nói là “Bạn gái tôi sẽ đến đây thăm tôi vào ngày mai” mà tường thuật lại lời của Nam rằng “Bạn gái của Nam sẽ đến thăm anh ấy…”.

Tương ứng với nó, khi chuyển đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp, ta cũng cần lưu ý thay đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu trong mệnh đề được tường thuật tương ứng.

Bước 4: Đổi cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn

Thời gian, địa điểm không còn xảy ra ở thời điểm tường thuật nữa nên câu gián tiếp sẽ thay đổi. Một số cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn cần thay đổi như sau

STT Câu trực tiếp Câu gián tiếp
1 Here There
2 This That
3 These Those
4 Today That day
5 Tonight That night
6 tomorrow The next day/ The following day
7 Next week The following week
8 Yesterday The day before/ The previous day
9 Last week The week before/ The previous week
10 The day after tomorrow In 2 days’ time
11 The day before yesterday Two days before
12 Now Then
13 Ago Before 

Xem thêm: (Reported Speech) câu trực tiếp & gián tiếp chi tiết

VIII. Conditional sentences – Câu điều kiện

Trong tiếng Anh câu điều kiện dùng để diễn đạt, giải thích về một sự việc nào đó có thể xảy ra khi điều kiện nói đến xảy ra. Hầu hết các câu điều kiện đều chứa “if”. Một câu điều kiện có hai mệnh đề.

  • Mệnh đề chính hay gọi là mệnh đề kết quả.
  • Mệnh đề chứa “if” là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện, nó nêu lên điều kiện để mệnh đề chính thành sự thật.

Thông thường mệnh đề chính sẽ đứng trước mệnh đề phụ đứng sau. Tuy nhiên chúng ta có thể đảo mệnh đề phụ lên trước câu và thêm dấu phẩy vào sau mệnh đề phụ để ngăn cách giữa mệnh đề phụ và mệnh đề chính.

1. Conditional sentences type 1: Câu điều kiện loại 1

Cấu trúc

If + S + V (Hiện tại đơn), S + will + V (Tương lai đơn)

Ví dụ

  • If you don’t hurry, you will miss the bus.

(Nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ lỡ chuyến xe buýt.)

Cách dùng

  • Dùng để dự đoán hành động, sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
  • Dùng để đề nghị hoặc gợi ý.
  • Dùng để cảnh báo hoặc đe dọa.

Ví dụ: If you don’t do your homework, you will be penalized by the teacher.

(Nếu bạn không làm bài tập, bạn sẽ bị giáo viên phạt.)

2. Conditional sentences type 2: Câu điều kiện loại 2

Cấu trúc

If + S + V-ed (Quá khứ đơn), S + would + V (dạng 1 lùi thì)

Cách dùng

  • Dùng để diễn tả một hành động, sự việc có thể sẽ không xảy ra trong tương lai.
  • Dùng để khuyên bảo, đề nghị hoặc yêu cầu.

Ví dụ: If I were you, I wouldn’t buy it.

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không mua nó.)

=> Hành động “mua” sẽ không xảy ra bởi “tôi” không phải là “bạn”.

3. Conditional sentences type 3: Câu điều kiện loại 3

Cấu trúc

If + S + had + V-PII , S + would + have + V-PII (Dạng 2 lùi thì)

Cách dùng

  • Diễn tả một hành động, sự việc đã không xảy ra trong quá khứ.
  • Sử dụng “might” để diễn tả một hành động, sự việc đã có thể xảy ra trong quá khứ những không chắc chắn.
  • Sử dụng “could” để diễn tả một hành động, sự việc đủ điều kiện xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện nói tới xảy ra.

Ví dụ: If I had enough money, I could have bought the phone.

(Nếu tôi có đủ tiền, tôi đã có thể mua điện thoại.)

=> Ta thấy được sự việc “mua điện thoại” đã đủ điều kiện để xảy ra nếu điều kiện nói tới “đủ tiền” xuất hiện.

Xem thêm: Câu điều kiện 123: Công thức, cách dùng & bài tập chi tiết

IX. WISH / IF ONLY – Câu điều ước

1. Câu ước loại 1: “Wish” trong tương lai

Công thức

S+ wish(es) + S + would + V1

Eg: I wish I would be an astronaut in the future.

(Tôi ước mình sẽ là một phi hành gia trong tương lai)

Cách dùng

  • Câu ước ở quá khứ dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ, hay giả định một điều ngược lại so với thực tại đã xảy ra ở quá khứ.
  • Chúng ta sử dụng câu ước ở qúa khứ để ước điều trái với những gì xảy ra trong quá khứ, thường là để diễn tả sự nuối tiếc với tình huống ở quá khứ.

2. Câu ước loại 2: “Wish” ở hiện tại

Công thức

S + wish(es) + S + V2/-ed + O (to be: were / weren’t)

Eg: 

She wishes she were a billionaire at the moment.

(Cô ấy ước rằng lúc này cô ấy là một tỷ phú)

-> Thực tế hiện tại cô ấy không phải là một tỷ phú.)

Cách dùng

  • Câu ước ở hiện tại dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại, hay giả định một điều ngược lại so với thực tế.
  • Chúng ta dùng câu ước ở hiện tại để ước về điều không có thật ở hiện tại, thường là thể hiện sự nuối tiếc về tình huống hiện tại (regret about present situations).

3. Câu ước loại 3: “Wish” ở quá khứ

Công thức

S + wish(es) + S + had + V3/-ed

Eg

Lan wishes she had gone to school yesterday.

(Lan ước rằng cô ấy đã đi học ngày hôm qua.)

Cách dùng

  • Câu ước ở quá khứ dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ, hay giả định một điều ngược lại so với thực tại đã xảy ra ở quá khứ.
  • Chúng ta sử dụng câu ước ở quá khứ để ước điều trái với những gì xảy ra trong quá khứ, thường là để diễn tả sự nuối tiếc với tình huống ở quá khứ.

X. Subject & Verb Agreent – Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (Subject-Verb Agreement) nói cách khác là động từ phải phụ thuộc vào chủ ngữ.

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Ví dụ: Chủ ngữ số ít thì động từ phải chia như thế nào? Về nguyên tắc cơ bản thì chủ ngữ số ít sẽ đi với động từ số ít, chủ ngữ số nhiều thì động từ số nhiều.

1. Các trường hợp luôn chia động từ số ít

Chủ ngữ số ít thì đi với động từ số ít 

Ví dụ: Her child is very intelligent.  

Con của cô ấy rất thông minh

Khi chủ ngữ là các đại lượng chỉ thời gian, khoảng cách, tiền bạc, hay sự đo lường 

Ví dụ: Three hours is a long time to wait.  

Ba giờ là một thời gian dài để chờ đợi.

Khi chủ ngữ là một đại từ bất định

Khi chủ ngữ là một đại từ bất định: someone, anything, nothing, everyone, another….. 

Ví dụ: Everything is ok!  

Mọi thứ đều ổn

Khi chủ ngữ là một mệnh đề danh từ 

Ví dụ: All I want to do now is to sleep.  

Tất cả những gì tôi muốn làm bây giờ là ngủ.

Khi chủ ngữ bắt đầu bằng “To infinitive” hoặc “V.ing” 

Ví dụ

Reading is my hobby.  

Đọc sách là sở thích của tôi

To be successful in life is not easy.  

Để thành công trong cuộc sống không phải là điều dễ dàng.

Khi chủ ngữ bắt đầu bằng cụm “Many a” 

Ví dụ: Many a student has a bike.  

Nhiều học sinh có một chiếc xe đạp.

Khi chủ ngữ là một tựa đề 

Ví dụ: “Chi Pheo” is a famous work of Nam Cao. 

“Chí Phèo” là một tác phẩm nổi tiếng của Nam Cao

Một số danh từ có hình thức số nhiều nhưng lại chia động từ số ít  

  • News 
  • Danh từ chỉ môn học, môn thể thao: physics, mathematics,  economics, athletics, billiards,…. 
  • Danh từ chỉ bệnh: measles, mumps, diabetes, rabies, ….. 
  • Danh từ chỉ tên một số quốc gia: The Philippines, the United States…. 

2. Các trường hợp luôn chia động từ số nhiều

Chủ ngữ số nhiều thì chia động từ số nhiều 

Ví dụ: Oranges are rich in vitamin C 

Cam rất giàu vitamin C

Một số danh từ không kết thúc bằng “s” nhưng dùng số nhiều

Một số danh từ không kết thúc bằng “s” nhưng dùng số nhiều: people, police, cattle, children, geese, mice…..

Ví dụ: People are searching for something to eat. 

Mọi người đang tìm kiếm thứ gì đó để ăn.

Nếu hai chủ ngữ nối nhau bằng “and” và có quan hệ đẳng lập

Ví dụ

Jane and Mary are my best friends. 

Jane và Mary là những người bạn tốt nhất của tôi.

Cấu trúc both N1 and N2 + V số nhiều 

Ví dụ: Both Betty and Joan are cooking for their dinner party. 

Cả Bette và Joan đều đang nấu ăn cho bữa tiệc tối của họ.

Khi chủ ngữ là 1 đại từ

Several, both, any, few, all, some +N số nhiều + V số nhiều  

Ví dụ: Many students like playing games nowadays. 

Ngày nay nhiều học sinh thích chơi game.

The + adj: chỉ một tập hợp người + V số nhiều 

Ví dụ: The poor living here need help.

Những người nghèo sống ở đây cần được giúp đỡ.

Các danh từ luôn dùng dạng số nhiều      

  • Trousers: quần tây
  • Eyeglasses: kính mắt 
  • Jeans: quần jeans
  • Shorts: quần sooc
  • Pants: quần dài

Xem thêm: Sự hoà hợp các thì (Sequence of tenses)

XI. Inversions – Đảo ngữ

Câu đảo ngữ thường được dùng để nhấn mạnh tính đặc biệt của một sự kiện nào đó và thường được mở đầu bằng một trạng từ (phó từ) nhất định. Trạng từ này không đứng ở vị trí bình thường của nó mà đảo lên đứng ở đầu câu nhằm nhấn mạnh vào hành động của chủ ngữ. Người ta gọi đó là câu đảo ngữ. 

Trong câu đảo ngữ, ngữ pháp sẽ thay đổi: Đằng sau phó từ đứng đầu câu là trợ động từ rồi mới đến chủ ngữ và động từ chính:

1. Đảo ngữ với No và Not        

No + N + Auxiliary + S + Verb (inf)
Not any +  N + Auxiliary +  S + Verb (inf)

Eg

No books shall I lend you from now on.

= Not any money shall I lend you from now on.

(Từ bây giờ tôi sẽ không cho bạn mượn bất cứ quyển sách nào nữa.)

2. Đảo ngữ với các trạng từ phủ định

Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + Auxiliary + S + V

Eg

Peter rarely studies hard.

=> Rarely does Peter study hard.

(Hiếm khi Peter học hành chăm chỉ.)

3. Đảo ngữ với ONLY    

Only once/ Only later/ Only in this way/ Only then + Auxiliary + S + V

Only one time did I meet Obama.

(Tôi chỉ được gặp Obama mỗi một lần.)

Only when I talked to her did I like her.

(Chỉ khi tôi nói chuyện với cô ấy thì tôi mới quý cô ấy.)

4. Đảo ngữ với các cụm từ có No 

On no account + Auxiliary + S + N

Eg

Under no case should you leave here.

(Trong bất cứ trường hợp nào bạn cũng không nên rời khỏi đây.)

No longer does he live next to me.

(Bây giờ anh ấy không còn là hàng xóm của tôi nữa.)

5. Đảo ngữ với SO và SUCH    

So + Tính từ+ Trợ động từ+ chủ ngữ+ Danh từ
Such + be + N + that + clause.

Ví dụ

She worked so hard that he forgot his lunch.

(Anh ấy làm việc chăm chỉ để quên bữa trưa.)

–> So hard did he work that he forgot his lunch.

Not only is he good at History but he also sings very beautifully.

(Không những anh ấy giỏi lịch sử mà còn hát rất hay.)

6. Đảo ngữ với NOT UNTIL/TILL (THEN/LATER)      

Not until/till + Clause + Au + S + V

Eg

It was not I became a mother that I knew how my mother loved me.

=> Not until did I become a mother that I knew how my mother loved me.

(Mãi cho đến khi tôi làm mẹ tôi mới biết mẹ yêu tôi đến nhường nào.)

7. Đảo ngữ với NEITHER/NOR và SO       

Khi NEITHER/NOR đứng ở đầu một mệnh đề thì ta thực hiện đảo ngữ. NEITHER/NOR dùng cho câu phủ định, còn SO dùng cho câu khẳng định. 

Eg

They don’t like meat, and neither/nor do I.

(Họ không thích ăn thịt và tôi cũng vậy)

8. Đảo ngữ với câu điều kiện    

Công thức

  • Câu điều kiện loại 1: Should +S + V…
  • Câu điều kiện loại 2: Were  S + to-V/ Were + S
  • Câu điều kiện loại 3 : Had + S + V­­3

Eg

Should she come late, she will miss the train.

(Nếu cô ấy đến muộn, cô ấy sẽ bỏ lỡ chuyến tàu.)

(Nếu tôi biết cô ấy, tôi sẽ mời cô ấy vào bữa tiệc)

9. Đảo ngữ sau các trạng từ chỉ phương hướng hoặc vị trí

Khi câu có một từ hoặc một cụm trạng ngữ chỉ phương hướng hoặc vị trí thì nội động từ được đảo lên trước chủ ngữ.     

Eg

Peter started to open the box. A watch was inside the first.

-> Peter started to open the box. Inside the first was a watch.

Her cat sat in an armchair.

-> In an armchair sat her cat.

XII. Clauses – Mệnh đề

1. Mệnh đề tính ngữ

Mệnh đề tính từ có chức năng như một tính từ, để phẩm định cho danh từ được trước nó. Các mệnh đề này thường bắt đầu bằng các đại từ liên hệ như: who, whom, that, whose, hoặc các phó từ liên hệ như why, where, when.

Eg:

This is the bicycle that I would like to buy.

(Đây là chiếc xe đạp mà tôi muốn mua.)

The man who saw the accident yesterday is my neighbor.

(Người đàn ông đã chứng kiến ​​vụ tai nạn ngày hôm qua là hàng xóm của tôi.)

2. Mệnh đề trạng ngữ

Mệnh đề trạng ngữ làm chức năng của một trạng từ hay phó từ.

Mệnh đề trong tiếng Anh
Mệnh đề trong tiếng Anh

Eg:

Some people eat so that they may live. Others seem to live in order that they may eat.

(Một số người ăn để họ có thể sống. Những người khác dường như sống để họ có thể ăn.)

He sold the car because it was too small.

(Ông ta đã bán chiếc xe bởi vì nó quá nhỏ.)

3. Mệnh đề danh từ

Mệnh đề danh từ làm chức năng của một danh từ: Làm tân ngữ của động từ, chủ từ của động từ; Tân ngữ cho giới từ; bổ ngữ cho câu; đồng cách cho danh từ.

Eg:

That a majority of shareholders didn’t attend the meeting is natural.

(Đa số cổ đông không đến tham dự buổi họp là điều bình thường thôi.)

We know that the astronauts were very tired after their long trip.

(Chúng ta biết rằng các phi hành gia đã rất mệt mỏi sau chuyến đi dài.)

XIII. Phonetics – Ngữ âm

1. Nguyên âm tiếng Anh

Chúng ta có tất thảy 20 nguyên âm:/ɪ/; /i:/; /ʊ/; /u:/; /e/; /ə/; /ɜ:/; /ɒ/; /ɔ:/; /æ/; /ʌ/; /ɑ:/; /ɪə/; /ʊə/; /eə/; /eɪ/; /ɔɪ/; /aɪ/; /əʊ/; /aʊ/.

Giờ thì chúng ta sẽ bắt đầu cách đầu lần lượt những nguyên âm tiếng Anh này nha

  1. /ɪ/: Âm i ngắn, giống âm “i” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn ( = 1/2 âm i), môi hơi mở rộng sang hai bên, lưỡi hạ thấp.
  2. /i:/: Âm i dài, kéo dài âm “i”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra. Môi mở rộng sang hai bên như đang mỉm cười, lưỡi nâng cao lên.
  3. /ʊ /: Âm “u” ngắn, na ná âm “ư” của tiếng Việt, không dùng môi để phát âm này mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng. Môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp.
  4. /u:/: Âm “u” dài, kéo dài âm “u”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra. Khẩu hình môi tròn. Lưỡi nâng cao lên.
  5. /e/: Giống âm “e” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn. Mở rộng hơn so với khi phát âm âm /ɪ/. Lưỡi hạ thấp hơn so với âm /ɪ/.
  6. /ə/: Giống âm “ơ” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn và nhẹ. Môi hơi mở rộng, lưỡi thả lỏng.
  7. /ɜ:/: Âm “ơ” cong lưỡi, phát âm âm /ɘ/ rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng. Môi hơi mở rộng, lưỡi cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm.
  8. /ɒ/: Âm “o” ngắn, giống âm o của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn. Hơi tròn môi, lưỡi hạ thấp.
  9. /ɔ:/: Âm “o” cong lưỡi, phát âm âm o như tiếng Việt rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng. Tròn môi, lưỡi cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm.
  10. /æ/: Âm a bẹt, hơi lai giữa âm “a” và “e”, cảm giác âm bị đè xuống. Miệng mở rộng, môi dưới hạ thấp xuống, lưỡi được hạ rất thấp.
  11. /ʌ/: Na ná âm “ă” của tiếng việt, hơi lai giữa âm “ă” và âm “ơ”, phải bật hơi ra. Miệng thu hẹp, lưỡi hơi nâng lên cao.
  12. /ɑ:/: Âm “a” kéo dài, âm phát ra trong khoang miệng, miệng mở rộng, lưỡi hạ thấp.
  13. /ɪə/: Đọc âm /ɪ/ rồi chuyển dần sang âm /ə/. Môi từ dẹt thành hình tròn dần, lưỡi thụt dần về phía sau.
  14. /ʊə/: Đọc âm /ʊ/ rồi chuyển dần sang âm /ə/. Môi mở rộng dần, nhưng không mở rộng, lưỡi đẩy dần ra phía trước.
  15. /eə/: Đọc âm /e/ rồi chuyển dần sang âm /ə/, hơi thu hẹp môi, Lưỡi thụt dần về phía sau.
  16. /eɪ/: Đọc âm /e/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/, môi dẹt dần sang hai bên, lưỡi hướng dần lên trên
  17. /ɔɪ/: Đọc âm /ɔ:/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/, môi dẹt dần sang hai bên, lưỡi nâng lên và đẩy dần ra phía trước.
  18. /aɪ/: Đọc âm /ɑ:/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/, môi dẹt dần sang hai bên, lưỡi nâng lên và hơi đẩy ra phía trước.
  19. /əʊ/: Đọc âm /ə/ rồi chuyển dần sang âm /ʊ/, môi từ hơi mở đến hơi tròn, lưỡi lùi dần về phía sau.
  20. /aʊ/: Đọc âm /ɑ:/ rồi chuyển dần sang âm /ʊ/, môi tròn dần, lưỡi hơi thụt dần về phía sau.

Lưu ý:
Khi phát âm các nguyên âm tiếng Anh này, dây thanh quản rung.
Từ âm /ɪə/ – /aʊ/: Phải phát âm đủ cả 2 thành tố của âm, chuyển âm từ trái sang phải, âm đứng trước phát âm dài hơn âm đứng sau một chút.
Các nguyên âm không cần sử dụng răng nhiều => không cần chú ý đến vị trí đặt răng.

Xem thêm các bài viết về cách phát âm trong tiếng Anh

2. Phụ âm tiếng Anh

Chúng ta có 24 phụ âm: /p/; /b/; /t/; /d/; /t∫/; /dʒ/; /k/; /g/; /f/; /v/; /ð/; /θ/; /s/; /z/; /∫/; /ʒ/; /m/; /n/; /η/; /l/; /r/; /w/; /j/

  1. /p/: Đọc gần giống với âm /p/ tiếng Việt, lực chặn của 2 môi không mạnh bằng, nhưng hơi thoát ra vẫn mạnh như vậy. Hai môi chặn luồng khí trong miệng, sau đó bật mạnh luồng khí ra.
  2. /b/: Giống âm /b/ tiếng Việt. Hai môi chặn luồng khí trong miệng, sau đó bật mạnh luồng khí ra.
  3. /t/: Âm /t/ tiếng Việt, nhưng bật hơi thật mạnh, đặt đầu lưỡi dưới nướu, khi luồng khí bật ra, đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới. Hai răng khít chặt, mở ra khi luồng khí mạnh thoát ra. 
  4. /d/: Giống âm /d/ tiếng Việt nhưng hơi bật ra mạnh hơn một chút.  Đặt đầu lưỡi dưới nướu, khi luồng khí bật ra, đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới, hai răng khít chặt, mở ra khi luồng khí mạnh thoát ra.
  5. /t∫/: Giống âm /ch/ tiếng Việt nhưng môi khi nói phải chu ra. Môi hơi tròn và chu về phía trước, khi luồng khí thoát ra, môi tròn nửa, lưỡi thẳng và chạm vào hàm dưới, để khí thoát ra trên bề mặt lưỡi.
  6. /dʒ/: Giống âm /t∫/ nhưng có rung dây thanh quản. Môi hơi tròn và chu về phía trước, khi luồng khí thoát ra, môi tròn nửa, lưỡi thẳng và chạm vào hàm dưới, để khí thoát ra trên bề mặt lưỡi.
  7. /k/: Giống âm /k/ tiếng Việt nhưng bật mạnh hơi, nâng phần sau của lưỡi, chạm ngạc mềm, hạ thấp khi luồng khí mạnh bật ra.
  8. /g/:Giống âm /g/ tiếng Việt, nâng phần sau của lưỡi, chạm ngạc mềm, hạ thấp khi luồng khí mạnh bật ra.
  9. /f/:Giống âm /ph/ (phở) trong tiếng Việt, hàm trên chạm nhẹ vào môi dưới.
  10. /v/: Giống âm /v/ trong tiếng Việt, hàm trên chạm nhẹ vào môi dưới. 
  11. /ð/: Đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và hai hàm răng, thanh quản rung. 
  12. /θ/: Đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và hai hàm răng, thanh quản không rung.
  13. /s/: Để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng. Luồng khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi. Không rung thanh quản, để mặt lưỡi chạm nhẹ vào lợi hàm trên.
  14. /z/: Để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng, luồng khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi, rung thanh quản.
  15. /∫/: Môi chu ra (giống khi yêu cầu ng khác im lặng: Shhhhhh!). Môi hướng về phía trước như đang kiss ai đó, môi tròn, để mặt lưỡi chạm lợi hàm trên, nâng phần trước của lưỡi lên.
  16. /ʒ/: Môi chu ra (giống khi yêu cầu ng khác im lặng: Shhhhhh!). Nhưng có rung thanh quản, môi hướng về phía trước như đang kiss ai đó, môi tròn, để mặt lưỡi chạm lợi hàm trên, nâng phần trước của lưỡi lên.
  17. /m/: Giống âm /m/ tiếng Việt, hai môi ngậm lại, để luồng khí thoát qua mũi.
  18. /n/: Khí thoát ra từ mũi, môi hé, đầu lưỡi chạm vào lợi hàm trên, chặn luồng khí để khí thoát ra từ mũi.
  19. /η/: Khí bị chặn ở lưỡi và ngạc mềm nên thoát ra từ mũi, thanh quản rung, môi héphần sau của lưỡi nâng lên, chạm ngạc mềm.
  20. /l/: Từ từ cong lưỡi, chạm vào răng hàm trên, thanh quản rung, môi mở rộng, môi mở hoàn toàn, đầu lưỡi từ từ cong lên và đặt vào răng hàm trên.
  21. /r /: Khác /r/ tiếng Việt: Lưỡi cong vào trong và môi tròn, hơi chu về phía trước. Khi luồng khí thoát ra, lưỡi về trạng thái thả lỏng, môi tròn mở rộng.
  22. /w/: Lưỡi thả lỏng, môi tròn và chu về trước. Khi luồng khí thoát ra, lưỡi vẫn thả lỏng, môi tròn mở rộng.
  23. /h/: Như âm /h/ tiếng Việt, không rung thanh quản, môi hé nửa, lưỡi hạ thấp để luồng khí thoát ra.
  24. /j/: Nâng phần trước của lưỡi lên gần ngạc cứng, đẩy luồng khí thoát ra giữa phần trước của lưỡi và ngạc cứng nhưng không có tiếng ma sát của luồng khí (do khoảng cách giữa phần trước của lưỡi và ngạc cứng không quá gần) làm rung dây thanh trong cổ họng. Môi hơi mở khi luồng khí thoát ra, môi mở rộng, phần giữa lưỡi hơi nâng lên, khi luồng khí thoát ra, lưỡi thả lỏng. 

Bài viết của hocsinhgioi đã cung cấp cho các bạn chi tiết và đầy đủ những kiến thức ngữ pháp tiếng Anh thi Đại học THPT Quốc gia. Hy vọng những kiến thức này sẽ giúp ích cho các bạn trong thời gian ôn luyện sắp tới. Chúc các bạn có kết quả thi thật tốt!

Câu bị động (Passive Voice) là phần ngữ pháp tương đối quan trọng và phức tạp trong kiến thức tiếng Anh. Tuy nhiên, một khi đã nắm rõ quy tắc trong phần ngữ pháp này thì việc chuyển đổi từ câu chủ động sang câu
Talk about your dream job là một dạng chủ đề trong IELTS Speaking Part 2, chủ đề này cũng mang ý nghĩa tương tự Talk about your Future Plans. Vì thế, bạn cần phải có vốn từ vựng tốt cũng như
Chúng ta đều biết rằng mỗi câu hoàn chỉnh cần ít nhất một động từ. Nhưng bạn có biết và hiểu rõ về “phụ tá” nho nhỏ của những động từ ấy – chính là trợ động từ không? Hôm
IELTS Listening được đánh giá là 1 trong 2 kỹ năng dễ trong kì thi IELTS. Tuy nhiên, vì đây là kỹ năng đòi hỏi sự tập luyện nhiều đến từ người học, nên không phải ai cũng đạt được

Similar Posts

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *