Tổng hợp dấu hiệu, cách nhận biết danh từ trong tiếng Anh

Danh từ là loại từ vô cùng phổ biến trong tiếng Anh, hầu như trong bất cứ câu văn nào cũng có danh từ. Do đó, người học càng cần phải nắm chắc kiến thức về nó hơn. Hiểu được điều đó, bài viết hôm nay của Hocsinhgioi sẽ gửi đến mọi người tổng hợp dấu hiệu, cách nhận biết danh từ trong tiếng Anh, các bạn hãy cùng chúng tôi theo dõi bài viết và làm bài tập để nắm củng cố kiến thức về danh từ nhé.

Kiến thức về danh từ trong tiếng AnhKiến thức về danh từ trong tiếng Anh
Kiến thức về danh từ trong tiếng Anh

Xem thêm bài viết đang được quan tâm nhất sau đây:

1. Khái niệm danh từ

Danh từ (Noun) là từ để chỉ một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.

Ví dụ: Education in Japan is the most important field 

= Nền giáo dục ở Nhật Bản được coi là lĩnh vực quan trọng nhất.

2. Vị trí, phân loại của danh từ

2.1. Vị trí của danh từ trong câu

tóm tắt kiến thức về danh từtóm tắt kiến thức về danh từ
tóm tắt kiến thức về danh từ
  • Đầu câu làm chủ ngữ: Scissors are very useful
  • Tân ngữ đứng sau động từ chính: The mother made acake for her children
  • Tân ngữ đứng trong cụm giới từ: My mother bought a laptop for me
  • Sau tính từ : My school is a nice school at Tran Phu street
  • Sau To be: I am a student.
  • Sau: a/an, the, this, that, these, those: This book is useful
  • Sau tính từ sở hữu : my, your, his, her, their: My bike is coloful
  • Sau: many, a lot of/ lots of , plenty of: Many friends go to school on foot
  • The +(adj) N …of + (adj) N…

2.2. Phân loại danh từ

2.2.1. Danh từ đếm được (Countable Nouns)

2.2.1.1. Danh từ đếm được là gì?

Danh từ đếm được là những danh từ có thể sử dụng với số đếm. Ví dụ, bạn có thể nói một quyển sách, hai quyển sách (one book, two books) hay một con chó, hai con chó (one dog, two dogs), nên book và dog là danh từ đếm được.

2.2.1.2. Phân loại danh từ đếm được

Danh từ đếm được có 2 hình thái: số ít và số nhiều. Số nhiều là khi danh từ này có số lượng từ 2 trở lên. Thông thường, để biến một danh từ đếm được từ số ít sang số nhiều, bạn chỉ  cần thêm “s” vào cuối danh từ đó là được. Các bạn hãy theo dõi ví dụ dưới đây nhé.

Cần lưu ý:

  • Nếu danh từ kết thúc bằng “s”, khi chuyển sang số nhiều, bạn cần thêm “es’’. Ví dụ: one glass → two glasses
  • Nếu danh từ kết thúc bằng “y”, khi chuyển sang số nhiều, trước hết, bạn cần chuyển “y” thành “i” sau đó thêm “es” vào. Ví dụ: one family → two families
  • Có một số danh từ như aircraft, sheep, fish có dạng số ít và số nhiều như nhau. Bạn chỉ phân biệt được chúng là số ít hay số nhiều dựa vào số đếm đứng trước chúng thôi

Ví dụ: a sheep, one sheep (số ít), two sheep (số nhiều)

2.2.2. Danh từ không đếm được (Uncountable nouns)

  • Danh từ không đếm được là những danh từ không thể sử dụng với số đếm. Ví dụ, bạn không thể nào nói một sữa, hai sữa đúng không, nên sữa (milk) là danh từ không đếm được.
  • Danh từ không đếm được chỉ có 1 hình thái duy nhất, vì nó không thể sử dụng với số đếm.

Cần lưu ý: Ghi nhớ một vài trường hợp đặc biệt sau đối với danh từ đếm được và không đếm được.

  • Một số từ/cụm từ đặc biệt mà sau chúng có thể là danh từ đếm được hoặc không đếm được

Sau “the,  some, any, no, a lot of, lots of, plenty of, enough” vừa có thể là danh từ đếm được vừa có thể là danh từ không đếm được.

  • Danh từ“time”vừa là danh từ đếm được, vừa là danh từ không đếm được

+ “Time” với nghĩa “thời đại” hay số lần là danh từ đếm được.

Ví dụ: I have met him three times before

+ “Time” với nghĩa “thời gian” là danh từ không đếm được

Ví dụ: You have spent too much time on doing that project.

  • Một số các danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water … đôi khi được dùng như các danh từ đếm được số nhiều để chỉ các dạng, loại khác nhau của vật liệu đó.

Ví dụ: This is one of the foods that my doctor wants me to eat.

3. Cách nhận biết danh từ

Kiến thức về danh từKiến thức về danh từ
Kiến thức về danh từ

Danh từ thường có các hậu tố sau:

  • TION/ -ATION: invention, information, education
  • MENT: development, employment
  • ENCE/-ANCE: difference, importance
  • NESS: richness, happiness, business
  • ER (chỉ người): teacher, worker, writer, singer
  • OR (chỉ người): inventor, visitor, actor
  • IST (chỉ người): physicist, biologist, chemist
  • AR/-ANT/-EE (chỉ người): beggar, assistant, employee
  • ING: teaching, schooling
  • AGE: teenage, marriage
  • SHIP: friendship, championship
  • ISM (chủ nghĩa): pessimism, optimism
  • (I)TY: possibility, responsibility, reality, beauty
  • (verb)-AL: refusal, arrival, survival
  • TH: warmth, strength, youth, truth, depth

4. Bài tập vận dụng

Xem thêm các dạng bài tập khác:

4.1. Bài tập

Exercise 1: Viết dạng số nhiều của các danh từ sau

  1. These (person) ___________ are protesting against the president.
  2. The (woman) ___________ over there want to meet the manager.
  3. My (child) ___________hate eating pasta.
  4. I am ill. My (foot) ___________ hurt.
  5. Muslims kill (sheep) ___________ in a religious celebration.
  6. I brush my (tooth) ___________ three times a day.
  7. The (student ) ___________ are doing the exercise right now.
  8. The (fish) ___________ I bought are in the fridge.
  9. They are sending some (man) ___________ to fix the roof.
  10. Most (housewife) ___________ work more than ten hours a day at home.
  11. Where did you put the (knife) ___________?
  12. (Goose) ___________ like water.
  13. (Piano) ___________ are expensive
  14. Some (policeman) ___________ came to arrest him.
  15. Where is my (luggage) ___________?  In the car!

Exercise 2: Chuyển các danh từ sau sang số nhiều

  • 1. a table                    -> …………………..
  • 2. an egg                     ->…………………………
  • 3. a car                       ->…………………………
  • 4. an orange               ->…………………………
  • 5. a house                  ->…………………………
  • 6. a student                -> …………………………
  • 7. a class                    ->…………………………
  • 8. a box                      ->…………………………
  • 9. a watch                  ->…………………………
  • 10. a dish                   ->…………………………
  • 11. a quiz                   ->…………………………
  • 12. a tomato              ->…………………………
  • 13. a leaf                    ->…………………………
  • 14. a wife                   ->…………………………
  • 15. a country              ->…………………………
  • 16. a key                    ->…………………………
  • 17. a policeman        ->…………………………
  • 18. a bamboo             ->…………………………
  • 19. an ox                    -> …………………………

4.2. Đáp án

Answer all questionsAnswer all questions
Answer all questions

Exercise 1

  1. people 
  2. women
  3. children
  4. feet 
  5. sheep
  6. teeth
  7. students
  8. fish
  9. men
  10. housewives 
  11. knives
  12. geese
  13. pianos
  14. policemen
  15. luggage (vì luggage (hành lí) là danh từ không đếm được nên không có dạng số nhiều)

Exercise 2

  1. tables
  2. eggs     
  3. cars
  4. oranges
  5. houses  
  6. students
  7. classes
  8. boxes 
  9. watches
  10. dishes
  11. quizzes
  12. tomatoes 
  13. leaves 
  14. wives
  15. countries
  16. keys
  17. policemen
  18. bamboos
  19. oxen

Trên đây là Tổng hợp dấu hiệu, cách nhận biết danh từ trong tiếng Anh cơ bản nhất mà tienganhduhoc.vn đã tổng hợp gửi đến bạn. Danh từ là loại từ quan trọng trong tiếng Anh do đó các bạn cần phải nắm chắc đơn vị kiến thức này. Hơn nữa, nắm trong tay cách nhận biết các từ loại trong tiếng Anh là bạn đã có thêm một bước đệm để phát triển các kĩ năng khác tốt hơn. Hi vọng bài viết này hữu ích với mọi người. Nếu có bất cứ thắc mắc gì thì hãy để lại phía dưới bình luận, chúng tôi sẽ luôn cố gắng giải đáp kịp thời cho các bạn. Chúc các bạn học tập thật vui vẻ!

Similar Posts

25 Comments

  1. I am sorting out relevant information about gate io recently, and I saw your article, and your creative ideas are of great help to me. However, I have doubts about some creative issues, can you answer them for me? I will continue to pay attention to your reply. Thanks.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *