Tổng hợp cách dùng và lưu ý phân biệt khi sử dụng Lead to

Có một dạng cấu trúc thể hiện nội dung nguyên nhân trực tiếp dẫn tới kết quả và thường được sử dụng khá nhiều trong văn viết lẫn văn phong nói, đó là cấu trúc lead to. Hãy cùng Hocsinhgioi tìm hiểu chi tiết về cách dùng lead toqua bài viết này nhé.

Tổng hợp cách dùng và lưu ý phân biệt khi sử dụng Lead to
Tổng hợp cách dùng và lưu ý phân biệt khi sử dụng Lead to

1. Cấu trúc lead to là gì?

“Lead to” trong tiếng Anh được hiểu là bắt đầu một quá trình dẫn tới một điều gì đó hoặc khiến cho điều gì đó xảy ra. Bên cạnh “Lead to” thì “Lead into” hay “Lead on” to cũng được hiểu theo nghĩa như vậy.

Ví dụ:

  • That road leads to my brother’s school, according to him.

Con đường đó dẫn đến trường của anh trai tôi, theo như lời nói của anh ấy.

  • I went to her house led to her inviting me to a restaurant.

Tôi tới nhà cô ấy dẫn đến cô ấy mời tôi đi nhà hàng.

  • My goal may lead to my motivation.

Mục tiêu của tôi có thể dẫn đến động lực của chính tôi.

2. Cách dùng cấu trúc lead to

Cách dùng lead to trong tiếng Anh có 2 cách sử dụng phổ biến:

Khi người nói muốn thể hiện rằng một điều gì đó là nguyên nhân gây ra, dẫn đến đối với một điều gì được nhắc đến ở phía sau, chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc lead to: something lead to something.

2.1. Cấu trúc lead to 1:

S + lead to + N

Ở dạng cấu trúc này, cách dùng lead to có thể thay đổi dạng của từ. Lead có thể biến đổi nhằm phù hợp với thì của câu (ví dụ như: lead -> led nếu ở thì quá khứ đơn, hoặc lead -> will lead nếu ở thì tương lai đơn,…). Nếu ở sau lead to, bạn muốn dùng động từ, thì hãy nhớ để nó ở dạng V-ing (danh động từ).

Ví dụ:

  • The bad weather will lead to studying at home becomes longer.

Thời tiết xấu sẽ dẫn đến việc học ở nhà trở nên dài hơn.

  • Your opinion led to this meeting.

Quan điểm ý kiến của bạn đã dẫn đến cuộc họp này.

Cách dùng lead to còn mang nghĩa diễn tả làm cho ai đó tin tưởng hoặc suy nghĩ theo một hướng nào đó.

Cách dùng cấu trúc lead to
Cách dùng cấu trúc lead to

2.2. Cấu trúc lead to 2:

S + lead + O + to + N

Ví dụ:

  • This patients leads the doctor to a different drug.

Bệnh nhân này khiến cho bác sĩ chuyển sang một loại thuốc khác.

  • She led me to believe her words but they were all lies.

Cô ta khiến tôi tin tưởng lời cô ta nói thế nhưng chỉ toàn là nói dối mà thôi.

3. Phân biệt cấu trúc lead to với Cause

“To cause” được sử dụng để thể hiện trách nhiệm đối với một hành động đã xảy ra do kết quả của một hành động khác.

Biểu thức “lead to” hoặc “leading to” được sử dụng đơn giản để diễn đạt kết quả của một hành động nhất định.

Ví dụ:

  • If you would have told the truth in the first place, you would not have caused so much confusion. (Nếu bạn nói sự thật ngay từ đầu, bạn đã không gây ra nhiều nhầm lẫn như vậy.)
  • Studying is sure to lead to higher test scores. ( Việc học chắc chắn sẽ dẫn đến điểm thi cao hơn.)

Xem thêm các bài viết tiếng Anh:

4. Phân biệt cách dùng lead to và contribute to

Cách dùng lead to cũng như giống với cách dùng cấu trúc contribute to đều chỉ nguyên nhân kết quả. Thế nhưng về mặt ngữ nghĩa truyền tải thì chúng lại hoàn toàn khác nhau. Cùng xem ví dụ cụ thể dưới đây để hình dung rõ hơn bạn nhé:

  • The money contributes to a happy life, but the money alone does not lead to a happy life.

Tiền là yếu tố dẫn đến một cuộc sống hạnh phúc, thế nhưng chỉ có tiền thôi thì không dẫn đến một cuộc sống hạnh phúc.

Ở ví dụ bên trên, bạn có thể hiểu một cách đơn giản là có rất nhiều điều hoặc yếu tố khác bên cạnh yếu tố “tiền bạc” nhằm giúp cho “cuộc sống hạnh phúc”. Cấu trúc contribute to diễn tả rằng có rất nhiều thành phần hay điều kiện để dẫn tới một cái gì đó. Nhưng còn cấu trúc lead to thì lại được sử dụng với các nguyên nhân trực tiếp, có thể hiểu rằng chỉ cần một nguyên nhân hay yếu tố đó thôi cũng tạo ra được kết quả phía sau.

Vì vậy, mặc dù đều mang nghĩa thể hiện tính chất nguyên nhân kết quả thế nhưng nếu thay thế contribute to vào chỗ lead to, nội dung câu sẽ thay đổi.

Ví dụ:

  • His idea led to this success.

Ý tưởng của anh ta đã dẫn đến thành công lần này.

  • His idea contributed to this success.

Ý tưởng của anh ta đã góp phần tới thành công lần này.

Với 2 ví dụ trên, bạn có thể thấy rằng tầm quan trọng của người đàn ông ở câu đầu tiên quan trọng và lớn hơn rất nhiều. Mặc dù, nội dung cả 2 câu đều diễn tả sự thành công là nhờ ý tưởng của người đàn ông được nhắc tới.

5. Bài tập về cách dùng lead to

Ở trên là kiến thức về mặt lý thuyết về cấu trúc lead to cũng như phân biệt với cấu trúc contribute to trong tiếng Anh. Để ôn tập cũng như kiểm tra, chúng ta cùng làm một số dạng bài nho nhỏ về cách dùng lead to dưới đây nhé.

Bài tập về cách dùng lead to
Bài tập về cách dùng lead to

Bài tập 1: Điền vào chỗ trống:

  1. This road leads to….
  2. If you don’t talk to him will lead to….
  3. The pandemic led to….
  4. I’m afraid your underperformance will lead to….
  5. My idea leads to….

Đáp án: (tham khảo)

  1. my boyfriend’s house
  2. misunderstanding
  3. unemployment for thousands of workers.
  4. the fall of our team’s overall performance.
  5. my action.

Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

The fact that she stayed up all night to take care of her mother leads to ________If you don’t pay attention in class, this will lead to ____________Closing small businesses due to the pandemic led to ________________I’m afraid your underperformance will lead to ___________________My mother says it all the time that hard work leads to ___________________

Đáp án bài tập 

  1. Her Exhaustion The Next Morning.
  2. Not Being Able To Understand The Lesson.
  3. Unemployment For Thousands Of Workers.
  4. The Fall Of Our Team’s Overall Performance.
  5. Success.

Bài 3: Điền cấu trúc attribute to or lead to ở dạng thích hợp

This is not my fault alone, his and her actions all 1.________ the problem.

Don’t blame others for your mistakes, admit what you did 2.________ the accident.

Susie’s effort 3. ___________ the team’s victory.

I don’t want to admit that but his decision alone 4. ________ our success in this deal.

The boss realized that his employee’s ideas do not only 5. _________ the company’s success but, in fact, 6. ___________ it.

Đáp án bài tập 

  1. contribute to
  2. led to
  3. contributed to
  4. leads to
  5. contribute to
  6. lead to

Trên đây là toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng anh cần có cơ bản nhất, lưu ý cũng như cách sử dụng lead to trong tiếng Anh và phân biệt với các cấu trúc khác thường dễ gây nhầm lẫn. Hi vọng qua bài viết từ thanhtay.edu.vn đã giúp bạn thành thạo được cách sử dụng lead to.

Similar Posts

6 Comments

  1. 471613 205937I just could not go away your site before suggesting that I very enjoyed the usual info a person supply to your guests? Is going to be back ceaselessly so that you can inspect new posts. 936060

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *