Tổng hợp Cách dùng lead to/ lead to + verb/ V hay Ving…

Tổng hợp Cách dùng lead to/ lead to + verb/ V hay Ving… Lead to trong tiếng Anh thường mang ý nghĩa phổ biến đó là “dẫn đến” và thường được sử dụng trong cả giao tiếp tiếng Anh hằng ngày và trong văn viết. Vì vậy nắm rõ được kỹ thuật sử dụng của điểm ngữ pháp này sẽ cải thiện được khả năng tiếng Anh của bạn cũng như giúp ghi trọn điểm trong các bài kiểm tra.  

Tổng hợp Cách dùng lead to/ lead to + verb/ V hay VingTổng hợp Cách dùng lead to/ lead to + verb/ V hay Ving
Tổng hợp Cách dùng lead to/ lead to + verb/ V hay Ving

Các bạn thường phân vân không biết chọn lead to đi với Verb hay Ving, thì sau bài viết hôm nay các bạn sẽ không còn nhầm lẫn giữa hai cấu trúc này nữa. Cùng tienganhduhoc.vn tìm hiểu kỹ về lead to nhé. 

1. Cấu trúc lead to trong tiếng Anh 

“Lead to” + verb là cấu trúc thường xuất hiện trong cả văn nói và viết tiếng Anh, được sử dụng khi chúng ta muốn diễn đạt “A gây ra/dẫn đến B”.

“Dẫn đến thành công” - Lead to suceed“Dẫn đến thành công” - Lead to suceed
“Dẫn đến thành công” – Lead to suceed

Ví dụ:

  • John’s unhealthy diet led to his obesity. (Chế độ ăn thiếu lành mạnh của John đã dẫn đến căn bệnh béo phì.)
  • This road leads to my best friend Susie’s house. (Con đường này dẫn đến nhà bạn thân nhất của mình, Susie.)
  • That I decided to go to university led to a whole new page of my life. (Việc tôi quyết định đi học đại học đã mở ra một trang mới trong cuộc đời của tôi.)
  • My stress may lead to physical illnesses, according to the doctor. (Sự áp lực tôi chịu có thể dẫn tới những bệnh về thể chất, theo như lời bác sĩ.)

2. Cách dùng cấu trúc lead to

Xem thêm bài viết đang được xem nhiều nhất:Các thì trong tiếng Anh: Bảng tổng hợp 12 thì và ví dụ bài tậpCách dùng based on – Phân biệt cấu trúc Based onSự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ – Tổng hợp quy tắc quan trọng

Dưới đây sẽ đi sâu vào kiến thức về cấu trúc “lead to” gồm có định nghĩa, công thức và cách sử dụng, kèm theo là các ví dụ cụ thể. 

2.1. Cấu trúc lead to là gì?

“Lead to” theo định nghĩa của Cambridge Dictionary là bắt đầu một quá trình dẫn tới điều gì đó hoặc khiến cho điều gì đó xảy ra. Với “Lead into” hoặc “lead on to” cũng mang ý nghĩa tương tự như vậy.

Ví dụ:

  • This road leads to my best friend Susie’s house. (Con đường này dẫn đến nhà bạn thân nhất của mình, Susie.)
  • My stress may lead to physical illnesses, according to the doctor. (Sự áp lực tôi chịu có thể dẫn tới những bệnh về thể chất, theo như lời bác sĩ.)
  • That I decided to go to university led to a whole new page of my life. (Việc tôi quyết định đi học đại học đã mở ra một trang mới trong cuộc đời của tôi.)
“Những con đường chông gai thường sẽ dẫn đến những đích đến tươi đẹp.”“Những con đường chông gai thường sẽ dẫn đến những đích đến tươi đẹp.”
“Những con đường chông gai thường sẽ dẫn đến những đích đến tươi đẹp.”

2.2. Cách dùng cấu trúc lead to

Cấu trúc lead to có hai cách sử dụng chính mà các bạn nên nắm vựng đó là: 

Khi muốn nói rằng một hay nhiều điều gì đó gây ra, dẫn đến, là nguyên nhân cho điều gì được nhắc đến phía sau, ta dùng cấu trúc: something lead to something.

Công thức chung: S + lead to + N

Với công thức này, từ “lead” có thể được thay đổi dạng để phù hợp với các thì trong Tiếng Anh (ví dụ như thành “led” ở dạng quá khứ đơn, hay “will lead” ở dạng tương lai đơn …). 

Sau “lead to”, nếu bạn muốn sử dụng động từ, hãy thay đổi nó thành dạng V-ing là danh động từ.

Ví dụ:

  • The pandemic will lead to staying at home more often. (Đại dịch sẽ khiến việc ở nhà trở nên thường xuyên hơn.)
  • I think your decision led to a series of problems. (Tôi nghĩ quyết định của bạn đã dẫn đến hàng loạt vấn đề.)

Cấu trúc lead to ở còn có nghĩa khiến cho ai đó tin tưởng, suy nghĩ theo hướng nào đó. 

Công thức chung: S + lead + O + to + N

Ví dụ:

  • This evidence leads the detective to a different suspect. (Bằng chứng này khiến vị thám tử hướng đến một người bị tình nghi khác.)
  • He led me to believe his words but they were all lies. (Anh ấy khiến tôi tin tưởng lời anh ấy nói nhưng chỉ toàn là nói dối mà thôi.)  

3. Phân biệt cấu trúc lead to  cause và contribute to 

3.1. Phân biệt cấu trúc lead to với Cause

“To cause” được sử dụng để thể hiện trách nhiệm đối với một hành động đã xảy ra do kết quả của một hành động khác.

Biểu thức “lead to” hoặc “leading to” được sử dụng đơn giản để diễn đạt kết quả của một hành động nhất định.

Ví dụ:

  • If you would have told the truth in the first place, you would not have caused so much confusion. (Nếu bạn nói sự thật ngay từ đầu, bạn đã không gây ra nhiều nhầm lẫn như vậy.)
  • Studying is sure to lead to higher test scores. ( Việc học chắc chắn sẽ dẫn đến điểm thi cao hơn.)

Hi vọng Cách dùng lead to/ lead to + verb/ V hay Ving giúp bạn học tập tốt

Ngoài ra, Xem ngay khóa học luyện thi IELTS uy tín tại TPHCM

Tặng ngay Voucher học phí khi NHẬN TƯ VẤN tại Tienganhduhoc.vn

3.2. Phân biệt cấu trúc lead to với Contribute to

Chúng ta thường thắc mắc là Lead to V hay Ving? Trong một số trường hợp có thể dùng ‘lead to’ và ‘contribute to’ + Ving, nhưng cách viết này không được khuyến khích sử dụng, tốt hơn chúng ta vẫn nên ưu tiên dùng “danh từ”.

Ví dụ “lead to”:

  • This lead to fear of crime among the public. (Điều này dẫn đến nỗi sợ hãi tội phạm trong công chúng.)
  • Wealth does not lead to happiness. (Giàu có không phải luôn mang lại hạnh phúc.)

Ví dụ “contribute to” 

  • Immigrants who find work contribute to the economy of their new country. (Những người nhập cư tìm việc làm đóng góp cho nền kinh tế của quốc gia mới.)
  • The developments of technology can greatly contribute to environmental protection. (Sự phát triển của công nghệ có thể góp phần rất lớn vào việc bảo vệ môi trường.)

Khi sử dụng cấu trúc contribute to và cấu trúc lead to sẽ có một số nghĩa giống nhau nhưng không hoàn toàn đồng nghĩa. 

Xét ví dụ dưới đây:

A good wife contributes to a happy marriage, but a good wife alone doesn’t lead to a happy marriage. (Một người vợ tốt là yếu tố cho một cuộc hôn nhân hạnh phúc, nhưng chỉ một người vợ tốt thì không dẫn đến một cuộc hôn nhân hạnh phúc.)

Ở ví dụ đưa ra ở trên, chúng ta có thể thấy ở phần dịch nghĩa tiếng Việt, có thể ngầm hiểu là có nhiều yếu tố để tạo nên một người vợ tốt, để có thể dẫn đến kết quả là có một cuộc hôn nhân hạnh phúc. 

Trong cấu trúc “contribute to” sẽ ngụ ý rằng có nhiều thành phần hay các yếu tố khác nhau để đóng góp vào một cái gì đó. Trong khi đó, với cấu trúc lead to thường được dùng với những nguyên nhân trực tiếp, thiết yếu, có thể chỉ một mình nguyên nhân đó cũng tạo ra được kết quả.

Xem thêm bài viết khác liên quan:Tổng hợp cách dùng regardless of/ regarding to trong tiếng AnhTổng hợp từ vựng tiếng Anh chuyên ngành dệt vải sợi may mặcQuá khứ và hiện tại phân từ & Cách dùng phân biệt Bài tập hiện tại phân từ
Cấu trúc lead to somethingCấu trúc lead to something
Cấu trúc lead to something

Do đó với nhiều trường hợp, nếu thay thế “lead to” vào vị trí của “contribute to” trong câu thì sẽ dẫn đến ý nghĩa của câu ít nhiều sẽ thay đổi.

Ví dụ:

  • Your irresponsible action contributed to this issue. (Hành động thiếu trách nhiệm của bạn đã góp phần tạo nên vấn đề này.)
  • Your irresponsible action led to this issue. (Hành động thiếu trách nhiệm của bạn đã tạo nên vấn đề này.)

Chúng ta có thể nhận thấy rằng câu thứ hai thì lỗi của người đang được nhắc đến là nặng hơn. Tuy nhiên, cả hai câu trên đều mang nghĩa buộc tội người đang được nhắc đến.

4. Bài tập vận dụng lead to

Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

  1. The fact that she stayed up all night to take care of her mother leads to ________
  2. If you don’t pay attention in class, this will lead to ____________
  3. Closing small businesses due to the pandemic led to ________________
  4. I’m afraid your underperformance will lead to ___________________
  5. My mother says it all the time that hard work leads to ___________________

Đáp án bài tập 1

  1. Her Exhaustion The Next Morning.
  2. Not Being Able To Understand The Lesson.
  3. Unemployment For Thousands Of Workers.
  4. The Fall Of Our Team’s Overall Performance.
  5. Success.

Bài 2: Điền cấu trúc attribute to or lead to ở dạng thích hợp 

This is not my fault alone, his and her actions all 1.________ the problem.

Don’t blame others for your mistakes, admit what you did 2.________ the accident.

Susie’s effort 3. ___________ the team’s victory.

I don’t want to admit that but his decision alone 4. ________ our success in this deal.

The boss realized that his employee’s ideas do not only 5. _________ the company’s success but, in fact, 6. ___________ it.

Đáp án bài tập 2

  1. contribute to
  2. led to
  3. contributed to
  4. leads to
  5. contribute to
  6. lead to

Trên đây là toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng anh cần có cơ bản nhất, lưu ý cũng như cách sử dụng lead to trong tiếng Anh và phân biệt với các cấu trúc khác thường dễ gây nhầm lẫn. Hi vọng qua bài viết từ tienganhduhoc.vn hôm nay đã giúp các bạn thành thạo được cách sử dụng lead to.

Similar Posts

4 Comments

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *