Tổng hợp bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh (2020)

Bài viết về Tổng hợp bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh  (2020) hôm nay mà Hocsinhgioi chia sẻ đến các bạn sẽ giúp bạn có cái nhìn mới mẻ về động từ bất quy tắc: khái niệm, ví dụ minh họa cụ thể, cách học và bài tập cụ thể, để bạn không còn cảm thấy lúng túng mỗi khi gặp phải động từ bất quy tắc nữa.

Tổng hợp bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh (2020)Tổng hợp bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh (2020)
Tổng hợp bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh (2020)

Động từ bất quy tắc là động từ được dùng để chia thì, không sử dụng các mẫu chính tả thông thường như –d, -ed hoặc -ied của quá khứ đơn (V2) hoặc quá khứ phân từ (V3). Nhiều dạng V2 và V3 bất thường giống nhau, chẳng hạn như: cut – cut, had – had, let – let, hurt – hurt, fed- fed, sold-sold.

1. Động từ bất quy tắc trong tiếng Anh là gì

Động từ bất quy tắc là động từ được dùng để chia thì như trong thì quá khứ, quá khứ hoàn thành và hiện tại hoàn thành. Không sử dụng các mẫu chính tả thông thường –d, -ed hoặc -ied của quá khứ đơn (V2) hoặc quá khứ phân từ (V3). 

Nhiều dạng V2 và V3 bất thường giống nhau, chẳng hạn như: cut – cut, had – had, let – let, hurt – hurt, fed- fed, sold-sold.

Động từ bất quy tắc trong tiếng AnhĐộng từ bất quy tắc trong tiếng Anh
Động từ bất quy tắc trong tiếng Anh

Các bạn xem thêm các bài viết đang được quan tâm nhất:

2. Ví dụ về động từ bất quy tắc

Động từ bất quy tắc còn được gọi là động từ mạnh. Dưới đây là chín loại được sử dụng thường xuyên trong tiếng Anh: 

  • Go
  • Get
  • Say
  • See
  • Think
  • Make
  • Take
  • Come
  • Know

Danh sách các ví dụ sau đây cho thấy cách sử dụng động từ bất quy tắc trong câu. Một số câu có thể sẽ chứa nhiều hơn một ví dụ.

  • Go get your brother. It’s time to eat dinner.

→ Trong ví dụ này, cả ba động từ bất quy tắc (go, get, and eat) đều ở dạng V nguyên mẫu.

  • I want to build a sandcastle like the one we built last year. – 

→ Trong ví dụ này, cách xây dựng động từ bất quy tắc ở dạng nguyên mẫu. Động từ bất quy tắc built là dạng đơn giản trong quá khứ của “build”. Khi bạn nhìn vào danh sách đầy đủ các ví dụ, bạn sẽ nhận thấy rằng built cũng là phân từ quá khứ của động từ bất quy tắc “build”.

  • He bet me that I couldn’t run five miles without stopping. I proved him wrong; I ran seven miles before I had to catch my breath.

→ Trong ví dụ này, bet là một hình thức đơn giản trong quá khứ. Khi bạn nhìn vào danh sách đầy đủ, bạn sẽ thấy rằng cả ba hình thức “bet” đều giống nhau. Tiếp theo, trong cùng một câu, động từ bất quy tắc run ở dạng nguyên mẫu. Trong câu tiếp theo, ran là dạng đơn giản trong quá khứ của “run” và had là dạng đơn giản trong quá khứ của “have”. Trong khi đó, catch là dạng base.

  • awoke to find that a spider had bitten me. Although the wound didn’t bleed, it itches terribly.

→ Trong ví dụ này, động từ bất quy tắc awoke là dạng đơn giản ở quá khứ của “awake”. Bitten là dạng phân từ trong quá khứ của “bite” và chảy máu là dạng cơ sở.

  • Let’s drink some of this lemonade. I drank some yesterday and found it delicious.

→ Trong ví dụ này, động từ bất quy tắc uống ở dạng nguyên mẫu. Drank là hình thức đơn giản trong quá khứ của “drink” và found là hình thức đơn giản trong quá khứ của “find”.

2. Cách học động từ bất quy tắc

Trong tiếng Anh có đến hơn 600 động từ bất quy tắc mà chúng ta có thể đã gặp hoặc chưa. Nhưng thật chất thống kê chỉ có khoảng hơn 200 động từ bất quy tắc và thông dụng nhất mà chúng ta cần phải học. Và hầu hết trong số chúng có dạng giống nhau ví dụ :  Cast cast cast ở cả ba dạng là v1, v2,v3 đều giống nhau.

Động từ bất quy tắc là điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh cần lưu ýĐộng từ bất quy tắc là điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh cần lưu ý
Động từ bất quy tắc là điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh cần lưu ý

Do vậy cách học động từ bất quy tắc đơn giản nhất là học thuộc lòng, sau đó áp dụng nhiều vào bài tập và thường xuyên xem lại bằng cách mỗi ngày bạn học thuộc 10 từ hoặc 15 từ chẳng hạn, sau đó ôn lại chúng thường xuyên. Trong gần 1 tháng là bạn có thể học thuộc bảng động từ bất quy tắc này rồi. 

1. Động từ có V1 tận cùng là “eed” thì V2, V3 là “ed”.

  • Bleed (V1) –> bled (V2) –> bled (V3) : (làm) chảy máu
  • Breed (V1) –> bred (V2) –> bred (V3) : sinh, nuôi dạy

2. Động từ có V1 tận cùng là “ay” thì V2, V3 là “aid”.

  • inay (V1) –> inlaid (V2) –> inlaid (V3) : cẩn, khảm
  • mislay (V1) –> mislaid (V2) –> mislaid (V3) : để thất lạc

3. Động từ có V1 tận cùng là “d” thì V2, V3 là “t”.

  • spend (V1) –> spent (V2) –> spent (V3): dành, sử dụng
  • grid (V1) –> grit (V2) –> grit (V3) : đeo vào

4. Động từ có V1 tận cùng là “ow” thì V2 là “ew”, V3 là “own”.

  • foreknow (V1) –> foreknew (V2) –> foreknown (V3) : biết trước
  • throw (V1) –> threw (V2) –> thrown (V3) : liệng, ném, quăng

5. Động từ có V1 tận cùng là “ear” thì V2 là “ore”, V3 là “orn” (trừ động từ “hear” ngoại lệ).

  • bear (V1) –> bore (V2) –> born (V3): sinh ra
  • swear (V1) –> swore (V2) –> sworn (V3): thề thốt

6. Động từ có V1 có nguyên âm “i” thì V2 là “a”, V3 là “u”.

  • drink (V1) –> drank (V2) –> drunk (V3): uống
  • ring (V1) –> rang (V2) –> rung (V3): rung (chuông)

7. Động từ có V1 tận cùng là “m” hoặc “n” thì V2 và V3 thêm “t”.

  • dream (V1) –> dreamt (V2) –> dreamt (v3): mơ, mơ mộng
  • burn (V1) –> burnt (V2) –> burnt (V3): đốt cháy

Một số động từ bất quy tắc sẽ biến đổi theo một kiểu giống nhau. Thay vì học theo bảng chữ cái, bạn hãy nhóm các động từ có biến đổi tương tự lại với nhau để học.

Một vài gợi ý cho bạn:

Các động từ giữ nguyên trong hiện tại, quá khứ và quá khứ phân từ:

  • Hit / hit / hit
  • Cut / cut / cut
  • Set / set / set

Các động từ giống nhau ở quá khứ nhưng khác ở hiện tại:

  • Breed / bred / bred
  • Build / built / built
  • Find / found / found

Các động từ có –o- ở quá khứ đơn và kết thúc bằng -en ở quá khứ phân từ

  • Speak / spoke / spoken
  • Break / broke / broken
  • Write / wrote / written

3. 360 động từ bất quy tắc tiếng Anh pdf

Một số động từ bất quy tắc phổ biếnMột số động từ bất quy tắc phổ biến
Một số động từ bất quy tắc phổ biến

Dưới đây là một số động từ bất quy tắc phổ biến:

V1 V2 V3 Nghĩa
abide abode/ abided abode/ abided lưu trú, lưu lại
Arise arose arisen phát sinh
awake awoke awoken đánh thức, thức
Be was/ were been thì, là, bị, ở
Bear bore borne mang, chịu đựng
become became become trở nên
befall befell befallen xảy đến
begin began begun bắt đầu
behold beheld beheld ngắm nhìn
Bend bent bent bẻ cong
beset beset beset bao quanh
bespeak bespoke bespoken chứng tỏ
Bid bid bid trả giá
Bind bound bound buộc, trói
bleed bled bled chảy máu
Blow blew blown thổi
break broke broken đập vỡ
breed bred bred nuôi, dạy dỗ
Bring brought brought mang đến
broadcast broadcast broadcast phát thanh
Build built built xây dựng
Burn burnt/burned burnt/burned đốt, cháy
Buy bought bought mua
Cast cast cast ném, tung
Catch caught caught bắt, chụp
Chide chid/ chided chid/ chidden/ chided mắng, chửi
choose chose chosen chọn, lựa
cleave clove/ cleft/ cleaved cloven/ cleft/ cleaved chẻ, tách hai
cleave clave cleaved dính chặt
Come came come đến, đi đến
Cost cost cost có giá là
Crow crew/ crewed crowed gáy (gà)
Cut cut cut cắn, chặt
Deal dealt dealt giao thiệp
Dig dug dug đào
Dive dove/ dived dived lặn, lao xuống
draw drew drawn vẽ, kéo
dream dreamt/ dreamed dreamt/ dreamed mơ thấy
drink drank drunk uống
Drive drove driven lái xe
dwell dwelt dwelt trú ngụ, ở
eat ate eaten ăn
fall fell fallen ngã, rơi
feed fed fed cho ăn, ăn, nuôi
feel felt felt cảm thấy
fight fought fought chiến đấu
find found found tìm thấy, thấy
flee fled fled chạy trốn
fling flung flung tung; quang
fly flew flown bay

Link 01:Download bảng động từ bất quy tắc bên dưới tại đây nhé: Download động từ bất quy tắc

Link tải:List of 616 English Irregular Verbs

Link 02:Tải full trọn bộ 360 động từ bất quy tắc trong tiếng Anh: Tại đây

4. Bài tập vận dụng động từ bất quy tắc

Xem thêm bài viết:Các Gerund trong tiếng AnhCách dùng & phân biệt với động từ trợ động từChia sẻ cách học mẹo chia thì trong tiếng Anh dễ nhớ đơn giản 2020List các danh từ trong tiếng Anh & danh từ đếm được và không đếm đượcCác loại tính từ trong tiếng Anh – Cách sắp xếp vị trí trong câu

Dưới đây là một bài tập nhỏ để các bạn thử sức: hãy điền vào chỗ trống bằng động từ bất quy tắc thích hợp:

  1. My dog jumped out of the swimming pool and _____________ himself, causing water to spray everywhere. (shake, shook, shaken)
  2. You should have ______________ Trish’s face when she got her surprise. (saw, had seen, seen)
  3. We _____________ the whole day lounging on the beach. (spend, spent, had spend)
  4. Let’s _____________ a hike on Saturday. (take, took, taken)
  5. My brother Mike ______________ his stinky socks on the coffee table. (leave, left, leaving)
  6. This is the ninth time that pitcher has _____________ a foul ball (throw, threw, thrown)
  7. The water balloon _____________ when it hit its target. (burst, busted, broken)
  8. Jesse intentionally ______________ gum in Jeff’s hair. (stick, stuck, sticky)

Đáp án: 1 – shook, 2 – seen, 3 – spent, 4 – take, 5 – left, 6 – thrown, 7- burst, 8 – stuck

Một lời khuyên nhỏ dành cho bạn đó là nên đọc qua một lượt bài viết hôm nay sau đó hãy đến phần làm bài tập nhé, vì đôi khi sẽ có những kiến thức quan trọng trong bài viết mà bạn vô tình bỏ qua. Hi vọng qua bài viết tổng hợp bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh (2020) bên trên đây giúp các bạn học tốt.

Tổng hợp kiến thức tiếng anh từ cơ bản đến nâng cao tại: Hocsinhgioi

Similar Posts

13 Comments

  1. 39849 871631The planet are in fact secret by having temperate garden which are normally beautiful, rrncluding a jungle that is undoubtedly surely profligate featuring so many systems by way of example the game courses, golf process and in addition private pools. Hotel reviews 978540

  2. 795304 833707This is a really exciting post, Im seeking for this know how. So you realize I established your internet website when I was looking for websites like my own, so please appear at my internet site someday and post me a opinion to let me know how you feel. 283919

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *