Tổng hợp 5 bài luyện nghe tiếng Anh theo chủ đề

Trong bài viết Tổng hợp 5 bài luyện nghe tiếng Anh theo chủ đề hôm nay, Hocsinhgioi sẽ cung cấp đến bạn một bí quyết giúp luyện nghe hiệu quả, và có thể cải thiện được kỹ năng nghe từ mức độ cơ bản, kèm theo là phương pháp học hiệu quả.

Để có thể nghe tiếng Anh tốt nói riêng hay học tốt Ngôn ngữ Anh nói chung thì theo các nhà khoa học nhận định không cần bạn phải quá thông minh hay có một trí nhớ siêu phàm. Vì vậy bạn không cần phải quá lo lắng là mình luyện nghe rất nhiều nhưng lại không đạt hiệu quả, đó có thể là do phương pháp luyện nghe của bạn chưa phù hợp…

1. Cách giúp luyện nghe tiếng Anh hiệu quả nhất?

Để có thể nghe tiếng Anh tốt nói riêng hay học tốt Ngôn ngữ Anh nói chung thì theo các nhà khoa học nhận định không cần bạn phải quá thông minh hay có một trí nhớ siêu phàm. 

Bí quyết luyện nghe hiệu quả với ba bước cơ bảnBí quyết luyện nghe hiệu quả với ba bước cơ bản
Bí quyết luyện nghe hiệu quả với ba bước cơ bản

Chỉ cần bạn rèn luyện cho mình một thói quen sử dụng tiếng Anh thường xuyên như tiếng mẹ để của mình là được thông qua luyện tập thường xuyên, áp dụng kiến thức đã học vào các tình huống giao tiếp hằng ngày, dành thời gian luyện nói để giống với người bản ngữ nhất.

Việc học tiếng Anh là cả một quá trình dài mà trên con đường đó bạn sẽ phải đầu tư thời gian và công sức thật sự nghiêm túc thì mới có thể đạt được kết quả như mong đợi. Phải thường xuyên trau dồi kiến thức về từ vựng, ngữ pháp, luyện các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết thường xuyên để tạo thành thói quen sử dụng tiếng Anh thì chúng ta mới có thể tiếp thu nó một cách hiệu quả nhất, việc tiếp thu sẽ đơn giản hơn và không cảm thấy gượng ép.

Với các bạn lần đầu tiếp xúc với tiếng Anh thì xuất phát điểm nên bắt đầu từ các bài luyện nghe tiếng Anh từ cơ bản và nâng dần độ khó theo thời gian.

Nếu bạn cảm thấy chưa tự tin với khả năng nghe hiện tại của bản thân hay pháp âm của mình thì hãy bắt đầu với các bài viết tiếng Anh theo chủ đề để dễ dàng theo dõi và tăng khả năng nghe của bản thân. 

Nhưng trước hết thì tienganhduhoc.vn sẽ cung cấp cho các bạn ba “bí quyết” cực kỳ hiệu quả giúp bạn cải thiện được khả năng nghe tiếng Anh cơ bản để có thể tự tin thực hành giao tiếp tốt hơn.

Xem thêm bài viết đang được quan tâm:

1.1. Chọn lọc nội dung nghe phù hợp

Như chúng ta có thể thấy không khó để tìm kiếm được một nguồn luyện nghe tiếng Anh trên mạng hay các bộ giáo trình luyện nghe từ cơ bản đến nâng cao ở bất kỳ nhà sách nào. Nhiều bạn thay vì tìm hiểu kỹ lí do mình cần gì? và cái gì là phù hợp nhất với bản thân? 

Đã vội lao vào luyện nghe, nhưng sau đó lại cảm thấy chán nản vì tài liệu quá dễ hay quá khó với trình độ bản thân. Vì vậy trước khi luyện nghe bất kì tài liệu tiếng Anh nào, hãy dành thời gian ra để chọn lọc được nội dung nghe phù hợp với khả năng, trình độ của bản thân.

Việc luyện nghe tiếng Anh mỗi ngày là điều nên làm để cải thiện khả năng nghe tiếng Anh qua mỗi ngày. Tuy nhiên nếu như nội dung mà các bạn nghe quá khó, chủ đề nói chuyện quá chuyên sâu sẽ gây khó hiểu cho người nghe thì tốt nhất nên dừng lại mà bắt đầu bằng các bài luyện nghe tiếng Anh giao tiếp từ cơ bản nhất để phù hợp với từng khả năng và sở thích của bản thân. Biến việc học tiếng Anh trở thành niềm vui, thói quen hằng ngày của bản.

1.2. Áp dụng việc nghe – đọc và lặp lại thường xuyên

Cách học ngôn ngữ có hiệu quả và đơn giản hay không sẽ phụ thuộc vào cách bạn tiếp cận với nó như thế nào. Khi mới bắt đầu học tiếng Anh, việc học chỉ đơn giản là nghe để hiểu những điều cơ bản nhất, sau đó đọc theo để nắm cách phát âm chuẩn và ghi nhớ từ vựng không biết, hãy lặp đi lặp lại điều đó thường xuyên. 

Việc nghe tiếng Anh sẽ trở nên hiệu quả và bớt nhàm chán hơn nếu bạn kết hợp với một kỹ năng khác mà bạn thích, ví dụ hãy kết hợp giữa việc nghe, đọc theo và lặp lại thường xuyên sẽ giúp bạn cải thiện cả kỹ năng nghe và phát âm. Bên cạnh đó còn tăng vốn từ vựng đáng kể cho kỹ năng đọc.

Trong lúc nghe hãy cố gắng kết hợp nhiều giác quan khác nhau như mắt đọc phụ đề, tai lắng nghe và  miệng nhẩm theo hay nói to thành tiếng, sẽ giúp cho bản thân tập trung cao độ vào việc tiếp thu kiến thức và các kỹ năng của bạn cũng được cải thiện một cách đồng bộ.

Hãy cố gắng chọn cho bản thân một chương trình truyền hình, phim hay bài hát yêu thích để học những câu thoại đơn giản để bạn thích tiếng Anh và cảm thấy học tiếng Anh không hề khó như mình nghĩ.

1.3. Học nghe tiếng Anh bằng phương pháp nghe chép chính tả 

Để nói một cách ngắn gọn và dễ hiểu nhất về phương pháp này thì nói giống như việc bạn học nghe và viết giống như nghe và chép lại những gì bạn nghe được từ giáo viên như ở môn chép chính tả khi bạn học tiểu học. Nhưng đừng vội nghĩ đây là một phương pháp dễ dàng nhé. Vì việc nghe chép tiếng Anh sẽ khó hơn rất nhiều lần ngay cả với những người đã có thể nghe tốt tiếng Anh.

Luyện IELTS bằng phương pháp nghe chép chính tảLuyện IELTS bằng phương pháp nghe chép chính tả
Luyện IELTS bằng phương pháp nghe chép chính tả

Nhưng đây lại được nhiều bạn học nghe sau khi áp dụng thành công đã nhận xét đây là bí quyết luyện nghe tiếng Anh nhanh nhất bắt đầu từ những thói quen luyện tập cơ bản nhất: nghe và chép lại những gì nghe được – học từ vựng cũng như cách phát âm chuẩn – luyện nói theo những gì đã nghe.

Có lẽ khi áp dụng phương pháp này, nhiều bạn sẽ cho rằng nó mất thời gian vì có thể phải nghe đi nghe lại nhiều lần, thậm chí nghe lặp lại chỉ để đoán được một từ. Tuy nhiên cách học này rất hiệu quả và có giá trị bền vững. Mang giá trị về lâu dài chứ không phải là kết quả trước mắt, tức thời.

2. Tổng hợp 5 bài luyện nghe tiếng Anh cơ bản, dễ học nhất

Khi mới bắt đầu luyện nghe tiếng Anh, các bạn hãy cố gắng lựa chọn cho bản thân những đoạn văn có tốc độ vừa phải, chủ đề dễ nghe, với kết cấu câu đơn giản để vừa nắm vững từ vựng và ngữ pháp, vừa có thể hiểu trọn vẹn cả câu thoại. Lời khuyên nhỏ là bạn không nên cố gắng dịch nghĩa cả câu ra tiếng Việt mà hãy cố gắng nghe “keyword” của cả câu để nắm được ý chính của cả bài nghe. Sau đó chép chính tả lại, nếu từ nào không nghe rõ hay không biết hãy nghe lại, nếu vẫn không biết bạn có thể kiểm tra lại sau đó và hãy đọc thành tiếng khi học để gia tăng tối đa hiệu quả cho việc luyện Nghe.

Tổng hợp 5 bài luyện nghe tiếng Anh cơ bản, dễ học nhấtTổng hợp 5 bài luyện nghe tiếng Anh cơ bản, dễ học nhất
Tổng hợp 5 bài luyện nghe tiếng Anh cơ bản, dễ học nhất

Dưới đây là những đoạn hội thoại luyện nghe tiếng Anh cơ bản hiệu quả có phụ đề theo chủ đề giúp việc học của bạn dễ dàng hơn. 

2.1. Making a phone call

Phụ đề:

  • “Hello? ”
  • “Good morning. Is Albert there? ”
  • “This is Al ”
  • “Al, this is Bob ”
  • “What are you doing? ”
  • “Bob, I’m sleeping ”
  • “What time is it? ”
  • “It’s 8 am”
  • “It’s time to rise and shine ”
  • “Huh, Oh no. I’ll be late for work ”
  • “No, no, no. Today’s Saturday”
  • “…You don’t have to work today ”
  • “Oh, Saturday.”
  • “…That’s right. No work today. How it’s good ”
  • “Hey, are you free today? ”
  • “Oh, today is Saturday.”
  • “…Yeah, I’m free ”
  • “Would you like to do something together
  • today? ”
  • “Oh, That sounds good ”
  • “…What do you want to do? ”
  • “I don’t know”
  • “…What do you want to do? ”
  • “Well, I don’t know, either ”
  • “Why don’t you come to my house? ”
  • “…And we’ll think of something ”
  • “Ok. I’ll be there in about an hour ”
  • “OK. See you later ”
  • “See you, Al”
  • “Xin chào?”;
  • “Chào, Albert đấy phải không?”;
  • “Al đây”;
  • “Al à, Bob đây”;
  • “Cậu đang làm gì đấy?”;
  • “Bob à, mình đang ngủ”;
  • “Bây giờ là mấy giờ rồi?”;
  • “8 giờ sáng”;
  • ” Tới lúc thức dậy rồi”;
  • “Hả? không thể. Mình sẽ muộn làm mất”;
  • “Không , không, Hôm nay là thứ 7”;
  • “Cậu không phải làm việc hôm nay”;
  • “Ồ, Thứ 7”;
  • “Đúng rồi, không phải làm việc. Thật tốt”;
  • “Này, hôm nay cậu rảnh không?”;
  • ” Ồ, hôm nay là thứ Bảy”;
  • “Có, mình rảnh”;
  • “Cậu muốn cùng nhau làm gì không?”;
  • “Ồ, nghe hay đấy”;
  • “Cậu muốn làm gì?”;
  • “Tớ không biết”;
  • “Còn cậu?”;
  • “Mình cũng không biết”;
  • “Sao không đến nhà mình nhỉ?”;
  • “Và chúng ta sẽ cùng nghĩ xem nên làm gì?”;
  • “Được. Khoảng 1 tiếng nữa mình tới”;
  • “Được. Gặp sau nhé”;
  • ” gặp lại cậu sau , Al”;

Bài viết liên quan được hỏi nhiều nhất:

2.2. Visiting a friend

Phụ đề:

  • Visiting a friend”
  • “Hello! Who is this? ”
  • “It’s me, Bob ”
  • “Hey, Bob, Come on in.”
  • “…I’ve been waiting for you ”
  • “How are you?”
  • “I’m OK.”
  • “…I’m still a little bit sleepy.”
  • “…I haven’t had my coffee yet ”
  • “I understand”
  • “Do you want something to drink? ”
  • “Do you have any fresh squeezed orange
  • juice? ”
  • “No, I’m out of orange juice ”
  • “Would you like some grape juice? ”
  • “Grape juice? ”
  • “…That would be great ”
  • “Oh, sorry ”
  • “Out of grape juice, too ”
  • “That’s too bad ”
  • “Have you had breakfast yet? ”
  • “No. Have you? ”
  • “No, I haven’t ”
  • “Are you hungry? ”
  • “Yes, I am”
  • “Let’s go out and get something to eat ”
  • “Ok. That sounds good ”
  • “My aunt has a breakfast shop near here ”
  • “Great . Let’s go there ”
  • “Ok. Let’s go. ”
  • “Thăm một người bạn”;
  • “Xin chào! Ai vậy?”;
  • “Mình Bob đây”;
  • “Chào Bob, vào đi “;
  • ” Tớ đợi cậu mãi”;
  • ” Cậu khỏe không?”;
  • ” Tớ ổn”;
  • “Mình vẫn thấy hơi buồn ngủ”;
  • “Mình vẫn chưa uống café”;
  • “Ừ, mình hiểu”;
  • “Cậu muốn uống gì không?”;
  • “Cậu có nước cam ép không?”;
  • “Không, mình hết nước cam rồi”;
  • “Cậu muốn uống nước nho không?”;
  • ” Nước nho à?”;
  • “Nghe tuyệt đấy”;
  • “Ồ, xin lỗi nhé”;
  • “Mình cũng hết cả nước nho rồi”;
  • “Chán thế”;
  • “Cậu ăn sáng chưa?”;
  • “Chưa, còn cậu?”;
  • “Tớ chưa”;
  • “Cậu có đói không?”;
  • “Mình có”;
  • “Vậy cùng ra ngoài ăn gì nhé”;
  • “Được, nghe hay đấy”;
  • “Cô mình có một cửa hàng bán đồ ăn sáng gần
  • đây”;
  • “Tuyệt ,vậy mình đến đó đi”;
  • ” OK, đi thôi”;

2.3. Greeting and introduction

Phụ đề:

  • “Greeting and introduction”
  • “Hi, Al. How are you? ”
  • “I’m fine. Thank you. And you? ”
  • “I’m doing good ”
  • “Who’s your friend? ”
  • “This is Bob ”
  • “…We went to school together ”
  • “Bob, This is Wanita ”
  • “Hi, nice to meet you Wanita ”
  • “Hi, nice to meet you, too ”
  • “You have a beautiful smile ”
  • “Thank you ”
  • “…You’re not that handsome”
  • “…But you look OK ”
  • “Wow, thank”
  • “Wanita, Is my aunt here? ”
  • “No, she isn’t. She should be in around ten ”
  • “Here’s the menu ”
  • “…Can I get you anything to drink? ”
  • “I have coffee, please ”
  • “Ok. Would you like sugar and milk? ”
  • “I like my coffee black ”
  • “Ok, one black coffee ”
  • “I have fresh squeezed orange juice, please ”
  • “We don’t have any orange juice ”
  • “I’ll be right back”
  • “Chào hỏi và giới thiệu”;
  • “Chào Al, anh khỏe không?”;
  • “Tôi khỏe.Cảm ơn. Còn cô?”;
  • “Tôi khỏe”;
  • “Bạn anh là ai thế?”;
  • “Đây là Bob”;
  • “Chúng tôi từng học cùng nhau”;
  • “Bob, đây là Wanita”;
  • “Chào, rất vui được gặp cô , Wanita”;
  • “Chào, rất vui được gặp anh”;
  • “Cô có nụ cười rất đẹp đấy”;
  • “Cám ơn”;
  • “Anh không đẹp trai lắm”;
  • ” Nhưng trông cũng ổn đấy”;
  • “Ồ, cám ơn”;
  • “Wanita, cô tôi có ở đây không?”;
  • “Không, cô ấy sẽ đến đây vào khoảng 10 h”;
  • “Đây là thực đơn”;
  • “Các anh muốn uống gì?”;
  • “Tôi uống café”;
  • “Ok, anh có muốn đường và sữa không?”;
  • “Cho tôi café đen nhé”;
  • “OK, một café đen”;
  • “Cho tôi nước cam tươi ép”;
  • “Chúng tôi không có nước cam đâu”;
  • “Tôi sẽ trở lại ngay”;

2.4. What do you like to eat for breakfast

Phụ đề:

  • “What do you like to eat for breakfast”
  • “I like a large breakfast”
  • “I like a large lunch”
  • “A large lunch makes me sleepy”
  • “Any way, what do you recommend for
  • breakfast?”
  • “Pancakes are good ”
  • “Pancakes. Delicious.What else ? ”
  • “Do you like eggs?”
  • “Yes , I like eggs ”
  • “Oh, You could have some scrambled egg with
  • toast?”
  • “Or a sunny side-up egg ?Yummy!”
  • “Or sunny side-up? Right! ”
  • “Or Omelet?”
  • “I love omelet”
  • “Cheese omelet, ham omelet, vegetables
  • omelet”
  • “Uhm, Mixed fruit.”
  • “Mixed fruit with yogurt makes a good
  • breakfast”
  • “That’s right ”
  • “And fruit has many vitamins , too”
  • “What else?”
  • “What else?”
  • “You can have a cup of coffee and a blueberry
  • muffin”
  • “Muffin and a cup of coffee. Sound good!”
  • “So do you know what you want to get ?”
  • “Yes, I do and thank you for your
  • recommendations ”
  • “You’re welcome”
  • “So what will you get?”
  • “A hamburger”
  • “A hamburger ?”
  • “Yes, and ice cream “
  • “Bạn muốn ăn gì cho bữa sáng?”;
  • “Mình muốn ăn nhiều vào bữa sáng”;
  • “Mình muốn ăn nhiều vào bữa trưa”;
  • “Ăn nhiều vào bữa trưa làm mình buồn ngủ”;
  • “Dù sao thì cậu có gợi ý gì cho bữa sáng
  • không?”;
  • “Bánh kếp cũng được đấy”;
  • “Bánh kếp à. Ngon đấy. Còn gì nữa không?”;
  • “Cậu thích trứng không?”;
  • “Có, mình có thích”;
  • “thế cậu có thích trứng bác với bánh mỳ
  • nướng không?”;
  • “Trứng ốp thì sao? Ngon lắm!”;
  • “Trứng ốp à? Đúng vậy”;
  • “Trứng tráng thì sao?”;
  • “Mình cực thích tráng”;
  • “Trứng tráng pho mát, trứng tráng thịt , trứng
  • tráng với rau”;
  • “Ừm, hoa quả trộn”;
  • “Bữa sáng mà có hoa quà trộn sữa chua thì
  • ngon tuyệt”;
  • “Đúng vậy”;
  • “Hoa quả có nhiều vitamin nữa”;
  • “Còn gì nữa không nhỉ?”;
  • “Gì nữa nhỉ?”;
  • “Cậu có thể uống café và ăn bánh xốp việt
  • quất”;
  • “Bánh xốp với café. Ngon đấy”;
  • “vậy cậu đã biết sẽ chọn món gì chưa?”;
  • “Rồi, cảm ơn vì đã gợi ý cho mình”;
  • “Không có gì”;
  • “Vậy cậu sẽ chọn món gì vậy?”;
  • “Một chiếc ham-bơ-gơ”;
  • “Ham-bơ-gơ á?”;
  • “Ừ và kem”;

2.5. Ordering food

Link bài nghe: Tại đây

Phụ đề:

  • “Ordering food”
  • “Here is your coffee, Al”
  • “…And here your water”
  • “You guys have already ordered?”
  • “What do you like to have for
  • breakfast?”
  • “I usually like to have an omelet”
  • “That sounds good”
  • “I’ll have a cheese omelet”
  • “Ok. One omelet”
  • “Do you have pancakes?”
  • “Yes, how many would you like?”
  • “Three, please”
  • “And bacon”
  • “Three pancakes and bacon”
  • “Would you like toast?”
  • “Toast? Toast sounds good . Yes”
  • “…Three pieces of toast”
  • “Would you like anything else? ”
  • “Do you have any fresh fruit? ”
  • “Yes. Today we have fruit salad.”
  • “Ok. fruit salad and that’s all ”
  • “How about you Bob?”
  • “…What would you like to eat? ”
  • “I’d like hamburger and ice-cream”
  • “Excuse me?”
  • “I would like hamburger and ice-cream
  • ,please”
  • “A hamburger and ice cream for
  • breakfast?”
  • “…Are you crazy?”
  • “No, I’m hungry”
  • “Ok. One hamburger ”
  • “What kind of ice cream do you want?”
  • “What kind of ice cream do you have?”
  • “We have chocolate, vanilla and
  • Strawberry”
  • “Vanilla, please”
  • “Vanilla.Ok “
  • “Gọi món”;
  • “Đây là café của anh, Al”;
  • “Và đây là nước của anh”;
  • “Vậy là hai anh đã quyết định gọi món
  • gì chưa?”;
  • “Cô thích ăn gì cho bữa sáng?”;
  • “Tôi thường thích ăn trứng tráng”;
  • “Ngon đấy”;
  • “Tôi muốn trứng tráng pho mát”;
  • “Ok, một trứng tráng”;
  • “Ở đây có bánh kếp không?”;
  • “Có, anh muốn mấy cái?”;
  • “Cho tôi 3 cái”;
  • “Và thịt muối”;
  • “3 bánh kép và thịt muối”;
  • “Anh có muốn bánh mỳ nướng không?”;
  • “Bánh mỳ nướng à? Cũng ngon đấy”;
  • “Cho tôi 3 miếng”;
  • “Anh còn muốn gì nữa không?”;
  • “Ở đây có hoa quả tươi không?”;
  • “Có , hôm nay có rau trộn hoa quả”;
  • “Ok. Rau trộn hoa quả , thế thôi”;
  • “Còn anh thì sao Bob?”;
  • “Anh muốn ăn gì nào?”;
  • “Tôi muốn ham-bơ-gơ và kem”;
  • “Xin lỗi”;
  • “Làm ơn cho tôi ham-bơ-gơ và kem”;
  • “Ham-bơ-gơ và kem cho bữa sáng
  • sao?”;
  • “Anh điên à?”;
  • “Không, tôi đói”;
  • “Ok Một ham-bơ-gơ”;
  • “Anh muốn kem loại nào?”;
  • “Ở đây có những loại kem gì vậy?”;
  • “Chúng tôi có kem sô-cô-la , vani và dâu”;
  • “Cho tôi kem vani”;
  • “Vani .Ok”;

Học tiếng Anh là một quá trình mà ở đó không có con đường tắt nào, chúng ta phải cố gắng học tập, kiên trì theo đuổi, không bỏ cuộc thì mới có thể đạt kết quả. Đừng quên luyện nghe và nói tiếng Anh hằng ngày với 5 bài luyện nghe tiếng Anh theo chủ đềtenganhduhoc.vn đã cung cấp nhé. 

Similar Posts

56 Comments

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *