Thì hiện tại tiếp diễn – Công thức cách dùng bài tập có đáp án

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous tense) là một thì căn bản trong 12 thì tiếng Anh mà tất cả các học sinh khi ôn luyện tiếng Anh hay IELTS thì đều cần phải nắm rõ. Đây cũng là loại thì xuất hiện nhiều trong giao tiếp hằng ngày. Trong bài viết ngày hôm
hôm nay, Hocsinhgioi sẽ giúp các bạn tổng hợp lại các kiến thiến cũng như bài tập để các bạn thực hành.

Định nghĩa thì Hiện tại tiếp diễn(Present continuous tense)

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

Bài viết được xem nhiều nhất:
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn và bài tập có đáp án (Future Continuous)
Bài tập và đáp án thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – cách dùng đơn giản
Bài tập Thì hiện tại đơn (simple present) Công thức, cách dùng chi tiết
Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Cách dùng công thức đơn giản

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn(Structure of the Present continuous tense)

Thì hiện tại tiếp diễn - Công thức cách dùng bài tập có đáp ánThì hiện tại tiếp diễn - Công thức cách dùng bài tập có đáp án
Thì hiện tại tiếp diễn – Công thức cách dùng bài tập có đáp án

Khẳng định:

S + am/ is/ are + V-ing

Chú ý:
● S = I + am
● S = He/ She/ It + is
● S = We/ You/ They + are

Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là:
động từ “tobe” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ và động từ “to be” có cách chia khác
nhau.

Phủ định:


S + am/ is/ are + not + V-ing

CHÚ Ý:
– am not: không có dạng viết tắt
– is not = isn’t
– are not = aren’t
Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn, ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ
“tobe” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.
Ví dụ:
I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)
My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)
They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại họ đang không xem TV.)

Nghi vấn:

Am/ Is/ Are + S + V-ing ?

Trả lời:
● Yes, I am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
● No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
Đối với câu nghi vấn, ta chỉ việc đảo động từ “tobe” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:

Are you doing your homework? (Con đang làm bài tập về nhà phải không?) Yes, I am./
No, I am not.
Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng cậu có phải không?) Yes, he is./ No,
he isn’t.
Are they studying English? (Họ đang học tiếng Anh à?) Yes, they are./ No, they aren’t.

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn - Công thức cách dùng bài tập có đáp ánThì hiện tại tiếp diễn - Công thức cách dùng bài tập có đáp án
Thì hiện tại tiếp diễn – Công thức cách dùng bài tập có đáp án
  • Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.

Ví dụ:

They are watching TV now. (Bây giờ họ đang xem
TV.)
Tim is riding his bike to school at the moment.
(Lúc này Tim đang đạp xe đến trường.)

  • Diễn tả sự việc hoặc hành động nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.

Ví dụ:

I am finding a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.) => Không nhất thiết là tôi đang tìm việc ngay tại thời điểm nói, nhưng tôi đang trong quá trình tìm kiếm một công việc (sau khi ra trường hoặc sau khi nghỉ ở công ty cũ.)
He is reading “Gone with the wind”. (Anh ấy đang đọc “Cuốn theo chiều gió”.) => Ý nói cô ấy bắt đầu đọc cuốn sách này từ mấy ngày trước nhưng vẫn chưa đọc xong, nhưng ngay tại thời điểm nói thì cô ấy không phải là đang đọc cuốn sách này.

  • Diễn tả một sự việc đã được dự trù trước cho tương lai.

Ví dụ:

I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow. (Tôi đã mua vé hôm qua. Ngày mai tôi sẽ bay tới New York.)
What are you doing next week? (Bạn sẽ làm gì vào tuần tới?)

  • Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại, gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói, thường dùng trong câu có sử dụng
    “always”.

Ví dụ:

He is always coming late. (Anh ta luôn tới trễ.) Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng để quần áo bẩn trên giường thế hả?)
They are always arguing. (Họ luôn luôn tranh luận với nhau.)

  • Dùng để diễn tả cái gì đó thay đổi, phát triển hơn.

Ví dụ:

The children are growing quickly. (Đứa trẻ cao thật nhanh.)
The climate is changing rapidly. (Khí hậu thay đổi nhanh chóng.)
Your English is improving. (Tiếng Anh của bạn đang cải thiện.)

  • Diễn tả một cái gì mới, đối lập với tình trạng trước đó.

Ví dụ:

These days most people are using email instead of writing letters. (Ngày nay hầu hết mọi người sử dụng email thay vì viết thư tay.)
What sort of clothes are teenagers wearing nowadays? What sort of music are they listening to? (Quần áo thời trang mà thanh thiếu niên
đang mặc là loại nào? Họ đang nghe thể loại nhạc gì?)

Xem thêm!

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Trạng từ chỉ thời gian

● now: bây giờ
● right now: ngay bây giờ
● at the moment: lúc này
● at present: hiện tại
● at + giờ cụ thể (at 12 o’clock)

Ví dụ:
I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)
It is raining now. (Trời đang mưa.)

Trong câu có các động từ

● Look! (Nhìn kìa!)
● Listen! (Hãy nghe này!)
● Keep silent! (Hãy im lặng!)
Ví dụ:
Look! The train is coming. (Nhìn kìa! Tàu đang đến.)
Look! Somebody is trying to steal that man’s wallet. (Hãy nhìn xem! Người kia đang cố
ăn cắp ví tiền của người đàn ông đó.)
Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)
Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy giữ yên lặng! Em bé đang ngủ.)

Một số điều cần chú ý với thì hiện tại tiếp diễn

Trong thì hiện tại tiếp diễn, chúng ta được gặp một gương mặt mới: V-ing.

* V-ing là gì?  – V là verb, V-ing đơn giản là động từ thêm đuôi “-ing”.
Trong Tiếng Anh, người ta quy ước: động từ + ing = đang diễn ra hành động đó.
Ví dụ:
●  drink: uống.                
●  drinking: đang uống.
=> I am drinking water. (Tôi đang uống nước.)

Những động từ không chia ở Hiện tại tiếp diễn:

  • Want: muốn
  • Like: thích
  • Love: yêu
  • Need: cần
  • Prefer: thích hơn
  • Believe: tin tưởng
  • Contain: chứa đựng
  • Taste: nếm
  • Suppose: cho rằng
  • Remember: nhớ
  • Realize: nhận ra
  • Understand: hiểu biết 
  • Depend: phụ thuộc
  • Seem: dường như/ có vẻ như
  • Know: biết
  • Belong: thuộc về
  • Hope: hy vọng
  • Forget: quên
  • Hate: ghét
  • Wish: ước
  • Mean: có nghĩa là
  • Lack: thiếu
  • Appear: xuất hiện
  • Sound: nghe có vẻ như

Bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn - Công thức cách dùng bài tập có đáp ánThì hiện tại tiếp diễn - Công thức cách dùng bài tập có đáp án
Thì hiện tại tiếp diễn – Công thức cách dùng bài tập có đáp án

Bài 1: Nối câu ở cột trái với câu ở cột phải sao cho hợp lý:

1. Please don’t make so much noise. a. it’s getting late.
2. I need to eat something soon. b. They’re lying.
3. I don’t have anywhere to live right now. c. it’s starting to rain.
4. We need to leave soon. d. They’re trying to sell it.
5. They don’t need their car anymore. e. I’m getting hungry.
6. Things are not so good at work. f. I’m trying to work.
7. lt isn’t true what they said. g. I’m looking for an apartment.
8. We’re going to get wet. h. The company is losing money.

1.F  – 2….  – 3….. – 4…..  – 5….. – 6…..  – 7…… – 8……

Bài 2: Hoàn thành đoạn hội thoại sau

1.

A: I saw Brian a few days ago.
B: Oh, did you? What’s he doing. these days? (what / he / do)
A: He’s at university.

B: ? (what / he / study)
A: Psychology.
B: ………… it? (he / enjoy)
A: Yes, he says it’s a very good course.

2.

A: Hi, Nicola. How ………………………..? (your new job /go)
B: Not bad. lt wasn’t so good at first, but . .. .. ……….. ….. .. better now. (it / get)
A: What about Daniel? Is he OK?
B: Yes, but .. .. …. .. … .. .. . . ….. . his work right now. (he / not / enjoy).
He’s been in the same job for a long time and .. ………… to get bored with it. (he / begin)

Bài 3: Chọn dạng động từ đúng ( I’m doing ) hoặc ( I’m not doing)

  1. Please don’t make so much noise… I’m trying… (I / try) to work.
  2. Let’s go out now …..It isn’t raining.. (it / rain) any more.
  3. You can turn off the radio…………………..(I / listen) to it.
  4. Kate phoned me last night. She’s on holiday in France. …………….(she / have) a great
    time and doesn’t want to come back.
  5. I want to lose weight, so this week ……………. ……. ………. .. ….. (I / eat) lunch.
  6. Andrew has just started evening classes. .. ……………… …….. . .. (he / learn) Japanese
  7. Paul and Sally have had an argument. .. ……………….. ….. …. . …….. (they / speak) to
    each other.
  8. ………… …. (I /get) tired. I need a rest.Tim ……. . .. ……………… (work) today. He’s taken the day off.
  9.  …. . . (I / look) for Sophie. Do you know where she is?

Bài 4: Hoàn thành các câu sử dụng động từ sau:
start –  get –  increase – change – rise

  1. The population of the world …increasing…very fast.
  2. The world ………. ………………………………………….. Things never stay the same.
  3. The situation is already bad and it .. .. …. …… ……………………. …. worse.
  4. The cost of living ….. ……….. ……………. Every year things are more expensive.
  5. The weather ………… to improve. The rain has stopped, and the wind isn’t as strong.
    Bài tập 5: Hoàn thành câu
  6. I/ wash / my hair. => ………………………………………………………………………………………..
  7. It/ snow.               => …………………………………………………………………………………………
  8. They/ sit/ on the bench. => ………………………………………………………………………………..
  9. It/ rain/ very hard.       => …………………………………………………………………………………..
  10. She/ learn/ English.     => …………………………………………………………………………………….
  11. He/ listen/ to the radio. =>………………………………………………………………………………….
  12. We/ smoke/ in the class. => ………………………………………………………………………………..
  13. I/ read/ a newspaper.         . => ……………………………………………………………………………
  14. You/ watch/ T.V?                => ……………………………………………………………………………….
  15. What/ you/ do?                 => ……………………………………………………………………………..
  16. What/ Sam and Anne/ do?   => …………………………………………………………………………..
  17. It/ rain/ ?                              => ……………………………………………………………………………..
  18. That clock/ work?             => ………………………………………………………………………………
  19. You/ write/ a letter.          => ………………………………………………………………………………
  20. Why/ you/ run ?              => ………………………………………………………………………………..                           

Bài tập 6: Chọn đáp án đúng: 

  1. Have you got an umbrella? It  ……………………… to rain.
    a. is starting b. are starting c. am starting d. start
  2. You  ……………….. a lot of noise. Can you be quieter? I  …………… to concentrate.
    a. is making/am trying                      b. are making/ am trying           
    c. are making/ am trying                    d. is making/ am trying
  3. Why are all these people here? What …………………….?
    a. am happening         b. are happening         c. is happening          d. is happening
  1. Your English ……………… How do you learn? 
    a. is improving             b. are improving             c. improve              d. improving
    5.  Please don’t make so much noise. I  ………………… to work.
    a. is trying                   b. are trying                c. trying                       d. am trying
  2. Let’s go out now. It ………………. any more.
    a. am raining              b. is raining                 c. are raining              d. raining
  3. You can turn off the radio. I  …………. to it.
    a. are not listening      b. isn’t listening           c. am not listening      d. don’t listening
  4. Kate phoned me last night. She is on holiday in France. She …… a great time and
    doesn’t want to come back. 
    a. is having              b. are having               c. am having               d. is having     
  5. I want to lose weight, so this week I  ……………. lunch.
    a. am not eating         b. isn’t eating              c. aren’t eating                       d. amn’t eating
  6. Andrew has just started evening classes. He  …………….. German.
    a. are learning                        b. is learning               c. am learning             d. learning
  7. The workers  …………………………..a new house right now.
    a. are building             b. am building             c. is building                d. build
  8. Tom ……………………….. two poems at the moment?      
    a. are writing     b. are writing                        c.is writing                d. is writing
  9. The chief engineer ……………………………… all the workers of the plant now.
    a. is instructing           b. are instructing        c. instructs                   d. instruct       
  10. He  …………………….. his pictures at the moment.
    a. isn’t paint                b. isn’t painting             c. aren’t painting        d. don’t
    painting                     
  11. We  ………………………….the herbs in the garden at present. a. don’t plant   b. doesn’t plant      c. isn’t planting        d. aren’t planting
  12. They …………………… the artificial flowers of silk now?  
    a. are………. making  b. are……… making           c. is……….. making      d. is ………..
    making                
  13. Your father  ………………………….your motorbike at the moment.           
    a. is repairing              b. are repairing                        c. don’t repair             d. doesn’t
    repair        
  14. Look! The man ……………………. the children to the cinema.
    a. is taking                 b. are taking                c. is taking                   d. are taking             
  15. Listen! The teacher  …………………..a new lesson to us.  
    a. is explaining             b. are explaining          c. explain                     d. explains  
  16. They ………… …….. tomorrow.
    a. are coming                 b. is coming                   c. coming                      d. comes

ĐÁP ÁN THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

Bài 1:
2 – e
3 – g
4 – a
5 – d
6 – h
7 – b
8 – c

Bài 2:

  1. What is he studying?/Is he enjoying it?
  2. How is your new job going / it is getting / he isn’t enjoying /  he is beginning

Bài 3:

  1. I’m not listening / I am not listening
  2. She’s having / She is having
  3. I’m not eating / I am not eating
  4. He’s learning / He is learning
  5. They aren’t speaking / They’re not speaking / They are not speaking.
  6. I’m getting / I am getting
  7. isn’t working I’m not working/is not working
  8. I’m looking / I am looking

Bài 4:

  1. is changing
  2. ‘s getting/is getting
  3. is rising
  4. is starting

Bài 5:

  1. I’m washing my hair.
  2. It’s snowing.
  3. They’re sitting on the bench.
  4. It’s raining very hard.
  5. She’s learning English.
  6. He’s listening to the radio.
  7. We’re smoking in the class.
  8. I’m reading a newspaper.
  9. Are you watching TV?
  10. What are you doing?
  11. What are Sam and Anne doing?
  12. Is it raining?
  13. Is that clock working?
  14. You’re writing a letter.
  15. Why are you running?

Bài 6:
1 – a
2 – c
3 – c
4 – a
5 – d
6 – b
7 – c
8 – d
9 – a
10 – b
11- a
12 – d
13 – a
14 – b
15 – d
16 – b
17 – a
18 – c
19 – a
20 – a

Hy vọng với những kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) và bài tập thực hành trên đây, tienganhduhoc.vn tin rằng các bạn đã nắm rõ cách dùng thì này khi sử dụng điểm ngữ pháp này trong hoàn cảnh cụ thể.

Similar Posts

4 Comments

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *