Thì hiện tại đơn (Present Simple) – Cách dùng, Công Thức và Bài tập ứng dụng

Thì đầu tiên bạn chắn chắn phải học nếu muốn học tiếng Anh đó là thì Hiện tại đơn. Hiện tại đơn(Present Simple) là thì được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh đặc biệt là trong giao tiếp hằng ngày.

Nếu bạn muốn bắt đầu học thì Hiện tại đơn, hãy theo dõi bài viết dưới đây. Ieltscaptoc.com.vn sẽ cung cấp cho bạn kiến thức đầy đủ và chi tiết về thì Hiện tại đơn.

1. Định nghĩa thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (Simple Present hoặc Present Simple) là một thì trong ngữ pháp tiếng Anh nói chung. 

Thì Hiện tại đơn
Thì Hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động hay sự việc mang tính chất chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra trong thời gian ở hiện tại.

2. Cấu trúc thì hiện tại đơn

Để dễ dàng học cấu trúc của thì Hiện tại đơn, hocsinhgioi sẽ chia thành 2 phần ngữ pháp. Phần thứ nhất là ngữ pháp với động từ Tobe, phần thứ hai sẽ là cấu trúc với động từ thường.

Dưới đây là tổng hợp ngữ pháp của thì Hiện tại đơn và có ví dụ minh họa.

2.1. Động từ TO BE

Câu khẳng định

  • Cấu trúc
I am +N/AdjYou/We/They + AreShe/He/It + is
  • Ví dụ

I am Phuong (Tôi là Phương)

They are my friends (Chúng tôi là bạn bè)

She is beautiful (Cô ấy xinh đẹp)

Câu phủ định

  • Cấu trúc
I’m not (am not) + N/AdjYou/We/They + aren’tShe/He/It + isn’t
  • Ví dụ

I’m not tall (Tôi không cao)

We aren’t your couple (Chúng tôi không phải một cặp đôi)

He isn’t handsome (Anh ấy không đẹp trai)

Câu nghi vấn

  • Cấu trúc 1
Am I + N/AdjYes, I am
No, I’m not
  • Cấu trúc 2
Are You/We/They…?Yes, I am/They/We areNo, I’m not/They/We aren’t
  • Cấu trúc 3
Is She/He/It…?Yes, She/He/It isNo, She/He/It isn’t
  • Ví dụ

Are you a student? (Bạn là học sinh phải không ?)

Yes, I’m

Is She your mother? (Cô ấy là mẹ bạn phải không?)

Yes, She is

2.2. Động từ thường

Câu khẳng định

  • Cấu trúc
I/You/We/They + V + OShe/He/It +V(s/es) + O
Ngữ pháp của thì Hiện tại đơn
Ngữ pháp của thì Hiện tại đơn
  • Ví dụ

I go to school (Tôi đi đến trường học)

He goes to supermarket (Anh ấy đi đến siêu thị)

Câu phủ định

  • Cấu trúc
I/You/We/They + don’t (do not) + VShe/He/It + doesn’ (does not) + V
  • Ví dụ

They don’t go out (Họ không đi ra ngoài)

She doesn’t buy it (Cô ấy không mua nó)

Câu nghi vấn

  • Cấu trúc 1
Do + You/They/We + V?Yes, I/TheyWe do
No, I/TheyWe don’t
  • Cấu trúc 2
Does + She/He/It + V? Yes, She/He/It doesNo, She/He/It doesn’t
  • Ví dụ

Do you go to play soccer ? (Bạn có đi chơi đá bóng không?)

Yes, I do

Does he walk to school? (Anh ấy đi bộ đến trường phải không?)

No, he doesn’t

Những bài viết liên quan đến 12 thì cơ bản trong tiếng Anh

3. Cách dùng thì hiện tại đơn

3.1. Thì hiện tại đơn diễn đạt một thói quen hay hành động lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại

  • My brother usually goes to bed at 10 p.m.

(Em trai tôi thường đi ngủ vào lúc 10 giờ tối)

Cách dùng của thì Hiện tại đơn
Cách dùng của thì Hiện tại đơn
  • My father always gets up early.

(Bố tôi luôn luôn thức dậy sớm)

3.2. Thì hiện tại đơn diễn tả 1 chân lý, 1 sự thật hiển nhiên  

  • The sun rises in the East and sets in the West.

(Mặt Trời mọc ở đằng Đông và lặn ở đằng Tây)

  • The earth moves around the Sun.

(Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời)

3.3. Diễn tả 1 sự việc xảy ra theo thời gian biểu cụ thể, như giờ tàu, máy bay chạy hay một lịnh trình nào đó.

  • The plane takes off at 11a.m. this morning.

(Chiếc máy bay cất cánh lúc 11 giờ sáng nay)

  • The bus leaves at 9 am tomorrow.

(Xe khởi hành lúc 9 giờ sáng mai.)

3.4. Diễn tả trạng thái, cảm giác, cảm xúc của một chủ thể nào đó

  • I think that your younger sister is a good person

(Tôi nghĩ rằng em gái bạn là một người tốt).

4. Một số điều cần chú ý với động từ của thì hiện tại đơn

Với các thì trong tiếng Anh, các động từ sẽ được chia theo ngôi của chủ ngữ tương ứng với từng thì. Đối với thì hiện tại đơn, cần lưu ý thêm s/es trong câu như sau

4.1. Cách thêm s/es sau động từ

  • Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ kết thúc là p, t, f, k: want-wants; keep-keeps;…
  • Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s, o: teach-teaches; mix-mixes; wash-washes;…
  • Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: lady-ladies;…
  • Một số dộng từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.

4.2. Cách phát âm phụ âm cuối s/es

Lưu ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế mà không phải dựa vào cách viết.

  • /s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/
  • /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
  • /z/: Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại

5. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

5.1. Khi trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất 

  • Always, usually, often, sometimes, frequently, s seldom, rarely, hardly, never , generally, regularly,….
  • Every day, week, month, year,…
  • Once, twice, three times, four times….. a day, week, month, year,…

5.2. Vị trí của các trạng từ chỉ tần suất trong câu thì hiện tại đơn. 

Các Trạng từ này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ to be và trợ động từ (Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom,…).

6. Một số cụm từ thay thế hay để sử dụng trong bài thi IELTS

Để đa dạng ngữ pháp, hocsinhgioi khuyên các bạn

  • Không cần phải sử dụng liên tục.
  • Tìm những câu thành ngữ, những cách nói hay hơn. Dưới đây là một số cụm từ dễ “ghi điểm” mà các bạn có thể tham khảo.
Sử dụng thì Hiện tại đơn trong bài thi IELTS
Sử dụng thì Hiện tại đơn trong bài thi IELTS

Dưới đây là 1 số cấu trúc hay và cách sử dụng thì Hiện tại đơn trong bài thi IELTS

6.1. Một số cấu trúc hay

  • To have one’s moments= sometimes

Ví dụ: I am not usually lazy, but I have my moments.

Tôi không thường xuyên lười biếng, nhưng tôi có những khoảnh khắc tôi lười biếng.

  • (every) now and then/again= sometimes

Ví dụ: I have to cut down on my sugar intake, but every now and then I indulge myself with some quality dark chocolate.

Tôi phải cắt giảm lượng đường nạp vào cơ thể, nhưng thỉnh thoảng tôi lại thưởng cho mình một ít sô cô la đen chất lượng.

  • like clockwork= always

Ví dụ: My father walks the dog every morning like clockwork.

Cha tôi dắt chó đi dạo mỗi sáng một cách thường xuyên

6.2. Cách sử dụng của thì hiện tại đơn trong bài thi IELTS

Mở đầu Speaking part 1

Ví dụ: I am a third-year student in Internal Auditing.

(Tôi đang là sinh viên năm thứ ba học ngành Kiểm toán nội bộ)

Mở đầu Speaking part 2

“Describe your most favorite item of clothing”

Ví dụ: Well, my most favorite item of clothing is the yellow crop-top.

(Món đồ tôi thích nhất là chiếc áo crop-top màu vàng)

Mở đầu Speaking part 3

Ví dụ: I think students should go to universities rather than vocational training courses.

(Tôi nghĩ rằng sinh viên nên học đại học hơn là học nghề)

Mô tả sự thật trong Speaking part 1/2/3

Ví dụ 1: Advertisements are very relaxing and eye-catching.

(Quảng cáo rất mang tính giải trí và bắt mắt)

Ví dụ 2: Lady Gaga is famous all over the world.

(Lady Gaga nổi tiếng trên toàn thế giới)

Ngoài thì hiện tại đơn, các bạn cần học đầy đủ các thì khác để củng cố kiến thức nền tảng của mình.

7. Bài tập ứng dụng

Dưới đây là bài tập ứng dụng thì Hiện tại đơn và đáp án để các bạn luyện tập

Bài tập ứng dụng thì hiện tại đơn
Bài tập ứng dụng thì hiện tại đơn

Chúc các bạn có thời gian học tập hiệu quả

Bài tập 1

Cho dạng đúng của động từ trong mỗi câu sau.

  1. My mom always …………………………..delicious meals. (make)
  2. Charlie…………………………..eggs. (not eat)
  3. Susie………………………….shopping every week. (go)
  4. ………………………….. Minh and Hoa ………………………….. to work by bus every day? (go)
  5. ………………………….. your parents …………………………..with your decision? (agree)
  6. Where……………………..he………………………from? (come)
  7. Where ………………………….. your father …………………………..? (work)
  8. Jimmy …………………………… usually ………………………….. the trees. (not water)
  9. Who …………………………..the washing in your house? (do)
  10. They ………………………….. out once a month. (eat)
  11. It (be)………………a fact that smartphone (help)………………..us a lot in our life.
  12. I often (travel)………………..to some of my favorite destinations every summer.
  13. Our Math lesson usually (finish)…………………….at 4.00 p.m.
  14. The reason why Susan (not eat)……………….meat is that she (be)…………a vegetarian.
  15. People in Ho Chi Minh City (be)………..very friendly and they (smile)………………a lot.
  16. The flight (start)………………..at 6 a.m every Thursday.
  17. Peter (not study)…………………………very hard. He never gets high scores.
  18. I like oranges and she (like)……………..apples.
  19. My mom and my sister (cook)…………………….lunch every day.
  20. They (have)…………………breakfast together every morning.

Bài tập 2

Mỗi câu sau chứa MỘT lỗi sai. Tìm và sửa chúng.

  1. I often gets up early to catch the bus to go to work.
  2. She teach students in a local secondary school.
  3. They doesn’t own a house. They still have to rent one to live.
  4. Bui Tien Dung am a famous goalkeeper in the National Football Team.
  5. What do your sister do?
  6. John and Harry doesn’t go swimming in the lake.
  7. Liam speak Chinese very well.
  8. How often does she goes shopping in the supermarket?
  9. Our dogs aren’t eat bones.
  10. Claire’s parents is very friendly and helpful.

Bài tập 3

Hoàn thành đoạn văn sau bằng cách chia động từ trong ngoặc

The diagrams (1 – illustrate)…………………………….the way in which cement is made and how it is then used in the process of making concrete. Overall, limestone and clay (2-pass)……………………… through four stages before being bagged ready for use as cement which then (3-account) for 15% of the four materials used to produce concrete. While the process of making cement (4-use)………………………..a number of tools, the production of concrete (4-require) only a concrete mixer.

In the first stage of making cement, limestone and clay (5-be)……………..crushed together to form a powder. This powder (6-be)………………then combined in a mixer before passing into a rotating heater which (7-have)………………… constant heat applied at one end of the tube. The resulting mixture is ground in order to produce cement. The final product is afterward put into bags ready to be used.

Regarding the second diagram, concrete (8-consist)………………………of mainly gravel, which is small stones, and this makes up 50% of the ingredients. The other materials used are sand (25%), cement (15%) and water (10%). These are all poured into a concrete mixer which continually rotates to combine the materials and ultimately produces concrete.”

Đáp án

Đáp án bài tập 1

  1. makes
  2. doesn’t eat
  3. goes
  4. do…go
  5. Do…agree
  6. does…come
  7. does…work
  8. doesn’t usually water
  9. does
  10. eat
  11. is, helps
  12. travel
  13. finishes
  14. doesn’t eat, is
  15. are, smile
  16. starts
  17. doesn’t study
  18. likes
  19. cook
  20. have

Đáp án bài tập 2

  1. gets => get
  2. teach => teaches
  3. doesn’t => don’t
  4. am => is
  5. do your => does your
  6. doesn’t => don’t
  7. speak => speaks
  8. goes => go
  9. aren’t => don’t
  10. is => are

Đáp án bài tập 3

  1. illustrate
  2. pass
  3. accounts
  4. uses
  5. are
  6. is
  7. has
  8. consists

Trên đây là kiến thức về Thì Hiện tại đơn, hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin bổ ích nhất. Bên cạnh đó hocsinhgioi còn tổng hợp bài tập và có đáp án để bạn luyện tập. Chúc bạn học tập thật tốt!

Để bắt đầu học tiếng Anh hãy bắt đầu từ 12 thì cơ bản. Hãy chia ra những thì thuộc Quá khứ, Hiện tại và Tương lai để dễ tổng hợp kiến thức. Để có thể tiếp cận những kiến
Thì Quá khứ tiếp diễn (Past continuous) là một thì quen thuộc đối với những bạn đã học tiếng Anh. Nhưng nếu không nắm vững kiến thức về thì Quá khứ tiếp diễn các bạn rất dễ nhầm lẫn khi
Tương lai đơn (Simple Future Tense) là thì cơ bản đầu tiên trong nhóm thì thuộc tương lai. Bạn cần nắm vững kiến thức về công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của Thì tương lai đơn để
Thì hiện tại hoàn thành là 1 trong các thì cơ bản trong ngữ pháp tiếng Anh nhưng cũng dễ ra rất nhiều khó khăn đối với bất cứ ai học tiếng Anh. Bạn có thể dễ dàng mắc sai lầm

Similar Posts

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *