Soạn Chương trình địa phương: Rèn luyện chính tả (phần tiếng việt) lớp 7 tập 1 ngắn gọn hay nhất

Theo định kì mà chúng ta đã quen hồi lớp 6, hết học kì I, chúng ta lại đến với Chương trình địa phương: Rèn luyện chính tả (phần tiếng việt) tập 1 lớp 7. Phần rèn luyện chính tả tuy đơn giản nhưng không thể coi thường được đâu nhé vì tuy đơn giản nhưng lại rất dễ nhầm lẫn và khi nhầm lẫn lại kéo theo rất nhiều những điều rắc rối trong cách diễn đjat ý bằng ngôn từ. Hơn nữa do giọng nói đặc trưng, ở mỗi vùng miền trên tổ quốc sẽ có những lỗi chính tả đặc trưng cần luyện tâp, chỉnh sửa. Phần này không khó chỉ đòi hỏi sự cẩn thận và nghiêm túc nơi người học sau đây là bài soạn Chương trình địa phương: Rèn luyện chính tả (phần tiếng việt) tập 1 lớp 7 để giúp các bạn khi học đến bài chương trình địa phương này. Hướng dẫn Soạn Chương trình địa phương: Rèn luyện chính tả (phần tiếng việt) hay nhất tại wikihoc.com để các bạn tham khảo

Các bài soạn trước đó:

  • Soạn bài Ôn tập tác phẩm trữ tình (tiếp theo) lớp 7
  • Soạn bài Ôn tập phần tiếng Việt(tiếp theo) lớp 7

Soạn Chương trình địa phương: Rèn luyện chính tả (phần tiếng việt) ngắn gọn nhất

I. Nội dung luyện tập

1. Đối với các tỉnh miền Bắc

2. Đối với các tỉnh miền Trung và miền Nam

II. Một số hình thức rèn luyện

1. Viết những đoạn, những bài chứa các âm, dấu thanh dễ mắc lỗi

2. Làm các bài tập chính tả

a) Điền vào chỗ trống:

Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần vào chỗ trống:

  • Điền “x” hoặc “s” vào chỗ trống: xử lí, sử dụng, giả sử, xét xử.
  • Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những từ được in đậm: tiểu sử, tiêu trừ, tiểu thuyết, tuần tiễu
  • Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi vào chỗ trống: chung sức, trung thành, thủy chung, trung đại
  • Điền các từ “mãnh” hoặc “mảnh” vào chỗ trống thích hợp: mỏng mảnh, dũng mãnh, mãnh liệt, mảnh trăng

b) Tìm từ theo yêu cầu:

Tìm tên các loài cá bắt đầu bằng ch (cá chép) hoặc bắt đầu bằng tr (cá trắm):

  • cá chép, cá chim, cá chuối, cá chuồn,…
  • cá trắm, cá trôi, cá tra, …

Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái chứa tiếng có thanh hỏi (nghỉ ngơi) hoặc thanh ngã (suy nghĩ):

  • Thanh hỏi: chỉ, hỏi, mỏi, dẻo, giả, đoảng, lỏng, mảnh, phẳng, thoải, mỏng, hỏng, trỏ, quẳng, …
  • Thanh ngã: dẫy, đẫm, rũ, tĩnh, trĩu, ngã, cũ, lã chã,…

Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm cho sẵn: (r, d, gi):

  • Không thật, vì được tạo ra một cách không tự nhiên: giả tạo.
  • Tàn ác, vô nhân đạo: dã man
  • Dùng cử chỉ, ánh mắt làm dấu hiệu để báo cho người khác biết: ra hiệu.

c) Đặt câu phân biệt các từ chứa tiếng dễ lẫn:

Đặt câu với mỗi từ giành, dành

  • Na giành giải nhì kì thi vẽ toàn quốc
  • Tình yêu thương mẹ dành hết cho đàn con bé bỏng

Đặt câu để phân biệt các từ: tắt, tắc

  • Để cho nhanh, chúng ta nên đi đường tắt.
  • Vào giờ cao điểm, ở thành phố rất hay tắc đường.

3. Lập sổ tay chính tả

Các bài soạn tiếp theo:

  • Soạn bài Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất lớp 7
  • Soạn bài Chương trình địa phương(Phần văn và Tập làm văn) lớp 7

Similar Posts

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *