Soạn bài Trợ từ, thán từ đầy đủ hay nhất

Hướng dẫn soạn bài Trợ từ, thán từ lớp 8 đầy đủ hay nhất tại wikihoc.com. Cảm ơn các bạn đã tham khảo.

Các bài soạn trước đó:

  • Soạn bài Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự lớp 8
  • Soạn bài Cô bé bán diêm lớp 8

Có câu: Phong ba bão táp, không bằng ngữ pháp Việt Nam. Hản là ngữ pháp tiếng việt của chúng ta rất phong phú, phức tạp và cũng không dễ dàng gì cho người học. Ngôn ngữ là yếu tố nhứ nhất, yếu tố đầu tiên để xây dựng một văn bản. Và trong ngôn từ có rất nhiều loại từ, từ láy, từ ghép, từ tượng hình, từ tượng thanh và có cả tình thái từ. Nghe trợ từ, thán từ có phải rất lạ không, vậy thì hôm nay mình sẽ giúp các bạn soạn bài Trợ từ, thán từ nhé. Các bạn đã biết gì về nó chưa hả. Vậy thì hôm nay mình sẽ hướng dẫn các bạn soạn bài Trợ từ, thán từ nhé. Mời các bạn tham khảo bài soạn dưới đây. Mong rằng các bạn sẽ tìm được gì hay ho từ đây nhé.

SOẠN BÀI TRỢ TỪ, THÁN TỪ LỚP 8

I, Trợ từ

Câu 1 (trang 69 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1)

Nghĩa của các từ khác nhau:

  • Nó ăn hai bát cơm: thông báo khách quan
  • Nó ăn những hai bát cơm: nhấn mạnh, đánh giá việc ăn hai bát cơm là nhiều
  • Nó ăn có hai bát cơm: nhấn mạnh, đánh giá việc ăn hai bát cơm là ít.

Câu 2 (trang 69 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1)

Các từ “những” và “có” ở các câu trong mục 1 là các trợ từ đánh giá, nhấn mạnh sự vật, sự việc được nói đến trong câu.

II, Thán từ

Câu 1 (trang 69 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1)

   a.

  •   “Này” là tiếng thốt ra để gây sự chú ý của người đối thoại.
  •   “A” trong trường hợp này là tiếng thốt ra để biểu thị sự tức giận khi nhận ra một điều gì đó không tốt.
  •  “Vâng” là thể hiện sự đáp trả lời người khác.

Câu 2 (trang 69 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1)

Những câu trả lời đúng: a, d.

III, Luyện tập bài trợ từ, thán từ

Câu 1 (trang 70 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1)

Các từ in đậm là trợ từ ở trong các câu: a, c, g, i và có tác dụng nhấn mạnh vào đối tượng được nói tới.

Câu 2 (trang 70 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1)

Giải thích ý nghĩa từ in đậm:

a. Cả ba từ lấy đều là trợ từ nhấn mạnh mức tối thiểu, không yêu cầu nhiều hơn.

b .

Nguyên: chỉ có như thế, không có gì thêm, khác.

Đến: nhấn mạnh mức độ ngạc nhiên.

c. 

Cả: nhấn mạnh mức độ phạm vi.

d.

 Cứ: biểu thị ý khẳng định về hoạt động sẽ xảy ra, nhấn mạnh việc lặp lại.

Câu 3 (trang 71 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1)

Các thán từ:

a. Này, à

b. Ấy

c. Vâng

d. Chao ôi

e. Hỡi ơi

Câu 4 (trang 72 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1)

Nghĩa của các thán từ:

a.

  • Ha ha: từ gợi tả tiếng cười to tỏ ý thoải mái.
  • Ái ái: tiếng thốt lên khi bị đau đột ngột

b. 

Than ôi: biểu thị sự đau buồn, thương tiếc.

Câu 5 (trang 72 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1)

Đặt câu với năm thán từ:

  • Trời ơi! Sao mà lạnh thế?
  • Ơ kìa! Sao cậu lại ở đây!
  •  Này, mình đi chơi đi!
  •  Ui da! Cậu thật quá đáng!
  •   A, mẹ về rồi kìa!

Câu 6 (trang 72 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1)

Ý nghĩa câu tực ngữ ” Gọi dạ bảo vâng” khuyên chúng ta phải nghe những lời dạy bảo của cha mẹ và người bề trên. Cách xưng hô dạ – vâng biểu thị sự lễ phép.

Các bài soạn tiếp theo:

  • Soạn bài Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự lớp 8
  • Soạn bài Đánh nhau với cối xay gió lớp 8

Similar Posts

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *