Soạn bài Danh từ lớp 6 hay nhất đầy đủ

Hướng dẫn soạn bài Danh từ lớp 6 đầy đủ và chi tiết nhất do Wikihoc biên soạn. Trong suốt hành trình tiếp nhận tri thức, các em học sinh được học về các loại từ nhằm mục đích giúp các em phân biệt, sử dụng chúng một cách thành thạo trong cuộc sống đời thực hay trong các bài văn, bài tiểu luận nào đó.

Các bài soạn trước đó:

  • Soạn bài Luyện nói kể chuyện lớp 6
  • Soạn Cây bút thần lớp 6

Đặc biệt trong chương trình ngữ văn lớp 6, các em được học bài Danh từ rất chi tiết và cụ thể. Bài này giúp các em biết sử dụng danh từ trong các trường hợp khác nhau và có thêm hiểu biết, tránh được sai sót không đáng có khi viết văn và giao tiếp. Dưới đây là hướng dẫn soạn bài danh từ lớp 6 hay nhất do Wikihoc biên soạn để các em tham khảo và tìm hiểu tốt hơn về bài danh từ nhé.

SOAN BÀI DANH TỪ LỚP 6 HAY NHẤT

I. Tìm hiểu chung về danh từ
1. Khái niệm:

Danh từ là một những loại từ chỉ người, sinh vật, sự vật, sự việc, khái niệm, hiện tượng,…

2. Phân loại:

  • Danh từ chung
  • Danh từ riêng
  • Danh từ chỉ hiện tượng, khái niệm, đơn vị

II Soạn bài danh từ và trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
I. Đặc điểm của danh từ:
1. Hãy xác đinh danh từ trong cụm danh từ Ba con trâu ấy

  • Danh từ: con trâu

2. Xung quanh những danh từ trong cụm danh từ có:

  • •Số từ: 3
  • •Danh từ chính: Con trâu
  • Đại từ phiếm chỉ: ấy

3. Các danh từ khác:

  • •Vua, làng, gạo nếp, trâu đực, thúng, con

4. Danh từ biểu thị sự vật, người, khái niệm, đơn vị
5. Đặt câu:

  • Làng tôi có vẻ đẹp của hương đồng gió nội
  • Chó là loài vật trông nhà với con người.

II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật
1. 

  • Nghĩa của từ “con”, “viên”, “thúng”, “tạ” khác so với những danh từ đứng sau nó
  • Các từ này để tính đếm, đo lường sự vật

2. 

  • Thay từ “con” bằng từ “chú”/ thay từ “viên” bằng từ “ông” nghĩa không thay đổi
  • Thay từ ” thúng” bằng “bát”/ “nắm” ; thay từ “tạ” bằng “cân” nghĩa hoàn toàn thay đổi

3. 

  • “Nhà có ba thùng gạo rất đầy” => Đúng
  •  Nhà có sáu tạ thóc rất nặng”=> Sai
  • Từ “thúng” là đơn vị đo lường ước lượng, dùng với nghĩa đánh giá.
  • Từ “tạ” là đơn vị đo lường chính xác, nên không thể dùng đo lường nặng nhẹ được.

III Luyện tập
Câu 1 trang 87 sgk ngữ văn 6 tập 1

  • Những danh từ chỉ sự vật: xe máy, xe đạp, bút chì, bút máy,…
  • Đặt câu: Chiếc xe máy này rất đẹp

Câu 2 trang 87 sgk ngữ văn 6 tập 1
Liệt kê các danh từ chỉ đơn vị tư nhiên:

  • Danh từ chỉ đơn vị ( người): Ông, bà, cha, mẹ,…
  • Danh từ chỉ đơn vị ( Đồ vật): Cái , tấm,…

Đặt câu: Ông ấy đang làm việc, Cái bút viết rất tốt

Câu 3 trang 87 sgk ngữ văn 6 tập 1

  • Liệt kê các danh từ theo yêu cầu sau và đặt câu với một trong những danh từ ấy.
  • Danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác: ki-lo-met, mét, cen-ti-met
  • VD: Nhà tôi cách cửa hàng 300 mét
  • Danh từ chỉ đơn vị quy ước ước chừng: nắm, mớ, đàn,…
  • VD: Đàn gà con chạy trong sân.

Câu 4 trang 87 sgk lớp 6 tập 1 

  • Các danh từ chỉ đơn vị: em, que, con, cái, bức,..
  • Các danh từ chỉ sự vật:  Mã Lương, cha mẹ, con, cây, cỏ,…

Các bài soạn tiếp theo:

  • Soạn bài Ngôi kể trong văn tự sự lớp 6
  • Soạn bài Ông lão đánh cá và con cá vàng lớp 6

Similar Posts

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *