Soạn bài: Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt) Rèn luyện chính tả lớp ngắn gọn 7 tập 2

Trong khi nói và khi viết, chúng ta dễ bị nhầm lẫn và dẫn đến viết sai chính tả khi viết câu và viết đoạn, viết bài văn. Nguyên nhân của sự viết sai là do chúng ta bị ảnh hưởng bởi ngôn ngữ địa phương. Bởi thế, lỗi sai này rất cần phải sửa chữa. Tập 1 sách ngữ văn lớp 7 chúng ta đã được học bài “Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt) Rèn luyện chính tả”, tiếp nối bài học này, chương trình ngữ văn tập 2 chúng ta tiếp tục khắc phục các lỗi sai về chính tả qua bài học “Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt) – Rèn luyện chính tả”. Qua bài học chúng ta sửa lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. Từ đó rèn kĩ năng nói, viết đúng chính tả và phát hiện và sửa lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm thường thấy ở địa phương. Dưới đây mình sẽ hướng dẫn các bạn soạn bài “Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt) – Rèn luyện chính tả Hướng dẫn Soạn bài: Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt) Rèn luyện chính tả ngắn gọn lớp 7 tập 2

Các bài soạn trước đó:

  • Soạn bài Luyện tập làm văn bản đề nghị và báo cáo ngắn gọn lớp 7
  • Soạn bài Ôn tập phần Tập làm văn ngắn gọn lớp 7

Soạn bài Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt) Rèn luyện chính tả lớp ngắn gọn 7 tập 2

I. Nội dung luyện tập

II. Một số hình thức luyện tập

2. Làm các bài tập chính tả:

a.:Điền vào chỗ trống

  Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần:

      chân lí, trân châu, trân trọng, chân thành

      mẩu chuyện, thân mẫu, tình mẫu tử, mẩu bút chì

  Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi:

      dành dụm, để dành, tranh giành, giành độc lập.

      liêm sỉ, dũng sĩ, sĩ khí, sỉ vả.

b. Tìm từ theo yêu cầu:

  Từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất:

    Các từ chỉ hoạt động, trạng thái bắt đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo): chặn, chặt, chẻ, chở, chống, chôn, chăn, chắn, trách, tránh, tranh, tráo, trẩy, treo, …

      Các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ): đỏ, dẻo, giả, lỏng, mảnh, phẳng, thoải, dễ, rũ, tình, trĩu, đẫm, …

 Từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn:

      Trái nghĩa với chân thật là giả dối.

      Đồng nghĩa với từ biệt là giã từ.

      Dùng chày và cối làm cho giập, nát hoặc tróc lớp ngoài: giã

c. Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn:

  Câu với mỗi từ: lên, nên.

      Trời nhẹ dần lên cao.

      Vì trời mưa nên tôi không đi đá bóng

  Câu để phân biệt các từ: vội, dội

      Lời kết luận đó hơi vội.

      Tiếng nổ dội vào vách đá.

 

Similar Posts

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *