Quy tắc cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh chuẩn nhất

Cách viết ngày tháng trong tiếng Anh là một trong những kiến thức cực kì cơ bản. Tuy nhiên, không ít người mới học vẫn cảm thấy khó khăn trong việc nhớ cách ghi ngày tháng. Để khắc phục tình trạng đó, hocsinhgioi sẽ dành toàn bộ bài viết này để cung cấp cho các bạn các quy tắc ghi ngày, tháng, năm thật chuẩn nhé!

1. Cách viết thứ trong tuần (Days of week)

Thứ Tiếng Anh
Thứ hai Monday – /ˈmʌndeɪ/
Thứ ba Tuesday – /ˈtjuːzdeɪ/
Thứ tư Wednesday – /ˈwenzdeɪ/
Thứ năm Thursday – /ˈθɜːzdeɪ/
Thứ sáu Friday – /ˈfraɪdeɪ/
Thứ bảy Saturday – /ˈsætədeɪ/
Chủ nhật Sunday – /ˈsʌndeɪ/
Cách viết thứ trong tuần (Days of week)
Cách viết thứ trong tuần (Days of week)

Lưu ý:

Ví dụ: 

We’ve got an appointment on Tuesday morning.

Chúng ta có cuộc hẹn vào sáng Thứ ba.

  • Khi nhìn thấy “s” sau các ngày trong tuần như: Sundays, Mondays,… chúng ta hiểu là ý của người nói sẽ làm một việc gì vào ngày đó trong tất cả các tuần.

Ví dụ:

I visit my grandparents on Saturdays.

Cứ tới thứ 7 là tôi đi thăm ông bà của mình.

Xem thêm: Sách VOCABULARY FOR IELTS ADVANCED

2. Cách viết ngày trong tháng (Dates of Month)

Chúng ta dùng số thứ tự trong tiếng Anh để nói về ngày chứ không dùng số đếm.

1st First 9th Ninth 17th Seventeenth 25th Twenty-fifth
2nd Second 10th Tenth 18th Eighteenth 26th Twenty-sixth
3rd Third 11th Eleventh 19th Nineteenth 27th Twenty-seventh 
4th Fourth 12th Twelfth 20th Twentieth 28th Twenty-eighth
5th Fifth 13th Thirteenth 21st Twenty-first 29th Twenty-ninth
6th Sixth 14th Fourteenth 22nd Twenty-second 30th Thirtieth
7th Seventh 15th Fifteenth 23rd Twenty-third 31th Thirty-first
8th Eighth 16th Sixteenth 24th Twenty-fourth

3. Cách viết tháng trong năm (Months of a Year)

Tháng Tiếng Anh
Tháng 1 January –  /ˈdʒænjuəri/
Tháng 2 February – /ˈfebruəri/
Tháng 3 March – /mɑːtʃ/
Tháng 4 April – /ˈeɪprəl/
Tháng 5 May – /meɪ/
Tháng 6 June – /dʒuːn/
Tháng 7 July – /dʒuˈlaɪ/
Tháng 8 August –  /ɔːˈɡʌst/
Tháng 9 September – /sepˈtembə(r)/
Tháng 10 October – /ɒkˈtəʊbə(r)/
Tháng 11 November – /nəʊˈvembə(r)/
Tháng 12 December – /dɪˈsembə(r)/

Lưu ý:

Ví dụ:

The students go back to school in July.

Cô ấy sẽ đi học lại vào tháng 7.

  • Nếu trong câu vừa có ngày, vừa có tháng ta sử dụng giới từ “on” phía trước. On 22nd December, on June 3rd,… ở đây tại sao lại viết theo 2 cách như vậy, mục bên dưới sẽ được giải đáp nhé!

Ví dụ:

My birthday is on 3rd May.

Ngày sinh nhật của tôi là ngày 3 tháng 5.

4. Cách đọc năm trong tiếng Anh

Tách đôi năm đó thành 2 phần

Trong tiếng Anh, hầu hết các năm được đọc bằng cách tách đôi năm đó thành 2 phần, đọc như đọc 2 số đếm.

Ví dụ:

  • 1066: ten sixty-six
  • 1750: seventeen fifty
  • 1826 – eighteen twenty-six
  • 1984 – nineteen eighty-four
  • 2017 – twenty seventeen
  • 2010 – two thousand and ten or two twenty-ten

Cách đọc năm đầu tiên của mỗi thế kỷ

  • 1400 – fourteen hundred
  • 1700 – seventeen hundred
  • 2000 – two thousand

9 năm đầu tiên của một thế kỷ

  • 1401 – fourteen oh one
  • 1701 – seventeen oh one
  • 2001 – two thousand and one

Cách nói 1 thập kỷ (10 năm)

  • 1960-1969 – The ‘60s – ‘the sixties’
  • 1980-1989 – The ‘80s – ‘the eighties’.
  • 2000 – 2009 – The 2000s – ‘the two thousands’

Xem thêm: Full công thức & dùng thì tương lai tiếp diễn

5. Quy tắc đọc và cách viết ngày tháng trong tiếng Anh

5.1. Cách đọc và viết ngày tháng đối với tiếng Anh ANH – ANH

Ngày luôn viết trước tháng và bạn có thể thêm số thứ tự vào phía sau (ví dụ: st, th…), đồng thời bỏ đi giới từ of ở vị trí trước tháng (month). Dấu phẩy có thể được sử dụng trước năm (year), tuy nhiên cách dùng này không phổ biến.

Quy tac doc va cach viet ngay thang trong tieng Anh

Ví dụ:

  • 6(th) (of) January(,) 2009 (Ngày mùng 6 tháng 1 năm 2009)
  • 1(st) (of) June(,) 2007 (Ngày mùng 1 tháng 5 năm 2007)

=> Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Anh, bạn sử dụng mạo từ xác định trước ngày

5.2. Cách đọc và viết theo tiếng Anh, ANH – MỸ

  • Nếu như viết ngày tháng theo văn phong Anh-Mỹ, tháng luôn viết trước ngày và có mạo từ đằng trước nó. Dấu phẩy thường được sử dụng trước năm

Ví dụ: August (the) 9(th), 2007 (Ngày mùng 9 tháng 8 năm 2007)

  • Bạn cũng có thể viết ngày, tháng, năm bằng các con số và đây cũng là cách thông dụng nhất.

Ví dụ: 9/8/07 hoặc 9-8-07

=> Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Mỹ, bạn có thể bỏ mạo từ xác định:

Ví dụ: March 2, 2009 – March second, two thousand and nine.

5.3. Cách viết và đọc ngày tháng cơ bản

Cách viết

  • Thứ, tháng + ngày (số thứ tự), năm (A.E)

Ex: Wednesday, December 3rd, 2008

  • Thứ, ngày (số thứ tự) + tháng, năm (B.E)

Ex: Wednesday, 3rd December, 2008

Đôi lúc trong quá trình học tiếng Anh, bạn sẽ thấy trong một số trường hợp, người Anh, Mỹ viết ngày tháng như sau:

Wednesday, December 3, 2008 (A.E)

Wednesday, 3 December, 2008 (B.E)

Cách đọc

Thứ + tháng + ngày (số thứ tự) + năm hoặc Thứ + ngày (số thứ tự) + of + tháng + năm.

Ex: Wednesday, December 3rd, 2008: Wednesday, December the third, two thousand and eight. hoặc Wednesday, the third of December, two thousand and eight.

Xem thêm: Sự hoà hợp các thì (Sequence of tenses)

6. Một số lưu ý khác trong cách viết ngày tháng

  1. Dùng giới từ ON trước Thứ, ON trước ngày, IN trước tháng và ON trước (thứ), ngày và tháng

Ví dụ:

  • On Sunday, I stay at home.

Ngày chủ nhật tôi ở nhà.

  • In september, the libary holds events.

Tháng 9, thư viện tổ chức các sự kiện.

  • On the 4th of July, my mother celebrates her birthday party.

Mẹ tôi tổ chức tiệc sinh nhật vào ngày 4 tháng 7.

  1.  Khi nói ngày trong tháng, chỉ cần dùng số thứ tự tương ứng với ngày muốn nói, nhưng phải thêm THE trước nó.

Ví dụ: September the second = ngày 2 tháng 9. Khi viết, có thể viết September 2nd

  1. Nếu muốn nói ngày âm lịch, chỉ cần thêm cụm từ ON THE LUNAR CALENDAR đằng sau.

Ví dụ:

  • August 15th on the Lunar Calendar is the Middle-Autumn Festival.

15 tháng 8 âm lịch là ngày tết Trung Thu.

Trên đây là những kiến thức cơ bản khi bạn muốn học cách viết ngày tháng trong tiếng Anh, hocsinhgioi hi vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các bạn những thông tin cực bổ ích về phần kiến thức tiếng Anh cơ bản. Chúc các bạn học tập tốt!

Lượng từ là các từ chỉ số lượng trong tiếng Anh như “a, an, a couple, some, many, a lot of,…”. Các từ vựng này cực kỳ quan trọng vì chúng được sử dụng trong tiếng Anh vô cùng nhiều. Trong bài viết
Số đếm là phần ngữ pháp không thể thiếu đối với một người mới bắt đầu học tiếng Anh. Tưởng chừng, học số đếm trong tiếng Anh có vẻ đơn giản, thế nhưng khi càng học sâu hơn, bạn sẽ càng phát hiện ra
Có bạn chưa biết, trong phần IELTS Writing task 2, việc nắm vững cách viết argumentative essay là rất quan trọng. Bởi argumentative essay được xem là dạng bài phổ biến nhất. Tuy nhiều, nhiều bạn vẫn chưa biết cách viết
Những ai đã và đang học tiếng Anh chắc hẳn đều nghe qua về từ loại chuyển đổi. Cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh là một trong những nội dung quan trọng của ngữ pháp khi bạn học
Mở bài trong IELTS writing task 2 có lẽ là vấn đề mà rất nhiều bạn quan tâm. Vậy cách viết mở bài essay như thế nào là hay và hiệu quả? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây

Similar Posts

4 Comments

  1. 749725 683923Aw, this was a genuinely nice post. In concept I wish to put in writing like this furthermore – taking time and actual effort to make an excellent article even so what can I say I procrastinate alot and not at all appear to get something done. 999311

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *