Phân biệt Another, Other, Others, The other, The others trong tiếng Anh

Một trong số những vấn đề khó giải quyết đối với người học tiếng Anh chính là cách sử dụng các từ đồng nghĩa. Bởi mặc dù chúng có cùng nghĩa nhưng có cách áp dụng vào cấu trúc hoặc vào ngữ cảnh khác nhau và dễ gây nhầm lẫn.

Hôm nay, Hocsinhgioi sẽ phân biệt các từ Another, Other, Others, The other, The others và mang đến một số bài tập vận dụng để các bạn có thể nắm vững cách sử dụng các từ đồng nghĩa này hơn.

Xem thêm các bài viết sau:

1. Cách sử dụng Another

Cách sử dụng AnotherCách sử dụng Another
Cách sử dụng Another
  • Công thức chung: ANOTHER + N số ít
  • Nghĩa: một cái khác, một người khác.

Có 3 cách sử dụng another

  • Sử dụng như là từ hạn định, dùng với danh từ số ít.

Ví dụ:

Does she want another shoes?

(Cô ấy có muốn 1 đôi giày khác không?)

  • Đóng vai trò là đại từ thay thế cho danh từ.

Có thể lược bỏ danh từ sau another nếu danh từ đã xuất hiện trước đó. 

Ví dụ:

This bread is so delicious. I’ll have another.

(Bánh mì này ngon quá. Tôi sẽ ăn thêm 1 cái nữa).

  • Thay thế cho người/vật được nhắc tới trước đó qua cấu trúc: Another + one.

Ví dụ:

This drink is so tasty. I can have another one.

(Thức uống này thật ngon. Tôi có thể uống thêm 1 ly nữa)

  • Lưu ý:

Trước ANOTHER không dùng tính từ sở hữu, số từ, lượng từ, hay mạo từ “the”.

2. Cách sử dụng Other

  • Công thức chung: OTHER + N 
  • Nghĩa: dùng để chỉ các đối tượng khác với đối tượng đã đề cập trước đó (giống với Another).

Cách sử dụng Other:

  • Đóng vai trò là từ hạn định, other thường đứng trước danh từ không đếm được và danh từ số nhiều.

Ví dụ:

Do you have this shirt in other sizes?

(Chị có cái áo này mà size khác không?).

  • Khi sử dụng other trước danh từ đếm được số ít thì ta phải dùng một từ hạn định khác trước nó.

Ví dụ:

I don’t like this one. I prefer the other skirt.

(Tôi không thích chiếc váy này. Tôi thích chiếc kia hơn).

This student is from France. No other student is from Germany.

(Học sinh này đến từ Pháp. Không có học sinh nào đến từ Đức).

  • Trường hợp đóng vai trò là đại từ, lưu ý khi sử dụng other sẽ có dạng số nhiều là others

Ví dụ:

I don’t want these hats, I want others.

(Tôi không muốn những cái mũ này, tôi muốn những cái khác).

Như vậy, other thường đi với danh từ số nhiều hoặc không đếm được và có 2 trường hợp áp dụng phổ biến.

3. Cách sử dụng Others

  • Công thức chung: OTHERS = OTHER + Ns
  • Nghĩa: những người khác, những cái khác
  • OTHERS là danh từ số nhiều, là cách viết tắt của OTHER + Ns khi không muốn nhắc đến danh từ lần 2

Ví dụ:

Some of my students like Math, others (= other students) don’t.

Some projects are shorter than others (=other projects).

Some of these methods will work. Others (=other methods) will not.

4. Cách sử dụng The Other

Cách sử dụng other và othersCách sử dụng other và others
Cách sử dụng other và others
  • Công thức chung:  THE OTHER +N
  • Nghĩa: cái còn lại, người còn lại

Cách sử dụng The Other

  • The other + danh từ số ít: cái còn lại trong hai cái, hoặc người còn lại trong hai người.

Ví dụ:

This company is new. The other company is about 20 years old.

(Cái công ty nào mới. Còn cái còn lại thì đã khoảng 20 năm tuổi rồi.)

  • The other + danh từ số nhiều: những cái còn lại hoặc những người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc nhiều người

Ví dụ:

Jack and John are here, but where are the other men?

(Jack và John ở đây, nhưng những người đàn ông kia đâu?) 

  • Lưu ý sử dụng The Other khi có 2 chủ thể mà nhắc tới 1 cái, ta nghĩ ngay đến cái còn lại. The Other đứng một mình được hiểu là cái kia, người còn lại (một đối tượng).

Ví dụ:

I have two elder sisters. One is a teacher. The other (sister) is an artist.

I’ll read the other sections of the paper later.

I don’t like the red one. I prefer the other colour.

5. Cách sử dụng The Others

  • Công thức chung: THE OTHERS = THE OTHER + Ns (cách viết tắt của THE OTHER + Ns)
  • Nghĩa: ám chỉ những đối tượng còn lại của một tổng thể đã biết
  • Others trong The Others đã đóng vai trò danh từ nên không cần danh từ đi sau.

Ví dụ:

I have three close friends, one of them is a lawyer, the others (=the other friends) are teacher.

There are 20 pigs. One is fat, the others (= the other pigs) are thin.

This is the only book of his worth reading. The others (= the other books) are rubbish.

6. Cách phân biệt Another, Other, Others, The Others, The Other

6.1 Phân biệt khi sử dụng Other and Another

Other và another đều được dùng với danh từ số ít nhưng other khi đi trước một danh từ số ít đếm được, phải có một từ hạn định đứng trước nó. Nếu danh từ đó là danh từ không xác định thì ta phải dùng another.

Xem ngay bài viết: List các danh từ trong tiếng Anh & danh từ đếm được và không đếm được

Ngoài ra khi sử dụng Other và Another thường hay mắc phải những lỗi sau:

  • Other khi được sử dụng như một đại từ thì dạng số nhiều của nó là others, nhưng nếu sử dụng như một từ xác định thì chúng chỉ duy nhất tồn tại ở dạng số ít mà thôi.

Ví dụ:

I have no others coat

I have no other coat

  • Bắt buộc phải có từ xác định trước other khi ngay sau nó là một danh từ đếm được số ít. Nếu danh từ đó chưa xác định thì lúc này phải thay other bằng another.

Ví dụ: 

I have 2 dogs, one is bull dog and other is Alsatian. I love both of them.

(Tôi có 3 con chó, một là giống chó Bull và con còn lại giống Alsatian. Tôi yêu cả hai con chó này).

At this summer, I’ll go travel to another country

(Vào mùa hè này tôi sẽ đi du lịch tới một đất nước khác).

  • Phải viết liền chúng thành another chứ không được viết thành an other.
  • Another là đứng trước danh từ số ít, vì thế khi nhắc tới danh từ số nhiều trong câu thì hãy chú ý sử dụng other thay vì another. 

6.2. Phân biệt khi sử dụng Other và Others

  • Khi other đi cùng với danh từ số nhiều phía sau, thì nó ko có dạng số nhiều là others.

Ví dụ:

Cách sử dụng đúng: Where are the other photos? (Những bức ảnh khác nữa đâu rồi?)

Cách sử dụng sai: Where are the others photos?

  • Khi đứng 1 mình, không có danh từ phía sau, thì nó có thể có dạng số nhiều là others.

Ví dụ:

I’ve got one lot of photos. Where are the others?

(Tớ chỉ có một vài tấm ảnh. Thế còn những tấm khác đâu?)

These are too small. Have you got any others?

(Những cái này nhỏ quá. Cậu có còn cái khác không?)

  • Thông thường, other, others chỉ đứng một mình khi nó đề cập đến danh từ đã được nhắc đến trước đó. Ngoại trừ trường hợp dùng (the) others với nghĩa “(the) other people” (những người khác).

Ví dụ:

  • Cách sử dụng đúng: He never thinks of others(Anh ta chẳng bao giờ nghĩ đến người khác cả.)
  • Cách sử dụng sai: On the phone, one cannot see the other.

Tóm lại, Another và other sử dụng với chủ ngữ không xác định trong khi the other là xác định. Như vậy, Nếu chủ ngữ là đã biết tức là đã được nhắc đến trước đó, thì ta có thể bỏ danh từ đi sau another hoặc other. Chỉ cần dùng another hoặc other như một đại từ là đủ. Khi danh từ số nhiều bị lược bớt thì other trở thành others. Lưu ý không bao giờ được dùng others + danh từ số nhiều.

7. Bài tập vận dụng

BÀI 1

Điền vào chỗ trống others, the others hoặc the other.

  1. There’s no ___ way to do it.
  2. other B. the other C. another
  3. Some people like to rest in their free time. ___ like to travel
  4. Other B. The others C. Others
  5. This cake is delicious! Can I have ___ slice, please?
  6. other B. another C. others
  7. Where are ___ boys?
  8. the other B. the others C. others
  9. The supermarket is on ___ side of the street.

BÀI 2

Điền vào chỗ trống another/ other/ the other/the others/others

  1. Yes, I know Brigit, but who is ……… woman next to her?
  2. She’s seeing …………… man.’ Does her boyfriend know?’
  3. Tom and Jane have 4 children. They put the children to bed while………… did the cooking.
  4. Rachel and Jeff are watching TV. …………. girls are out.
  5. You’ve already had six whiskies. ‘ only six? Give me…………. !
  6. We still need ………….. piano player.
  7. We don’t like these curtains.Could you show us some …………?
  8. I’ve found one of my black shoes, but I can’t find…………

BÀI 3

Chọn một từ thích hợp trong ngoặc trong các câu dưới đây.

  1. I can see two dogs.One is small and (the other/another) is big
  2. There are three chairs.One is red and (the other/ the others) are white
  3. There are four caps.One is yellow, (another/the other) is green and the others are blue
  4. There are many tourists.Some came from China, (other/others) people came from Japan and (the other/the others) are Korean.

8. Đáp án bài tập vận dụng

BÀI 1

  1. Others
  2. Others
  3. The others
  4. Others
  5. The other
  6. The others
  7. Others
  8. The others
  9. Others

BÀI 2

  1. the other
  2. another
  3. the others
  4. the other
  5. another
  6. another
  7. others
  8. the other

BÀI 3

  1. The other        
  2. The others        
  3. Another                  
  4. Other

Tienganhduhoc.vn đã tổng hợp các cấu trúc, cách sử dụng, cách phân biệt các từ đồng nghĩa Another, Other, Others, The Others và The Other trong tiếng Anh. Các bạn có thể vận dụng vào các bài tập bên trên để nắm vững hơn nhé. Nếu có bất kì thắc mắc nào, đừng ngần ngại để lại comment bên dưới, tienganhduhoc.vn sẽ giải đáp một cách sớm nhất. Chúc các bạn chinh phục được các từ đồng nghĩa trong tiếng Anh.

Similar Posts

4 Comments

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *