PASSIVE VOICE (Câu bị động) – Cấu trúc cách dùng độc đáo bí mật

Câu bị động (Passive Voice) là phần ngữ pháp tương đối quan trọng và phức tạp trong kiến thức tiếng Anh. Tuy nhiên, một khi đã nắm rõ quy tắc trong phần ngữ pháp này thì việc chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động sẽ trở nên vô cùng đơn giản.

Vì thế, hocsinhgioi đã tổng hợp kiến thức đầy đủ cho bạn về cấu trúc và cách dùng câu bị động. Hãy cùng bắt tay vào học các cấu trúc câu bị động nhé!

1. Định nghĩa câu bị động

Câu bị động (Passive Voice) là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của hành động, được sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động đó. Thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu chủ động.

Câu bị động trong tiếng Anh
Câu bị động trong tiếng Anh

Dưới đây là cấu trúc và cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động.

2. Cấu trúc câu bị động

Cấu trúc

Subject + Verb + By Object

Ví dụ

My mother is washing apples in the yard.

(Mẹ tôi đang rửa táo ở ngoài sân.)

Apples are being washed in the yard by my mother.

(Táo đang được rửa ở ngoài sân bởi mẹ tôi.)

3. Các bước chuyển câu chủ động sang bị động trong thì tiếng Anh

3.1. Các bước chuyển đổi sang câu bị động

Việc đầu tiên mà bạn cần phải làm đó là xác định tân ngữ trong câu chủ động đồng thời chuyển thành chủ ngữ cho câu bị động.

Sau đó, hãy xác định thì trong câu chủ động rồi bắt đầu chuyển động từ về thể bị động, chuyển động từ thành dạng “tobe + Ved/P2” cũng như chia động từ “tobe” theo đúng thì của câu chủ động, giữ nguyên cách chia dạng số ít, số nhiều theo chủ ngữ.

Cuối cùng, nếu chủ ngữ trong câu chủ động xác định thì hãy chuyển thành tân ngữ trong câu bị động đồng thời thêm “by” phía trước. Các chủ ngữ không xác định thì có thể bỏ qua, ví dụ them, people…

Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động
Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động

Ví dụ

I planted a flower plant in the garden.

(Tôi đã trồng một cây hoa ở trong vườn.)

A flower was planted in the garden.

(Một cây hoa được trồng ở trong vườn).

3.2. Cách chuyển thì từ câu chủ động sang câu bị động

Câu bị động với các thì trong tiếng Anh sẽ có cách chuyển khác nhau nên hãy cùng hocsinhgioi khám phá lần lượt các thì nhé!

Câu bị động thì hiện tại

Thì Chủ động Bị động
Hiện tại đơn S + V + O
My mother often washes dishes.
S + be + V3 (+ by Sb/ O)
Dishes are often washed by my mother.
Hiện tại tiếp diễn S + am/ is/ are + Ving + O
She is making a cake.
S + am/ is/ are +  being + V3 (+ by Sb/ O)
A cake is being made by her.
Hiện tại hoàn thành S + have/ has + V3 + O
He has washed his car for hours.
S + have/ has + been + V3 (+ by Sb/ O)
His car has been washed by him for hours.

Câu bị động thì quá khứ

Thì Chủ động Bị động
Quá khứ đơn S + V-ed + O
My mother bought that washing machine in 2010.
S + was/ were + V3 (+ by Sb/ O)
That washing machine was bought by my mother in 2010.
Quá khứ tiếp diễn S + was/ were + Ving + O
Yesterday morning she was cutting the grass.
S + was/ were +  being + V3 (+ by Sb/ O)
The grass was being cut by her yesterday morning.
Quá khứ hoàn thành S + had + V3 + O
She had cooked lunch before leaving.
S + had + been + V3 (+ by Sb/ O)
Lunch had been cooked by her before she left.

Câu bị động thì tương lai 

Thì Chủ động Bị động
Tương lai đơn S + will V + O
I will feed the dogs.
S + will be + V3 (+ by Sb/ O)
The dogs will be fed.
Tương lai tiếp diễn S + will be + Ving + O
I will be washing dishes this time tomorrow.
S + will be +  being + V3 (+ by Sb/ O)
Dishes will be being washed by me this time tomorrow. 
Tương lai hoàn thành S + will have + V3 + O
They will have completed the assignment by the end of January.
S + will have + been + V3 (+ by Sb/ O)
The assignment will have been completed by the end of January.

Câu bị động sử dụng động từ khuyết thiếu

Riêng với động từ khuyết thiếu, công thức của câu bị động có sự khác biệt một chút

Cấu trúc

S + modal verb + be + V3 (+ by O)

Ví dụ: This must be done before Christmas.

(Điều này cần được hoàn thành trước lễ Giáng sinh)

3.3. Một số lưu ý khi chuyển sang câu bị động trong tiếng Anh

Như bạn thấy câu bị động được chuyển từ câu chủ động sang vì vậy rất dễ gây nhầm lẫn khi bạn chia động từ cũng như xác định chủ ngữ chính, vậy nên khi chuyển sang câu bị động hãy chú ý một chút những phần sau nhé

Nội động từ không dùng ở dạng bị động

Ví dụ: cry, die, arrive, disappear, wait, hurt… Jane’s foot hurts

Trường hợp trong câu chủ động có 2 tân ngữ

Các bạn có thể chọn một trong hai chủ ngữ làm chủ ngữ chính cho câu bị động (ưu tiên tân ngữ chỉ người) hay có thể chuyển thành 2 câu bị động.

Cấu trúc câu chủ động

S + V + Oi + Od

Trong đó

  • S (subject): chủ ngữ
  • V (verb): động từ
  • Oi (indirect object): tân ngữ gián tiếp
  • Od (direct object): tân ngữ trực tiếp

-> Chuyển sang câu bị động sẽ có 2 trường hợp sau

Lưu ý khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động
Lưu ý khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động

Trường hợp 1: lấy tân ngữ gián tiếp lên làm chủ ngữ cho câu bị động

S + be + P2 + Od

Trường hợp 2: lấy tân ngữ trực tiếp lên làm chủ ngữ cho câu bị động

S + be + P2 + giới từ + Oi

Ví dụ: He gave me a bag yesterday. (Anh ấy tặng tôi 1 cái túi vào hôm qua)

(me là tân ngữ gián tiếp còn an apple là tân ngữ trực tiếp)

Khi chuyển sang câu bị động

Trường hợp 1: I was given a bag yesterday.

(Tôi được tặng 1 chiếc túi vào ngày hôm qua)

Trường hợp 2: A bag was given to me yesterday.

(Một chiếc túi được tặng cho tôi vào ngày hôm qua)

Ví dụ: Someone broke the mirror of his motorbike.

(Ai đó đã làm vỡ gương chiếc xe máy của anh ấy)

-> The mirror of his motorbike was broken.

Trong câu chủ động có trạng ngữ chỉ nơi chốn

Trong câu chủ động có trạng ngữ chỉ nơi chốn, khi chuyển sang câu bị động thì bạn phải đặt trạng ngữ chỉ nơi chốn trước by + tân ngữ.

Ví dụ: Jin bought oranges at market.

(Jin mua những quả cam ở siêu thị)

-> Oranges were bought at market by Jin.

Những câu chủ động có trạng ngữ chỉ thời gian

Đối với những câu chủ động có trạng ngữ chỉ thời gian, khi chúngta chuyển sang câu bị động thì đặt trạng ngữ chỉ thời gian sau by + tân ngữ.

Ví dụ: Jane used the computer ten hours ago.

(Jane đã sử dụng máy tính mười giờ trước)

-> The computer was used by Jane ten hours ago.

Câu chủ động có cả trạng ngữ chỉ nơi chốn và trạng ngữ chỉ thời gian

Nếu câu chủ động có cả trạng ngữ chỉ nơi chốn và trạng ngữ chỉ thời gian, khi chuyển sang câu bị động thì tuân theo quy tắc

S  + be  + Ved/P2  + địa điểm + by + tân ngữ  + thời gian

Ví dụ: Ms.Lan threw the garbage in front of my home last night.

(Cô Lan đã vứt rác trước cửa nhà tôi vào đêm qua.)

-> The garbage was threw in front of my home by Ms.Lan last night.

Chủ ngữ trong câu chủ động là phủ định

Khi chủ ngữ trong câu chủ động là phủ định như no one, nobody, none of… thì khi chuyển sang câu bị động, ta chia động từ bị động ở dạng phủ định.

Ví dụ: No one can wear this blue dress

(Không ai có thể mặc chiếc váy màu xanh đó)

-> This blue dress cannot be worn.

Trong 1 vài trường hợp to be/to get + P2 sẽ không mang nghĩa bị động khi được dùng để

  • Chỉ tình huống, trạng thái mà chủ ngữ trong câu đang gặp phải

Ví dụ: Adam got lost his wallet at the library yesterday.

(Adam bị mất ví ở thư viện ngày hôm qua.)

  • Chỉ việc chủ ngữ trong câu tự làm hành động

Ví dụ: My mother gets dressed very quickly.

(Mẹ tôi mặc quần áo rất nhanh.)

Trường hợp đặc biệt

Mọi sự biến đổi về thời cũng như thể trong câu đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ hai thì giữ nguyên.

  • to be made of: được làm bằng (chất liệu làm nên vật)

Ví dụ: This table is made of wood

  • to be made from: được làm ra từ (nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật)

Ví dụ: Chair is made from wood

(Ghế được làm từ gỗ)

  • to be made out of: được làm bằng (quá trình làm ra vật)

Ví dụ: This egg tart was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.

(Bánh trứng này được làm từ bột mì, bơ, đường, trứng và sữa.)

  • to be made with: được làm với (chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)

Ví dụ: This fish soup tastes good because it was made with a lot of spices.

(Món canh cá này ngon vì được chế biến với rất nhiều loại gia vị)

Xem thêm những bài viết đáng chú ý

4. Một số dạng trong câu bị động tiếng Anh

4.1. Câu bị động với các động từ có 2 tân ngữ

Câu bị động với các động từ có 2 tân ngữ như: give, lend, send, show, buy, make, get, …thì ta sẽ có 2 câu bị động.

Ví dụ: He sends his relative a letter. 

(Anh ấy gửi cho người thân của mình một lá thư)

-> His relative was sent a letter.

-> A letter was sent to his relative

4.2. Câu bị động có động từ tường thuật

Câu bị động có động từ tường thuật như: assume, think, consider, know, believe, say, suppose, suspect, rumor, declare, feel, find, know, report,…

Cấu trúc câu chủ động

S + V + that + S’ + V’ + O …

Cách chuyển sang câu bị động

Cách 1: S + be + Ved/P2 + to V’Cách 2: It + be + Ved/P2 + that + S’ + V’

Trong đó

  • S: chủ ngữ
  • S’: Chủ ngữ bị động
  • O: Tân ngữ
  • O’: Tân ngữ bị động
Câu bị động có động từ tường thuật
Câu bị động có động từ tường thuật

Ví dụ: People say that Adam is very rich.

(Mọi người nói rằng Adam rất giàu)

-> Adam is said to be very rich.

-> It’s said that Adam is very rich.

4.3. Khi câu chủ động là câu nhờ vả

Khi câu chủ động là câu nhờ vả như: have, get, make

Công thức với động từ Have

S +  have O + P2 + (by Sb)

Ví dụ: Marie has her daughter buy a cup of coffee.

(Marie bảo con gái mua một tách cà phê)

-> Marie has a cup of coffee bought by her daughter. 

Công thức với động từ Make

Sb + be + made + to V + O

Ví dụ: John makes the hairdresser cut his hair.

-> His hair is made to cut by the hairdresser.

Công thức với động từ Get

S + get + O + to be + P2 (by Sb)

Ví dụ:

Julie gets her husband to clean the kitchen for her. 

(Julie nhờ chồng dọn bếp cho cô.)

-> Julie gets the kitchen cleaned by her husband. 

4.4. Khi câu chủ động là câu hỏi

Công thức 1

Khi câu chủ động là câu hỏi: Thể bị động của câu hỏi Yes/No

Am/ is/ are + S’ + Ved/P2 + (by O)?

Ví dụ: Do you clean your classroom? 

(Bạn có dọn dẹp lớp học của mình không?)

-> Is your classroom cleaned (by you)?

Was/were + S’ + Ved/P2 + by + …?

Ví dụ: Can you bring your workbook to my desk?

(Bạn có thể mang sổ làm việc của bạn đến bàn của tôi?)

-> Can you workbook be brought to my desk?

Công thức 2

Modal verbs + S’ + be + Ved/P2 + by + O’?

Ví dụ: Can you move the table? 

(Bạn có thể di chuyển cái bàn được không?)

-> Can the table be moved? 

Công thức 3

Have/ has/ had + S’ + been + Ved/P2 + by + O’?

Ví dụ: Has she done her homework? 

(Cô ấy đã làm bài tập về nhà chưa?)

-> Has her homework been done (by her)? 

4.5. Câu bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến

Câu bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến như: think/ say/ suppose/ believe/ consider/ report…

Ví dụ: People think she bought the flower in the opposite store

-> It is thought that she bought the flower in the opposite store.

She is thought to have bought the flower in the opposite store.

4.6. Câu bị động với các động từ chỉ giác quan

Công thức 1

Câu bị động với các động từ chỉ giác quan như: see, hear, watch, look, notice,….

S + P2 + Sb + Ving.

Diễn tả hành động đang xảy ra bị 1 hành động khác xen vào hoặc việc ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động. 

Ví dụ: He watched them playing basketball. 

-> They were watched playing basketball. 

Công thức 2

S + P2 + Sb + V

Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối.

Ví dụ: I heard her cry.

(Tôi nghe cô ấy khóc)

-> She was heard to cry. 

4.7. Khi câu chủ động là câu mệnh lệnh

Khi câu chủ động là câu mệnh lệnh chúng ta sẽ không có chủ ngữ. Vậy làm các nào để chuyển sang câu bị động.

Cách chuyển câu mệnh lệnh thành câu bị động
Cách chuyển câu mệnh lệnh thành câu bị động

Hãy cùng hocsinhgioi khám phá cách chuyển câu chủ động là câu mệnh lệnh sang câu bị động nhé!

Công thức câu khẳng định

Let + O + be + P2

Ví dụ

Do the exercise! (Hãy làm bài tập)

-> Let the exercise be done!

Công thức câu phủ định

Don’t let + O + be + P2

Ví dụ

Don’t leave her alone! (Đừng để cô ấy một mình!)

-> Don’t let her be left alone!

Lưu ý: Câu mệnh lệnh chủ động cũng có thể chuyển thành bị động với SHOULD trong một số tình huống

Ví dụ: Don’t use the telephone in case it breaks down.

(Không sử dụng điện thoại trong trường hợp điện thoại bị hỏng.)

–> The telephone shouldn’t be used in case it break down.

5. Một số cấu trúc câu bị động dạng đặc biệt thường gặp

5.1. Chuyển câu chủ động có sử dụng to-V thành bị động

Công thức câu chủ động

S + V + Sb + to V + O  

Cách chuyển 1

Nếu tân ngữ sau to V trong câu chủ động cũng chính là chủ ngữ trong câu bị động

S + V + to be + P2 + (by Sb)

Ví dụ: I want you to teach me    

(Tôi muốn bạn dạy học cho tôi)

–> I want to be taught by you.

Cách chuyển 2 

Nếu tân ngữ sau to V trong câu chủ động khác với chủ ngữ trong câu bị động

S + V + O + to be + P2 + (by Sb)

Ví dụ:

I want him to repair my car    

(Tôi muốn anh ấy sửa xe của tôi)

–> I want my car to be repaired by him

Cách chuyển 3

Có thể dùng Sb trong câu chủ động làm Chủ ngữ của câu bị động: 

Sb + be + P2 + to V + O

Ví dụ: People don’t expect the police to find out the stolen money.

(Mọi người không mong đợi cảnh sát tìm ra số tiền bị đánh cắp)

–> The police aren’t expected to find out the stolen money.

5.2. Cấu trúc câu gợi ý

S + V + (that) + O + should be + P2 

Ví dụ: She suggests drinking wine at the party.

(Cô ấy đề nghị uống rượu trong bữa tiệc.)

–> She suggests that wine should be drunk at the party.

5.3. Chuyển câu chủ động dùng động từ nguyên thể

Chuyển câu chủ động dùng động từ nguyên thể không có to sau các V chỉ giác quan thành câu bị động, đổi V thành to V khi chuyển sang bị động:

Công thức

S + be + seen/tasted/watched/heard/looked/caught  … + to V + O

Ví dụ: I sometimes see him go out.    

(Tôi thường thấy anh ấy đi ra ngoài)

-> He is sometimes seen to go out.

5.4. Chuyển câu chủ động có V-ing sau các V chỉ giác quan

S + be + seen/tasted/watched/heard/looked/caught …+ V-ing + O

Ví dụ: I see him bathing her dog now.        

(Tôi thấy anh ấy đang tắm cho con chó của cô ấy bây giờ.) 

-> He is seen bathing her dog now. We heard her singing loudly

5.5. Cấu trúc bị động với câu giả định

It + be + adj + for + O + to be + P2

Ví dụ:

It’s very difficult to study Japanese.    

-> It’s very difficult for Japanese to be studied.

5.6. Cấu trúc: It + be + one’s + duty + to-V + O

Công thức câu bị động

I/ You/ He/ She/ They/ We + be + supposed + to V + O

Ví dụ: It’s their duty to do this job.  

(Nhiệm vụ của họ là làm công việc này.)

–> They are supposed to do this job.

5.7. Mẫu câu chủ động với “to let”

Mẫu câu chủ động với “to let” khi chuyển sang bị động nên được thay thế bằng dạng bị động của ALLOW + to V

Cấu trúc câu bị động

Sb + be + allowed + to V …

Ví dụ: She let him enter the room.

(Cô cho anh vào phòng.)

–> He was allowed to enter the room.

5.8. Cấu trúc: Sb + need/deserve + to V + Sth

Cấu trúc chủ động: Sb + need / deserve + to V + Sth có nghĩa: Ai đó cần làm gì cho cái gì.

Công thức câu bị động

Sth + need/ deserve + V-ing
Cách chuyển cấu trúc câu với need/deserve sang câu bị động
Cách chuyển cấu trúc câu với need/deserve sang câu bị động

Ví dụ: We need to water the flowers everyday.

(Chúng ta cần tưới hoa hằng ngày.)

–> The flowers need watering everyday.

6. Phân biệt cách dùng by và with

Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng ‘by’, gián tiếp gây ra hành động thì dùng ‘with’

Ví dụ

The rabbit was shot with the gun.

(Con thỏ bị bắn bằng súng)

The rabbit was shot by the hunter.

(Con thỏ bị thợ săn bắn chết.)

7. Bài tập câu bị động trong tiếng Anh và đáp án

Bài tập 1

Chuyển các câu sau sang câu bị động

  1. Emma ordered this air ticket for her mother.
  2. She lends her friend his new dress.
  3. He left his relatives seven million dollars.
  4. The shop manager handed these gifts to the customer.
  5. The board of directors awarded the first prize to the outstanding employee.
  6. Has she sent the christmas cards to her family?
  7. We gave Anna some apples and some rose flowers.
  8. My father moved the fridge to the second floor.
  9. My mother bought some cups of coffee to the visitors in the kitchen.
  10. The manager didn’t take the note to the assistant.

Bài tập 2

Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. Brian had his car (repair) ………….. by a mechanic.
  2. John got David (type) ……………… his paper.
  3. We got our house (paint) ……………… last month.
  4. Dr James is having the students (write ) ………………. a composition
  5. Laura got her transcripts (send) ………………. to the university.
  6. Daniel is having his hair (cut) ………………… tomorrow.
  7. Will Mrs. Ellen have the porter (carry) ………………. her luggage to her car?

Đáp án

Đáp án bài tập 1

  1. This air ticket was ordered for Emma’s mother.
  2. Her new dress are lent to her friends (by her).
  3. Seven million dollars was left to his relatives (by him).
  4. These gifts were handed to the customer (by the shop manager).
  5. The first prize was awarded to the outstanding (by the board of directors).
  6. Have the christmas cards been sent to her family?
  7. Ann was given some apples and some rose flowers (by us).
  8. The fridge was moved to the second floor (by my father).
  9. Some cups of coffee were brought to the visitors in the kitchen (by my mother).
  10. The note wasn’t taken to the assistant (by the manager).

Đáp án bài tập 2

  1. repaired
  2. to type
  3. painted
  4. write
  5. sent
  6. cut
  7. carry

Trên đây là toàn bộ kiến thức về câu bị động, hãy học thật kĩ và bổ sung tốt vào phần ngữ pháp tiếng Anh bạn còn yếu. Ieltscaptoc.com.vn mong rằng sau bài học này, bạn sẽ không còn băn khoăn khi chuyển một câu chủ động sang câu bị động nữa.

Bạn đang loay hoay trong việc tìm kiếm một chủ đề thú vị để bắt đầu học từ vựng tiếng Anh. Vậy hãy thử bắt đầu với chủ đề 12 cung hoàng đạo bằng tiếng Anh. Trong bài viết này,
Câu điều kiện là kiến thức cơ bản khi học ngữ pháp tiếng Anh. Bởi vì câu điều kiện có rất nhiều dạng và cách dùng cũng đa dạng nên các bạn rất dễ nhầm lẫn khi làm bài tập.
Bài tập viết chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp rất phổ biến trong những đề thi tiếng Anh. Chính vì vậy nếu bạn còn đang hoang mang về cách sử dụng và chuyển đổi câu gián tiếp
Phát âm chuẩn là một phần quan trọng trong việc học tiếng Anh. Do đó, bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn cho các bạn cách phát âm chuẩn nhất của “S, ES”. Đặc biệt, hocsinhgioi còn tổng hợp những

Similar Posts

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *