Ôn tập phần Tiếng Việt: Từ xét về cấu tạo

1. Từ đơn: Là từ chỉ có một tiếng.

VD: Nhà, cây, trời, đất, đi, chạy…

2. Từ phức:Là từ do hai hoặc nhiều tiếng tạo nên.

VD: Quần áo, chăn màn, trầm bổng, câu lạc bộ, bâng khuâng…

Từ phức có 2 loại:

* Từ ghép: Gồm những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.

– Tác dụng: Dùng để định danh sự vật, hiện tượng hoặc dùng để nêu các đặc điểm, tính chất, trạng thái của sự vật.

* Từ láy: Gồm những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng.

– Vai trò: Tạo nên những từ tượng thanh, tượng hình trong miêu tả thơ ca… có tác dụng gợi hình gợi cảm.

Đề 1: Trong những từ sau, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy?

Ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, gật gù, bó buộc, tươi tốt, lạnh lùng, bọt bèo, xa xôi, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, lấp lánh.

Trả lời:

* Từ ghép: Ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn.

* Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.

Đề 2: Trong các từ láy sau đây, từ láy nào có sự “giảm nghĩa” và từ láy nào có sự “tăng nghĩa” so với nghĩa của yếu tố gốc?

Trăng trắng, sạch sành sanh, đèm đẹp, sát sàn sạt, nho nhỏ, lành lạnh, nhấp nhô, xôm xốp.

Trả lời:

* Những từ láy có sự “giảm nghĩa”: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.

* Những từ láy có sự “tăng nghĩa”: sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô,

Đề 1. Đặt câu với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhẹ nhàng, nhẹ nhõm, nhỏ nhẻ.

Trả lời:

– Bạn Hoa trông thật nhỏ nhắn, dễ thương.

– Bà mẹ nhẹ nhàng khuyên bảo con.

– Làm xong công việc, nó thở phào nhẹ nhõm như trút được gánh nặng.

– Bạn Hoa ăn nói thật nhỏ nhẻ.

Đề 2:

a. Gạch chân các từ tượng hình trong đoạn thơ sau:

b. Cho biết tác dụng của các từ tượng hình trong đoạn thơ?

Trả lời:

a. Các từ tượng hình trong đoạn thơ:

– loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh.

b. Các từ tượng hình (loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh) đã góp phần khắc hoạ một cách cụ thể và sinh động hình ảnh Lượm một chú bé liên lạc, gan dạ, dũng cảm.

Đề 1:

Cho các từ sau: lộp bộp, róc rách, lênh khênh, thánh thót, khệnh khạng, ào ạt, chễm chệ, đồ sộ, lao xao, um tùm, ngoằn ngoèo, rì rầm, nghênh ngang, nhấp nhô, chan chát, gập ghềnh, loắt choắt, vèo vèo, khùng khục, hổn hển.

Em hãy xếp các từ trên vào 2 cột từ tượng hình và tượng thanh tương ứng trong bảng.

Trả lời:

Similar Posts

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *