Mệnh đề wish và if only – Cấu trúc cách dùng kèm bài tập có đán án

Câu điều ước làm một cấu trúc thường dùng trong giao tiếp tiếng Anh. Do đó bài viết hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về câu điều ước, so sánh với If only và hàng loạt các bài tập có lời giải chi tiết đi kèm được chúng tôi tổng hợp dưới đây sẽ giúp bạn nắm được chắc chắn đơn vị kiến thức này. Hãy cùng tienganhduhoc.vn theo dõi bài viết về Mệnh đề wish và if only – Cấu trúc cách dùng kèm bài tập có đán án nhé!

1. Cấu trúc Wish ở hiện tại

Cách dùng: Đặc trưng của câu mong ước là cứ bắt đầu bằng mệnh đề Chủ ngữ + wish, theo sau là một mệnh đề giãi bày điều ước. Hai mệnh đề này không thể đảo vị trí cho nhau.

Xem thêm các bài viết đang được quan tâm:

Cấu trúc:

  • Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + V-ed
  • Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + not + V-ed
  • Cấu trúc if only: If only + (that) + S + (not) + V-ed

Ví dụ:

Câu ước ở hiện tạiCâu ước ở hiện tại
Câu ước ở hiện tại – Đừng bao giờ mong ước cuộc sống đễ đang hơn, hãy ước rằng bạn sẽ tốt hơn – Jim Rohn

Lưu ý:

1. Động từ ở mệnh đề sau wish luôn được chia ở thì quá khứ đơn. Động từ BE được sử dụng ở dạng giải định cách, tức là ta chia BE = WERE với tất cả các chủ ngữ.

  • wish were a boy
    = Tôi ước tôi là một thằng con trai.
  • She wishes she were a rich person
    = Cô ấy ước cô ấy là người giàu có.

2. Chúng ta có thể dùng could dưới câu wish để thể hiện khả năng làm một việc gì đó hoặc khả năng xảy ra điều gì đó.

  • wish that I could speak Spanish (but, unfortunately, I can’t speak Spanish).
    = Tôi ước tôi có thể nói tiếng Tây Ban Nha.
  • wish that we could go to the party tonight (unfortunately, we’re busy so we can’t go).
    = Tôi ước chúng ta có thể tham gia buổi tiệc tối nay.

3. Đối với chủ ngữ

  • Đối với chủ ngữ ở vế “wish” là chủ ngữ số nhiều, chúng ta sử dụng wish. (Ví dụ: They wish, Many people wish,…).
  • Đối với chủ ngữ ở vế “wish” là chủ ngữ số ít, chúng ta sử dụng wishes. (Ví du: He wishes, the boy wishes,…)
  • Động từ ở mệnh đề sau ta chia ở dạng nguyên thể vì đứng trước nó là Modal verbs would/could.

2. Cấu trúc Wish ở quá khứ

Cách dùng:

Cấu trúc wish có thể được dùng để thể hiện mong ước, thường là nuối tiếc về một việc không có thật tại quá khứ hoặc giả định điều gì đó trái ngược với quá khứ. Chúng ta sử dụng câu ước ở quá khứ để ước điều trái với những gì xảy ra trong quá khứ, thường là để diễn tả sự nuối tiếc với tình huống ở quá khứ.Cách sử dụng này giống với cấu trúc câu điều kiện loại III (Wish ở tương lai).

Hoa bồ công anh - loài hoa của điều ướcHoa bồ công anh - loài hoa của điều ước
Hoa bồ công anh – loài hoa của điều ước

Cấu trúc:

  • Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had + V3
  • Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + had not + V3
  • Cấu trúc if only: if only + (that) + S + had (not) + V3

Ví dụ:

  • wish that I had studied harder at school. (I didn’t study hard at school, and now I’m sorry about it).
    = Tôi ước rằng tôi đã học hành chăm chỉ hơn tại trường học.
  • wish that I hadn’t eaten so much yesterday! (But I did eat a lot yesterday. Now I think it wasn’t a good idea).
    = Tôi ước rằng tôi đã không ăn quá nhiều vào ngày hôm qua!
  • If only that the train had been on time. (But unfortunately the train was late, and so I missed my interview).
    = Tôi ước đoàn tàu đã đến đúng giờ.

3. Cấu trúc Wish ở tương lai

Cách dùng:

Cấu trúc wish có thể được dùng để thể hiện mong ước một việc nào đó xảy ra hoặc một điều gì đó tốt đẹp trong tương lai.

Cấu trúc:

  • Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V
  • Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + V
  • Cấu trúc if only: S + wish(es) + (that) + S + would/could + (not) + V

Ví dụ:

  • wish that John wouldn’t busy tomorrow (he is busy tomorrow).
    = Tôi ước John không bận vào ngày mai.
  • If only he could take the trip with me next month.
    = Tôi ước anh ấy có thể tham dự chuyến đi với tôi vào tháng sau.
  • She wishes we could attend her wedding next week.
    = Cô ấy ước chúng tôi có thể tham gia lễ cưới của cô ấy tuần sau.

Lưu ý:

1. Chúng ta không sử dụng wish với một số điều có khả năng xảy ra trong khoảng thời gian tới . Thay wish bằng hope .

Ví dụ:

  • hope that you pass your exam (NOT: I wish that you passed the exam).
    = Tôi kỳ vọng bạn sẽ vượt qua kỳ thi.
  • hope that Julie has a lovely holiday (NOT: I wish that Julie had a lovely holiday).
    = Tôi kỳ vọng Julie sẽ có một kỳ nghỉ vui vẻ.

2. Có thể dùng wish + would 

Chúng ta có thể dùng wish + would  để nói về một điều ta không thích, cảm thấy khó chịu và kỳ vọng người nào đó hoặc điều đó thay đổi dưới tương lai. Cấu trúc này không sử dụng với bản thân và một số điều chẳng thể thay đổi (trừ thời tiết).

  • wish that the neighbours would be quiet! (They are not quiet and I don’t like the noise.)
    = Tôi ước hàng xóm của mình có thể yên tĩnh một chút!
  • wish that you wouldn’t smoke so much! (You do smoke a lot and I don’t like it. I want you to change this.)
    = Tôi ước anh đừng có hút thuốc nhiều như vậy!

4. Cách dùng khác của Wish

4.1. Wish + to V

Ở các trường hợp trang trọng, chúng ta có thể sử dụng wish với động từ nguyên thể để diễn tả kỳ vọng của bản thân thay cho would like . Cấu trúc này không có tại thì hiện nay hoàn thành.

Ví dụ:

  • wish to speak to the headmaster. (This means the same as ‘I would like to speak to the headmaster’.)
    = Tôi muốn nói chuyện với hiệu trưởng.
  • wish to go now.
    = Tôi muốn đi ngay bây giờ.

4.2. Wish + O + to V

Tương tự như trên, chúng ta sử dụng wish với động từ nguyên thể để thể hiện mong ước người nào đó làm điều gì.

Ví dụ:

  • I do not wish you to publish this article.
    = Tôi không muốn bạn công bố bài báo đó.
  • wish these people to leave .
    = Tôi ước họ rời đi.

4.3. Wish + O + something

Đây là cấu trúc được dùng rất nhiều dưới một số lời chúc, kỳ vọng người nào có được điều gì đó.

Ví dụ:

  • wished him a happy birthday.
    = Tôi chúc anh ấy sinh nhật vui vẻ.
  • They wished us Merry Christmas.
    = Họ chúc chúng tôi giáng sinh vui vẻ.

4.4. Sử dụng Wish + cụm danh từ

Cấu trúc này được sử dụng ở phía sau để đưa ra lời chúc, lời ước.

Ví dụ:

  • I wish you a happy new year.
    = Chúc bạn năm mới vui vẻ
  • She wishes him a good health.
    = Cô ấy chúc anh ta có một sức khoẻ tốt

4.5. Sử dụng Wish to thay cho Want to

Cấu trúc này được sử dụng với mục đích để thể hiện ý trang trọng, lịch sự hơn.

Ví dụ:

  • I wish to meet the manager.
    = Tôi ước gì được gặp quản lí
  • I wish to speak to the headmaster.
    = Tôi ước được nói chuyện với hiệu trưởng

5. Về cấu trúc If only

Cách dùng:

  • Chúng ta dùng “If only” để thể hiện một kỳ vọng làm thay đổi một điều gì đó. Có nghĩa tương tự như “I wish” nhưng ước muốn thể hiện mãnh liệt hơn, mạnh mẽ hơn.
  • Chúng ta có thể sử dụng “If only” để diễn tả một số điều kiện bất thường trong quá khứ, hiện tại, lẫn tương lai.
  • Chúng ta có thể sử dụng if only tại thì quá khứ để diễn tả ước muốn ở hiện tại
  • Chúng ta còn có thể sử dụng if only để diễn tả một sự tương phản giữa cách mà điều đó là với cách mà chúng ta muốn điều đó phải là. Hoặc để nói đến một kỳ vọng thay đổi một điều gì đó đã xảy ra rồi.

Ví dụ:

  • If only someone would buy the house.
    = Ước gì có người nào đó sắm nhà
  • If only they would talk to each other.
    = Ước gì họ có thể nói chuyện với nhau
  • If only he had listened to what his friends had been telling him. (He didn’t listen.)
    = Ước gì Anh ấy nghe được các gì bạn anh ấy nỏi về anh ấy – Anh ấy không nghe thấy
  • If only Anna had been able to come. (Anna wasn’t able to come.)
    = Ước gì Anna có thể đến đây – Anna chẳng thể đến
Kiến thức về wish/If onlyKiến thức về wish/If only
Kiến thức về wish/If only

5.1. If only ở tương lai

Cách dùng: Diễn tả một kỳ vọng ở tương lai.

Cấu trúc: If only + S + would/could + V(bare)+….

Ví dụ:

  • If only I could be in Hanoi next week. 

    = Giá mà tôi tại thể tại Hà Nội vào tuần tới

  • If only I would take a trip to visit you tomorrow. 

    = Giá mà tôi có thể đến thăm bạn vào ngày mai

5.2. If only ở hiện tại

Cách dùng: Diễn tả một kỳ vọng ở hiện tại.

Cấu trúc: If only+ S+ V (simple past)

Ví dụ:

  • If only he knew the truth. (he doesn’t know the truth, but he wishes he did)

= Ước gì anh ta biết được sự thực Anh ta không biết sự thực, người nói đang ước rằng anh ta biết

Chúng ta phải sử dụng were thay cho was dưới trường hợp cần sự trang trọng cho câu nói:

  • If only she weren’t so tired. (If only she wasn’t so tired.)

= Ước gì cô ấy đã không quá mệt

5.3. If only tại quá khứ

Cách dùng: Diễn tả một điều ước, một giả thiết không có thực tại quá khứ

Cấu trúc: If only + S + had + V2/-ed+….

Ví dụ:

  • If only he had gone by taxi. (He didn’t go by taxi).

    = Giá mà anh ta đi taxi

  • If only I had came there earlier. 

    = Giá mà tôi tới đó sớm hơn chút

6. Bài tập về cấu trúc trong tiếng Anh 

Xem thêm các dạng bài liên quan sau đây:

Kiến thức khái quát về wish/If only Kiến thức khái quát về wish/If only
Kiến thức khái quát về wish/If only

6.1. Bài tập

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc

  1. We wish you (come)……………. tonight.
  2. They wish we (give)……………. them some food yesterday.
  3. She wishes that she (be)……………. at home now.
  4. The boy wishes that he (win)………….the competition the next day.
  5. They wish she (make)……………. the arrangements for the meeting next week.
  6. I wish you (write) ……………. to me.
  7. I wish he (be)……………. here today.
  8. He wishes you (feel)……………. better.
  9. He wish that you (be)…………….here lastweek.
  10. I wish she (finish)……………. his work tonight.
  11. He wishes he (open)……………. the window last week.
  12. I wish you (leave) …………….earlier yesterday.
  13. We wish they (come)…………….with us last weekend.
  14. They wish he (come)……………. with them the next month.
  15. They wish you (arrive)……………. yesterday.
  16. I wish I (not lose)……………. the answers.
  17. You wish you (know)……………. what to do last year.
  18. I wish that he (visit)……………. us next year.
  19. I wish I (hear)……………. the news.
  20. You wish that he (help)……………. you last week.
  21. I wish I (find)……………. the subject more interesting.
  22. He always wishes he (be)……………. rich.
  23. I wish the weather (be)……………. warmer now
  24. They wish he (telephone)……………. them next week.
  25. He wishes you (help)……………. him in the future.
  26. She wishes the mail (come)……………. soon.
  27. We wish they (hurry)……………. or we will miss the bus.
  28. You wish the door (open)……………..
  29. He wishes he (show)……………. us the book.
  30. They wish we (wait)……………. for them

Bài 2: Sửa lỗi sai

  1. He wishes it didn’t rain yesterday.
  2. I wish my father gives up smoking in the near future.
  3. I wish I studied very well last year.
  4. I wish you will come to my party next week.
  5. I wish it stops raining now.
  6. I wish you are my sister.
  7. She wish she could speak English well.
  8. I wish it didn’t rained now.
  9. I wish I was a doctor to save people.
  10. I wish I have more time to look after my family.

6.2. Đáp án

Bài 1

  1. would come
  2. had given
  3. were
  4. would win
  5. would make
  6. would write
  7. were
  8. felt
  9. had been
  10. would finish
  11. had
  12. had left
  13. had come
  14. would come
  15. had arrived
  16. had not lost
  17. had known
  18. would visit
  19. had heard
  20. had helped
  21. found
  22. were
  23. were
  24. would telephone
  25. would help
  26. would come
  27. would hurry
  28. would open
  29. had shown would wait

Bài 2

  1. didn’t rain ⟹ hadn’t rained
  2. gives ⟹ would give
  3. studied ⟹ had studied
  4. will ⟹ would
  5. stops ⟹ stopped
  6. are -> were
  7. wish ⟹ wishes
  8. rained ⟹ rain
  9. was ⟹ were
  10. have ⟹ had

Trên đây là một số kiến thức chúng tôi đã tổng hợp kèm các bài tập chi tiết về Mệnh đề wish và if only. Hy vọng rằng bài viết này sẽ hữu ích với các bạn. Đây cũng là một đơn vị kiến thức rất phổ biến, đặc biệt trong giao tiếp hàng ngày nên các bạn hãy xem kĩ để dùng không chính xác dẫn đến nghĩa của câu nói lủng củng, khiến cho mục đích giao tiếp lệch hướng nhé. Nếu có thắc mắc gì hãy để lại bình luận bên dưới chúng tôi sẽ cố gắng giải đáp nhanh nhất có thể cho các bạn

Similar Posts

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *