List các danh từ trong tiếng Anh & danh từ đếm được và không đếm được

Việc phân biệt được danh từ với các loại khác, giữa danh từ đếm được và danh từ không đếm được là rất quan trọng trong tiếng Anh vì cách sử dụng chúng khác nhau liên quan đến cả định từ lẫn động từ. Hôm nay tienganhduhoc.vn sẽ cung cấp đến các bạn list Các danh từ trong tiếng Anh & danh từ đếm được và không đếm được.

Danh từ đếm được (Countable nouns) là khi chúng ta có thể đếm trực tiếp người hay vật ấy. Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm được. Danh từ không đếm được (Uncountable nouns): Là khi chúng ta không đếm trực tiếp người hay vật ấy. Muốn đếm, ta phải thông qua một đơn vị đo lường thích hợp. 

Xem thêm các abiaf viết liên quan:Các Gerund trong tiếng Anh – Cách dùng & phân biệt với động từ trợ động từBảng cách chuyển đổi từ loại trong Tiếng Anh – có bài tập đáp án ví dụ
3000 từ vựng tiếng anh cơ bản thông dụng theo chủ đề

1. Các danh từ trong tiếng Anh

Danh từ trong tiếng AnhDanh từ trong tiếng Anh
Danh từ trong tiếng Anh

1.1. Định nghĩa

Danh từ là từ hoặc nhóm từ dùng để chỉ: 

  • người: John, teacher, mother,….. 
  • vật: chair, dog,….. 
  • nơi chốn: city, church, England, …. 
  • tính chất: beauty, courage, sorrow, …. 
  • hoạt động: travel, cough, walk,……

1.2. Các loại danh từ

Có 4 loại danh từ:  

  • Danh từ chung (common nouns)   
  • Danh từ riêng (proper nouns)   
  • Danh từ trừu tượng (abstract nouns) 
  • – Danh từ tập hợp (collective nouns)   Ví dụ: table, man, pen, …….. 

Ví dụ: 

John, France, the Thames,…… 

Charity, existence, fear, …….. 

Family, police, crowd,………

1.3. Chức năng của danh từ

  • Chủ ngữ của câu 

Ví dụ:   The children have gone to bed. 

  My dog is lovely.

  • Tân ngữ trực tiếp hoặc gián tiếp của câu

Ví dụ:   I saw the thief. 

The police asked the thief a lot of questions. 

Ví dụ:   He is listening to music. 

I sent this letter to the teacher. 

  • Bổ ngữ của To be/become/seem,… 

Ví dụ:   Nam is my close friend. 

  She became queen in 1952. 

  • Dùng trong sở hữu cách 

Ví dụ:   Tom’s book is interesting. 

I enjoy Son Tung’s music. 

  • Đồng vị ngữ với một danh từ khác

Ví dụ:   He told us about his father, a general, who died in the war. 

Ms. Phuong, my English teacher, helps me to improve my skills.

1.4. Vị trí của danh từ 

  • Chủ ngữ của câu 

Ví dụ:   Computers are being used in all kinds of work. 

Math is the subject I like best. 

  • Sau “enough” 

Ví dụ:   He hasn’t got enough patience to wait. 

   We don’t have enough food for lunch. 

  • Sau tính từ hoặc tính từ sở hữu 

Ví dụ:   She is a good teacher. 

I parked my car across the road. 

  • Sau giới từ (in, on, of, with, ….) 

 Ví dụ:   The robbery is under investigation. 

He is fond of football. 

  • Sau các mạo từ (a, an, the) hoặc các từ hạn định (this, that, these, those, both, no,…) 

Ví dụ:   A friend of hers is said to be very rich. 

She can find no solution to her financial troubles

*Lưu ý: a/an/the + adj + noun 

Ví dụ: It’s such a long time since I saw you. 

  • Sau các từ chỉ về số lượng: few, a few, some,… 

Ví dụ:   Vicky hasn’t made much progress in his study. 

    I have a little knowledge about genetics. 

    Most boys like playing football.

1.5. Giống của danh từ

a. Danh từ chỉ giống đực – giống cái

Giống đựcboy  bachelor  bridegroom  father  gentleman  husband  man  niece  son  uncle  widower  king  lord  prince  actor  duke  earl   Giống cáigirl spinster bride mother lady wife woman nephew daughter aunt widow queenlady princess actress duchess countess

b. Danh từ không phân biệt giống 

Baby, infant, relative, child, parent,  spouse, cousin,  relation,  teenager,…

2. Danh từ đếm được và không đếm được

Ví dụ về danh từ đếm đượcVí dụ về danh từ đếm được
Ví dụ về danh từ đếm được

Danh từ đếm được (Countable nouns): là khi chúng ta có thể đếm trực tiếp người hay vật ấy. Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm được. 

Ví dụ: boy (cậu bé), apple (quả táo), book (quyển sách), tree (cây)… 

Danh từ không đếm được (Uncountable nouns): Là khi chúng ta không đếm trực tiếp người hay vật ấy. Muốn đếm, ta phải thông qua một đơn vị đo lường thích hợp. 

Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại không đếm được. 

Ví dụ: meat (thịt), ink (mực), chalk (phấn), water (nước)… 

Ví dụ 1: Phân chia các danh từ sau thành danh từ đếm được và không đếm được: 

Person, smoke, water, sugar, car, tomato, dog, tea, apple, class, beer, soup, doctor, butter, cheese, house, housework, pen, cup, bread, happiness, bus, map, help, information, book, orange, window, advice, boy, hair, news, box, piano, boy, leaf.

Danh từ là từ loại phong phú nhất trong tiếng Anh. Hiểu cách phân loại 2 loại danh từ này sẽ giúp bạn sử dụng từ loại này dễ dàng hơn. Sau đây là một số danh từ không đếm được điển hình mà bạn nên nhớ.

Đồ ăn Môn họcLĩnh vực Trừu tượng Hoạt động
foodflourmeatricecakebreadice creamcheesetoastpastaspaghettibutteroilhoneysoupfishfruitsaltteacoffee mathematicseconomicsphysicsethicscivicsartarchitecturemusicphotographygrammarchemistryhistorycommerceengineeringpoliticssociologypsychologyvocabularyarchaeologypoetry advicehelpfunrecreationenjoymentinformationknowledgenewspatiencehappinessprogressconfidencecourageeducationintelligencespaceenergylaughterpeacepride swimmingwalkingdrivingjoggingreadingwritinglisteningspeakingcookingsleepingstudyingworking
Xem thêm:
Cách đặt câu hỏi với which/ how/ whose/ what trong tiếng AnhCách học và sử dụng dấu câu trong tiếng Anh ít ai biếtTân ngữ là gì trong tiếng Anh và cách sử dụng chi tiết

3. Danh từ đơn và danh từ ghép

Danh từ đơn và danh từ ghép

Danh từ đơn: là danh từ cấu tạo bởi một từ duy nhất. 

Ví dụ: Computer, money, house,…. 

Danh từ ghép: là danh từ được tạo thành từ 2 hay nhiều từ. 

Ví dụ:  Football, software, swimming pool….. 

Cách thành lập danh từ ghép  

Cách thành lập danh từ ghép Ví dụ
1. Danh từ + danh từ. London Transport (vận tải London) Fleet Street (Báo chí London) hall door (cửa đại sảnh) traffic warden (người giám sát giao thông)
2. Danh từ + danh động từ (gerund). fruit picking (máy hái trái cây) lorry driving (lái xe tải) weight-lifting (cử tạ)bird-watching (đi xem/coi phim)
3. Danh động từ + danh từ. Waiting-list (danh sách chờ) diving-board (tấm ván nhún) landing-card (thẻ lên bờ) dining-room (phòng ăn) driving-licence (bằng lái xe) swimming-pool (hồ bơi)
4. Khi danh từ thứ hai thuộc về hay là phần của danh từ thứ nhất. shop window (cửa sổ quầy hàng) picture frame (khung hình) garden gate (cổng vườn) church bell (chuông nhà thờ)
5. Danh từ thứ nhất có thể chỉ rõ nơi chốn của danh từ thứ hai. city street (đường phố) cornershop (tiệm ở góc phố) country lane (đường làng) street market (chợ trời)
6. Danh từ thứ nhất có thể chỉ rõ vật liệu mà danh từ thứ hai được tạo nên. steel door (cửa thép) stone wall (tường đá) rope ladder (thang dây) silk shirt (áo sơ mi lụa
7. Danh từ thứ nhất cũng có thể là nguồn năng lượng/nhiên liệu để hoạt động từ thứ hai. gas fire (lửa ga) petrol engine (động cơ xăng) oil stove (bếp dầu)
8. Từ thứ nhất có thể chỉ mục đích của từ thứ hai. coffee cup (tách cà phê) escape hatch (hầm ngầm để thoát than) reading lamp (đèn đọc sách
9. Những từ nối này thường được dùng cho nghề nghiệp, các môn thể thao, các trò tiêu khiển và người luyện tập chúng. sheep farming (trại cừu) sheep farmer (chủ trại cừu) pop singer (ca sĩ nhạc pop) windsurfing (môn lướt ván buồm)
10. Danh từ thứ nhất có thể chỉ ra những gì mà danh từ thứ hai có liên quan đến. Một tác phẩm tiểu thuyết có thể là: detective (trinh thám)/murder (sát nhân)/mystery (bí ẩn)/ghost (ma)/horror (kinh dị)/spy (tình báo)/story (truyện).

4. Danh từ số ít và danh từ số nhiều

Danh từ số ít và danh từ số nhiềuDanh từ số ít và danh từ số nhiều
Danh từ số ít và danh từ số nhiều
  • Hầu hết các danh từ chuyển sang số nhiều thường thêm “s” ở cuối 

Ví dụ: boy => boys, hat => hats 

  • Danh từ tận c̀ng bằng “s, ss, sh, ch, x, z, zz”  + es để tạo danh từ số nhiều 

Ví dụ:   Bus => buses (xe buýt) 

Brush => brushes (bàn chải)

Kiss => kisses (nụ hôn) 

Box => boxes (hộp) 

Church => churches (nhà thờ)

  • Các danh từ kết thúc bằng “y” 

+ “phụ âm + y”: y -> i + es 

Ví dụ: lady => ladies, story => stories… 

+ “nguyên âm + y”: y -> y + s 

Ví dụ: boy => boys,  monkey => monkeys 

  • Các danh từ kết thúc bằng “f” hoặc “fe”:  “-f, -fe” → “-ves” 

Ví dụ: wife => wives, calf => calves. 

Chú ý: 

“-oof” -> “-oofs” 

Ví dụ: roof => roofs, proof => proofs 

Số nhiều bất quy tắc 

  • Một số danh từ thay đổi khi ở số nhiều 

Ví dụ:   man => men 

woman => women 

mouse => mice

  • Một số danh từ khi ở số nhiều vẫn không thay đổi hình thức 

Ví dụ:   a sheep => sheep 

a fish => fish 

a deer => deer 

  • Danh từ Latin/Hy Lạp: bỏ -us thêm -i 

Ví dụ:  alumnus/alumna → alumni 

cactus → cacti  fungus → fungi 

nucleus → nuclei   stimulus → stimuli 

  • Danh từ Latin/Hy Lạp: chuyển -is thành -es 

Ví dụ:   analysis → analyses 

crisis → crises    diagnosis → diagnoses 

oasis → oases     hypothesis → hypotheses 

  • Danh từ Latin/Hy Lạp: chuyển -um/on thành -a 

Ví dụ:   bacterium → bacteria 

criterion → criteria    curriculum → curricula 

datum → data     millennium → millennia 

phenomenon → phenomena 

Những danh từ sau đây chỉ có hình thức số nhiều (thường được dùng với động từ số nhiều): 

belongings (vật dụng cá nhân)  binoculars (ống nhòm) 

cards (trò chơi bài)       credentials (giấy chứng nhận) 

dominoes (trò chơi đô-mi-nô)   pliers (cái kìm) 

Một số danh từ có hai hình thức số nhiều với nghĩa khác nhau:

(1) brother (anh em) – brothers (các anh em) – brethren (các đạo hữu) 

(2) cloth (vải vóc) – cloths (các mảnh, rẻo vải) – clothes (áo quần) 

(3) genius (thiên tài) – geniuses (các thiên tài) – genii (các vị thần) 

(4) penny (đồng xu lẻ) – pennies (các đồng xu lẻ) – pence (trị giá bằng xu)

* Các danh từ kép tạo thành số nhiều bằng cách biến đổi thành phần chính (headword) của từ: 

maid-servant (đầy tớ nam)   → maid-servants 

runner-up (người về nhì)   → runners-up 

assistant director (phó giám đốc)   → assistant directors 

passer-by (khách qua đường)   → passers-by 

ticket collector (người soát vé)   → ticket collectors 

mother-in-law (bà thông gia)   → mothers-in-law  

Các danh từ có hình thức số ít (không tận c̀ng bằng –s) nhưng có nghĩa số nhiều (nên được dùng với động từ số nhiều): 

cattle (trâu bò)       people (người ta) 

clergy (giới tu sĩ)      police (cảnh sát) 

Ngược lại, một số danh từ luôn luôn ở hình thức số nhiều nhưng có nghĩa số ít (nên thường được dùng với động từ số ít): 

news (tin tức)        summons (trát tòa) 

billiards (bi-da)      barracks (trại lính) 

species (chủng, loài)      works (nhà máy)

Xem thêm:
Cách dùng In spite of và Because of trong tiếng Anh – Bài tậpCác trạng từ trong tiếng Anh thông dụng và nghĩaCác cụm từ và mẫu câu hay dùng trong IELTS Writing

5. Mệnh đề danh từ

Mệnh đề trạng ngữMệnh đề trạng ngữ
Mệnh đề trạng ngữ

5.1. Định nghĩa

Mệnh đề danh từ trong tiếng anh là mệnh đề có thể đóng vai trò như một danh từ trong câu. Câu chứa mệnh đề danh từ thường là một câu phức. Trong câu, danh từ làm nhiệm vụ gì thì mệnh đề danh từ làm nhiệm vụ đó.

Mệnh đề danh ngữ thường bắt đầu bằng các từ như if, whether hoặc các từ để hỏi như what, why, when, where và từ that.

5.2. Chức năng

  • Mệnh đề danh từ làm chủ ngữ:

That/ Whether/Từ để hỏi … + S + V1 + (O) +  V2 + …

Lưu ý: khi dùng mệnh đề danh từ, động từ chính luôn chia ở số ít

Ví dụ:

What she wants to do is her business. (Cô ta muốn làm cái gì là chuyện của cô ta.)

That Allen didn’t come to my party makes me very sad. (Chuyện Allen không tới dự tiệc khiến tôi buồn muốn chết.)

  • Làm tân ngữ trong câu: S1 + V1 + that/ if … + S2 + V2

Ví dụ: I still wonder if he likes me or not. (Tôi vẫn tự hỏi liệu anh ấy có thương tôi hay không.)

  • Bổ nghĩa cho giới từ trong câu: S1 + V1 (+ Adj) + Preposition + that/ if … + S2 + V2

Ví dụ: Their decision depends on what they think. (Quyết định của họ phụ thuộc vào suy nghĩ của họ.)

  • Làm bổ ngữ cho chủ ngữ: S1 + to be + That/ if … + S2 + V …

Ví dụ:The main point of the speech is why people should do the morning exercise.(Điểm chính của bài diễn văn là tại sao con người nên tập thể dục buổi sáng.)

  • Bổ nghĩa cho tính từ: S1 + to be + Adj + That/ if … + S2 + V …

Ví dụ: I am happy (that) you’ve decided to come here.(Tôi rất vui khi anh quyết định đến đây.)

  • Làm ngữ đồng vị

Ví dụ: It seems to bother the teacher that all the students are being too quiet.(Dường như việc tất cả học sinh đều quá yên lặng làm phiền giáo viên.)

6. Bài tập và đáp án vận dụng

Bài 1: Viết dạng số ít của các Danh từ sau

  1. roses →
  2. boys →
  3. families →
  4. potatoes →
  5. wives →
  6. photos →
  7. children →
  8. sandwiches →
  9. fish →
  10. feet →
  11. lamps →
  12. cities →
  13. sheep →
  14. cliffs →
  15. roofs →
  16. thieves →
  17. pence →
  18. pianos →
  19. teeth →
  20. bases →

Đáp án:

  1. roses → rose
  2. boys → boy
  3. families → family
  4. potatoes → potato
  5. wives → wife
  6. photos → photo
  7. children → child
  8. sandwiches → sandwich
  9. fish → fish
  10. feet → foot
  11. lamps → lamp
  12. cities → city
  13. sheep → sheep
  14. cliffs → cliff
  15. roofs → roof
  16. thieves → thief
  17. pence → penny
  18. pianos → piano
  19. teeth → tooth
  20. bases → base

Bài 2: Change the sentences into the plural form

Example: My foot is big. → My feet are big.

  1. The man is tall.
  2. The woman is fat.
  3. The child is sad.
  4. The mouse is gray.
  5. My tooth is white.

Đáp án:

  1. The man is tall. – The men are tall
  2. The woman is fat. – The women are fat
  3. The child is sad. – The children are sad
  4. The mouse is gray. – The mice are gray
  5. My tooth is white. – My teeth are white
  6. Change the sentences into the singular form.

Bài 3: Cho dạng số nhiều của danh từ trong ngoặc

  1. These (person) are protesting against the president.
  2. The (woman) over there wants to meet the manager.
  3. My (child) hate eating pasta.
  4. I am ill. My (foot) hurt.
  5. Muslims kill (sheep) in a religious celebration.
  6. I clean my (tooth) three times a day.
  7. The (student)are doing the exercise right now.
  8. The (fish) I bought it in the fridge.
  9. They are sending some (man) to fix the roof.
  10. Most (housewife)work more than ten hours a day at home.
  11. Where did you put the (knife)?
  12. On the (shelf).
  13. (Goose) like water.
  14. (Piano) are expensive
  15. Some (policeman) came to arrest him.
  16. Where is my (luggage)?

Đáp án:

  1. These (person) people are protesting against the president.
  2. The (woman) women over there want to meet the manager.
  3. My (child) children hate eating pasta.
  4. I am ill. My (foot) feet hurt.
  5. Muslims kill (sheep) sheep in a religious celebration.
  6. I clean my (tooth) teeth three times a day.
  7. The (student) students are doing the exercise right now.
  8. The (fish) fish I bought it in the fridge.
  9. They are sending some (man) men to fix the roof.
  10. Most (housewife) housewives work more than ten hours a day at home.
  11. Where did you put the (knife) knives?
  12. On the (shelf) shelves.
  13. (Goose) Geese like water.
  14. (Piano) Pianos are expensive.
  15. Some (policeman) policemen came to arrest him.
  16. Where is my (luggage) luggage? – In the car!

Bài 4: Chọn đáp án đúng.

1. All birds are very good at building their_____

nestes

nest

nests

nestoes

2. Donna and Doug are planning to sell all their possessions and move to Maui in order to become beach_____.

bumes

bums

bum

bumoes

3. We ate both____.

apple

appleoes

apples

applese

4. We picked some_____ from the tree.

orangeses

orangeoes

oranges

orange

5. Leaves covered the two ______ in the woods.

pathes

path

paths

pathese

6. Three_____ swam in the river.

fish

fishs

fishes

fishoes

7. I have jush bought three_____

ox

oxes

oxs

oxen

8. Sandy knew that many _____ were living in the walls of the old houses.

mouses

mouse

mice

mices

9. The hunters never noticed the two ____ by the appletrees.

deers

deeres

deer

deeroes

10. Are the _____chasing the other farm animals?

geese

gooses

goose

goosoes

11. You should place the _____ and spoons to the left of the plates.

knifes

knives

knife

knifese

12. The _____ stood on boxes to see the parade.

child

childs

children

childrens

13. Please keep your hands and ____ inside the car.

feet

foots

foot

footes

14. Please give me that _____.

cissor

cissors

cissorses

scissors

15. There are five____in the picture.

sheep

sheeps

sheepes

Đáp án

1-nests 4-oranges 7-oxen 10-geese 13-feet

2-bums 5-paths 8-mice 11-knives 14-scissors

3-apples 6-fish 9-deer 12-children 15-sheep

Trên đây là toàn bộ bài viết về List Các danh từ trong tiếng Anh & danh từ đếm được và không đếm được. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào đừng ngần ngại comment nhé. Chúc các bạn học tốt!

Similar Posts

One Comment

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *