Khi nào dùng trợ động từ – Bài tập có ví dụ đáp án dễ hiểu

Trợ động từ (Auxiliary verbs) được xem là điểm ngữ pháp hay xuất hiện trong Tiếng Anh, được áp dụng thường xuyên ngay cả với kĩ năng nói và viết. Tuy nhiên một số bạn vẫn hay mắc lỗi nhầm lẫn giữa trợ động từ và động từ khuyết thiếu, dẫn đến sai và bị trừ điểm nặng trong bài thi IELTS.

Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về khi nào dùng trợ động từ, chức năng của trợ động từ và bài tập có ví dụ đáp án dễ hiểu giúp bạn không còn gặp khó khăn khi làm các bài tập hay áp dụng trợ động từ trong bài thi IELTS nữa.

Xem thêm:

1. Giới thiệu chung về trợ động từ

Việc hiểu rõ về khái niệm và cách dùng của trợ động từ sẽ giúp bạn dễ hiểu và nhớ lâu hơn. Dưới đây sẽ trả lời hai câu hỏi trợ động từ trong tiếng Anh là gì? Và Chức năng của trợ động từ do, have, be.

Khi nào dùng trợ động từ - Bài tập có ví dụ đáp án dễ hiểuKhi nào dùng trợ động từ - Bài tập có ví dụ đáp án dễ hiểu
Khi nào dùng trợ động từ – Bài tập có ví dụ đáp án dễ hiểu

1.1. Trợ động từ là gì?

Trợ động từ (Auxiliary verbs) là những động từ hỗ trợ động từ chính trong câu để giúp hình thành các câu phủ định, câu nghi vấn, câu bị động và các dạng câu khác.

Ví dụ:

She has been an English teacher for 3 years. (Cô ấy đã làm giáo viên Tiếng Anh trong 3 năm).

=> Trợ động từ to have (has) hỗ trợ động từ tobe để hình thành nên thì hiện tại tiếp diễn.

This essay was created yesterday to meet the deadline. (Bài luận được làm vào ngày hôm qua để kịp hạn nộp)

=> Trợ động từ to be (was) hỗ trợ động từ to create (created) để tạo nên câu bị động.

Cách dùng chi tiết của 3 loại trợ động từ chính Be – Do – HaveCách dùng chi tiết của 3 loại trợ động từ chính Be – Do – Have
Cách dùng chi tiết của 3 loại trợ động từ chính Be – Do – Have

1.2. Cách dùng của trợ động từ

  • Dùng để bổ nghĩa thêm cho động từ chính về tính chất, mức độ, khả năng, hình thái, … của hành động. 
  • Không thay thế được cho động từ chính (phải luôn có động từ chính đi kèm).

1.2.1. Trợ động từ “Do”

Do làm trợ động từ để cấu thành các thể phủ định và thể nghi vấn trong câu.

Ví dụ:

  • They don’t like going out for a picnic. (Họ không thích đi picnic).
  • Do you own this car? (Bạn có sở hữu cái ô tô này không?)

Dùng để tránh lặp lại động từ chính khi động từ chính là một loại động từ thường trong câu trả lời ngắn.

Ví dụ:

  • Mr. Smith loves watching horror movies. So do I (Ông Smith thích xem phim kinh dị. Tôi cũng như vậy)
  • Did they get the certificate? No, they didn’t (Họ đã lấy chứng chỉ chưa? Chưa, học chưa lấy).

Trợ động từ do dùng để hình thành câu hỏi đuôi.

Ví dụ:

  • They cleaned the room, didn’t they? (Họ đã dọn phòng, phải không?)
  • Jane doesn’t do homework, does she? (Jane chưa làm bài tập về nhà, phải không?)

Trợ động từ do dùng để nhấn mạnh trong câu.

Ví dụ:

  • I did follow your advices. (Tôi đã làm theo lời khuyên của bạn).
  • They do hand in their projects. (Họ đã nộp dự án rồi).

Ví dụ:Does Sam write all his reports? 

1.2.2. Trợ động từ “Have”

Have làm trợ động từ để cấu thành các thì hoàn thành.

Ví dụ:

  • She has been a lecturer since she was 25 years old. (Cô ấy đã trở thành giảng viên từ khi 25 tuổi).
  • They have been learning Karate for 3 years. (Họ đã học Karate được 3 năm).

Ví dụ: The secretaries haven’t written the letters yet.

Hi vọng các giải đáp về trợ động từ sẽ giúp các bạn học tốt ngữ pháp tiếng Anh

Ngoài ra, Xem ngay khóa học luyện thi IELTS uy tín tại TPHCM

Tặng ngay Voucher học phí khi NHẬN TƯ VẤN tại Tienganhduhoc.vn

1.2.3. Trợ động từ “Be” 

Tobe làm trợ động từ để cấu thành các thì tiếp diễn và câu bị động

Ví dụ:

  • I am listening to rock music. (Tôi đang nghe nhạc rock).
  • Her arm was broken after the car accident. (Cánh tay của cô ấy bị gãy sau tai nạn ô tô).

Tobe + verb làm trợ động từ để thể hiện sự sắp đặt một dự định trong tương lai.

Ví dụ:

  • I am here to announce an important news for everyone. (Tôi ở đây để thông báo tin quan trọng đến mọi người).
  • She is to be married next year. (Cô ấy sẽ cưới vào năm sau).

Tobe to + verb làm trợ động từ để thể hiện mệnh lệnh, nhiệm vụ.

Ví dụ:

  • He is to complete all tasks that he missed. (Cậu bé cần hoàn thành những việc đã bỏ lỡ).
  • The students are to see the headmaster at 3pm (Học sinh gặp hiệu trưởng vào lúc 3 giờ chiều).
Một số thành ngữ với “be”
STT Thành ngữ Nghĩa Ví dụ
1 be able to có thể làm gì She can lift the heavy box with one this hand.(Cô ấy có thể nâng 1 chiếc hộp nặng bằng một tay)
2 be about to sắp sửa The result is about to be announced. (Kết quả sắp được thông báo)
3 be apt to có khiếu về He is apt to play chess.(Anh ấy có năng khiếu trong việc chơi cờ)
4 be bound to có khuynh hướng The data is about to rise slightly.(Số liệu có khuynh hướng tăng nhẹ)
5 be certain to chắc chắn về She is certain to pass this Bài tậpam.(Cô ấy chắc chắn sẽ đỗ bài kiểm tra)
6 be due to ắt hẳn, nhất định He is due to buy some gifts on their wedding anniversary.(Anh ấy chắc hẳn sẽ mua vài món quà vào ngày kỉ niệm cưới của họ)
7 be going to định sẽ They are going to learn Korean this summer.(Họ định sẽ học tiếng hàn vào mùa hè này)
8 be liable to có khả năng sẽ My younger sister is liable to miss the bus.(Em gái tôi có khả năng sẽ nhỡ xe buýt)
9 be sure to chắc chắn, dứt khoát She is sure to learn so hard for the coming national Bài tậpamination.(Cô ấy chắc chắn sẽ học chăm chỉ cho kì thi đại học sắp tới)
10 be likely to có vẻ như The new employee is likely to quit this job like the previous people.(Nhân viên mới có vẻ như sẽ nghỉ việc như những người trước đó)
11 be meant to ý muốn là She is meant to ask her leader about salary review.(Cô ấy có ý muốn hỏi quản lý về việc xét lương)
12 be supposed to đáng lẽ, chắc hẳn They are supposed not to be here.(Họ đáng lẽ không ở đây)
Động từ khuyết thiếu trong tiếng AnhĐộng từ khuyết thiếu trong tiếng Anh
Động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh
Động Từ Khuyết Thiếu

Bên cạnh 3 trợ động từ chính bao gồm be, have và do, trong tiếng Anh còn có những trợ động từ khuyết thiếu và không bao giờ thay đổi hình thức.

STT Trợ động từ khuyết thiếu Nghĩa Chú ý
1 Can Khả năng có thể làm gì Còn được dùng trong câu đề nghị, yêu cầu, xin phép.
2 Could Khả năng xảy ra trong quá khứ
3 Must Cần thiết, bắt buộc Mustn’t (thể hiện sự cấm đoán)
4 Have to Cần phải làm gì (do nội quy, quy định) Don’t have to (Không cần thiết làm gì)
5 May Có thể xảy ra ở hiện tại Được dùng để xin phép
6 Might Có thể xảy ra ở quá khứ
7 Will Diễn đạt, dự đoán sự việc xảy ra trong tương lai Được dùng trong câu đề nghị, yêu cầu, mời mọc
8 Would Diễn tả một giả định xảy ra hoặc dự đoán sự việc có thể xảy ra trong quá khứ
9 Shall Xin ý kiến, lời khuyên  
10 Should  Đưa ra lời khuyên  
11 Ought to Chỉ sự bắt buộc, mang ý nghĩa mạnh hơn “Should” nhưng nhẹ hơn “Must”  

1.2.4. Trợ động từ Đặc Biệt

  • Need     – Dare 
  • Have to   – Used to 

Ví dụ: 

  • You needn’t/don’t need to go now. 
  • Have you to/Do you have to hand it in tomorrow? 
  • Dare you/Do you dare to hit me? 
  • I used not to/didn’t use to wake up late.

2. Chức năng của trợ động từ

Tìm hiểu về chức năng của trợ động từTìm hiểu về chức năng của trợ động từ
Tìm hiểu về chức năng của trợ động từ
Xem thêm bài viết:Các thì trong tiếng Anh: Bảng tổng hợp 12 thì và ví dụ bài tậpMạo từ trong tiếng Anh – Cách dùng mạo từ A, An, The trong bài tập sauCách dùng used to/ be used to/ get used to – Cấu trúc & phân biệt

2.1. Hình thành thể phủ định bằng cách thêm NOT sau trợ động từ

  • do – do not – don’t 
  • does – does not – doesn’t 
  • did – did not – didn’t 
  • is – is not – isn’t 
  • am – am not  
  • are – are not – aren’t 
  • have – have not – haven’t 
  • has – has not – hasn’t 
  • had – had not – hadn’t 
  • can – cannot – can’t 
  • could – could not – couldn’t 
  • may – may not 
  • might – might not 
  • must – mustn’t 
  • shall – shall not – shan’t 
  • should – should not – shouldn’t 
  • ought to – ought not to – oughtn’t to 
  • will – will not – won’t 
  • would – would not – wouldn’t 
  • need – needn’t
  • dare – dare not (to) 
  • have to – don’t have to – haven’t got to 
  • used to – didn’t use to – used not to

Ví dụ: 

  • I have finished my homework. 

⟶   have not (haven’t) finished my homework. 

  • They will help us. 

⟶ They will not (won’t) help us. 

2.2. Hình thành thể nghi vấn bằng đảo ngữ

  • She is cleaning the floor. 

⟶ Is she cleaning the floor? 

  • He cooked my breakfast. 

⟶ Did he cook my breakfast?

Quá khứ đơn Hiện tại đơn Tương lai đơn
+ did dodoes will
didn’t don’tdoesn’t won’t
? Did S V? Do/Does S V? Will S V?
QKTD HTTD TLTD
+ waswere Am/isare Will be
was notwere not Am not/is notare not won’t be
? Was/Were S V-ing? Am/is/are S V-ing? Will S be V-ing?
QKHT HTHT TLHT
+ had have/has will have
hadn’t have/has not won‘t have
? Had S Vpp? Have/has S Vpp? Will S have Vpp?
QKHTD HTHTTD TLHTTD
+ had been have/has been will have been
Hadn’t been have/has not been won’t have been
? Had S been V-ing? Have/has S been V-ing? Will S have been V-ing?

2.3. Hình thành câu hỏi đuôi

Trợ động từ còn giúp hình thành câu hỏi đuôi bằng việc sử dụng chính trợ động từ đó ở cuối.

Ví dụ:

  • Marry doesn’t love  Peter, does she? 
  • Jonny has eaten sugar, hasn’t he? 
Trợ đồng từ thường xuyên được sử dụng trong câu hỏi đuôiTrợ đồng từ thường xuyên được sử dụng trong câu hỏi đuôi
Trợ đồng từ thường xuyên được sử dụng trong câu hỏi đuôi

2.4. Hình thành câu trả lời ngắn

Trợ động từ giúp hình thành câu trả lời ngắn bằng việc sử dụng ngay động từ đó cho câu trả lời.

Ví dụ: 

  • Does it take long hours to travel from here to your house?

Yes, it does. 

No, it doesn’t. 

  • Mary doesn’t like fish, neither does Fred. 
  • Ms. Phuong works as a teacher. 

So do I.

2.5. Được dùng lại trong loại câu tỉnh lược

Ví dụ: 

  • You will spend your holidays in Spain. Will you? (= Will you spend your holiday in Spain?) 
  • You are dating with that guy. Are you? (= Are you dating with that guy?)

3. Động từ chính & trợ động từ

  • Do ⟶ trợ động từ 

What do you want? 

  • Do ⟶ động từ chính 

I always do my homework in the evening. 

  • What do you usually do in the evening? 

      (trợ động từ)     (động từ chính) 

  • Have/has Vpp or have/has been V-ing ⟶ trợ động từ .

He has finished the report.  

  • Have/has ⟶ động từ chính.

He has no job. 

  • To be ⟶ trợ động từ.

I am reading a newspaper. 

  • To be ⟶ động từ chính.

I am hungry.

4. Bài tập trợ động từ

Bài tập trợ động từBài tập trợ động từ
Bài tập trợ động từ

Bài tập 1: Điền trợ động từ thích hợp vào chỗ trống

Can – may – must – should  – ought to – might   –  will   –   couldn’t 

  1. You ……………………… tell me the truth about your good.
  2. I ……………………… find my shoes anywhere.
  3. We ……………………… arrive on time or else we will be in trouble.
  4. He ……………………… shoot the basketball at the rim.
  5. 5……………………… you let me know the time?
  6. They ……………………… not be trustworthy enough.
  7. ……………………… you please pass the salt?
  8. 8. We ……………………… prepare for the big.

Bài tập 2: Chọn từ thích hợp

  1. You must / should / shouldn’t be 18 before you can drive in Spain
  2. You don’t have to / mustn’t / shouldn’t go to bed so late. It’s not good for you.
  3. You don’t have to / mustn’t / shouldn’t wear a school uniform in most Spanish state schools.
  4. You must / mustn’t / needn’t come. I can do it without you.
  5. You don’t have to / must / mustn’t copy during Bài tậpams.
  6. You don’t have to / mustn’t / shouldn’t be very tall to play football.
  7. You must / mustn’t / needn’t be a good writer to win the Pulitzer Prize.

Bài tập 3: “must” hoặc “have to” để điền vào chỗ trống

Sử dụng dạng khẳng định hoặc phủ định của trợ động từ “must” hoặc “have to” để điền vào chỗ trống

  1. Brilliant! I ……………………… study tonight because I’ve finished my Bài tậpams.
  2. You ……………………… use a mobile phone on a plane.
  3. You can go out, but you ……………………… be home by midnight.
  4. Jo ……………………… go to school by bus. She lives nearby.
  5. We ……………………… cook tonight. We can get pizza.
  6. She ……………………… get up early. She’s on holiday.
  7. You ……………………… study harder or you are going to fail.
  8. You ……………………… drive faster than 120 km/h on the motorway.

Bài tập 4: Chia dạng đúng của trợ động từ

Chia dạng đúng của trợ động từ “must”, “mustn’t” hoặc “don’t have to” để hoàn thành đoạn văn sau

I ……………………… go to school from Monday to Friday. We ……………………… wear a uniform, so I normally wear sports clothes. We ……………………… arrive late, and we ……………………… go to every class. In class, we ………………………shout play, or sing. We ……………………… have lunch at school, so I sometimes go home. When school finishes, I ……………………… look after my little sister. When my parents come home, I ……………………… stay in, so I usually go out with my friends. When I get home, I ……………………… do my homework. I ……………………… go to bed late, except on Fridays, when I ……………………… go to bed before midnight.

Bài tập 5: Chọn trợ động từ đúng

  1. I can / can’t / might go out tonight. I’m too busy.
  2. I haven’t studied enough. I may / may not / might pass me.
  3. I could / couldn’t / might be here this weekend.
  4. They say it can / could not / might snow tomorrow.
  5. She can / might not / won’t be able to help us. She’s not available.
  6. Can / May / Might you come to my party?
  7. We should run or we won’t / might not/ may miss the bus.
  8. I don’t, but I can / couldn’t / may be late.

Bài tập 6: Chọn trợ động từ thích hợp và điền vào chỗ trống

Can –  could – might – ought to  – should  –  may – would – must – had better  –  will  – shall  –  have to

  1. ……………………… you please show me the way to the train station?
  2. You ……………………… study for your math test or you won’t do well.
  3. If Sue wants to buy a car this summer, she ……………………… get a part-time job.
  4. Ryan ……………………… remember his wife’s birthday this year.
  5. Tim ……………………… share his pizza with you if you ask him nicely.
  6. I ……………………… speak Korean fluently when I was a child and we lived in Korea.
  7. I ……………………… like to buy the same bicycle that you have.
  8. Even though you’re growing up, you ……………………… never stop having fun.
  9. ……………………… you play the piano?
  10. I am determined that my son ……………………… go to Harvard.
  11. The children ……………………… wake up earlier than 7:30 am. They have to camp at 8:00 am.
  12. Nicole ……………………… visit her grandmother this weekend.
Xem thêm bài viết sau:
Bảng cách chuyển đổi từ loại trong Tiếng Anh – có bài tập đáp án ví dụ
Cấu trúc cách dùng phân biệt in case và in case of trong tiếng AnhCách đặt câu nghi vấn và câu trần thuật – Bài tập và ví dụ trong tiếng Anh

Đáp án

Đáp án bài tập 1

  1. should
  2. couldn’t
  3. ought to
  4. can
  5. May
  6. might
  7. Will
  8. must

Đáp án bài tập 2

  1. must
  2. shouldn’t
  3. don’t have to
  4. needn’t
  5. mustn’t
  6. don’t have to
  7. must

Đáp án bài tập 3

  1. must
  2. mustn’t
  3. must 
  4. must
  5. don’t have to
  6. doesn’t have to
  7. must
  8. mustn’t

Đáp án bài tập 4

  1. have to
  2. don’t have to
  3. mustn’t
  4. have to
  5. mustn’t
  6. don’t have to
  7. must
  8. don’t have t
  9. must
  10. mustn’t
  11. must

Đáp án bài tập 5

  1. can’t
  2. may not
  3. might
  4. can
  5. won’t
  6. May
  7. may
  8. may

Đáp án bài tập 6

  1. Could
  2. should
  3. ought to
  4. had better
  5. will
  6. could
  7. would
  8. will
  9. Can
  10. would
  11. must
  12. may

Trên đây là kiến thức về trợ động từ trong tiếng Anh và bài tập chi tiết để các bạn luyện tập thêm, nếu còn bất kỳ thắc mắc gì về sử dụng trợ động từ hãy comment thêm bên dưới để chúng tôi giải đáp chi tiết nhé. Và đừng quên theo dõi những bài ngữ pháp tiếng Anh hay khác tại Hocsinhgioi.

Similar Posts

3 Comments

  1. I may need your help. I’ve been doing research on gate io recently, and I’ve tried a lot of different things. Later, I read your article, and I think your way of writing has given me some innovative ideas, thank you very much.

  2. When I originally commented I clicked the “Notify me when new comments are added” checkbox and now each time a comment is added I get four e-mails with the
    same comment. Is there any way you can remove people from that
    service? Bless you!

    my blog :: vpn special code

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *