Giáo án bài Tính từ và cụm tính từ – Giáo án Ngữ văn lớp 6

Tải word giáo án: Tính từ và cụm tính từ

1. Kiến thức

– Nắm được đặc điểm cơ bản của tính từ và cụm tính từ.

– Nắm được các loại tính từ.

– Cụm tính từ: Nghĩa của phụ trước và phụ sau trong cụm tính từ; nghĩa của cụm tính từ; chức năng ngữ pháp của cụm tính từ; cấu tạo đầy đủ của cụm tính từ.

2. Kĩ năng

– Sử dụng tính từ và cụm tính từ.

3. Thái độ

– Tự xác định và có thái độ đúng khi sử dụng tính từ và cụm tính từ trong nói và viết.

1. Giáo viên sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu tham khảo chuẩn ktkn.

2. Học sinh sách giáo khoa, nháp, vở ghi

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số :

2. Kiểm tra

Nêu đặc điểm và cấu tạo của cụm động từ? Cho VD và phân tích?

3. Bài mới

Ở tiết học trước các em đã tìm hiểu về DT ,cụm DT,số từ , lượng từ ,chỉ từ ,động từ ,cụm động từ .Trong từ loại tiếng Việt không chỉ dừng lại ở đó mà còn rất nhiều các từ loại khác .Tiết học này chúng ta đi tìm hiểu về loại từ : động từ.

4. Củng cố, luyện tập

– Tính từ là gì? Đặc điểm của tính từ?

– Cấu tạo của cụm động từ?

– Nhận xét giờ học.

5. Hướng dẫn học ở nhà

– Học bài, hoàn thiện các bài tập.

* Bài tập thêm:

– Viết đoạn văn về tình hình rác thải ở địa phương em trong đó có sử dụng tính từ và cụm tính từ? Chỉ rõ?

– Soạn bài : Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng

Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 6 chuẩn khác:

Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt

Hoạt động 1. Đặc điểm của tính từ

– GV viết VD trang 153.

– Bằng hiểu biết của em về tính từ đã được học ở bậc Tiểu học, xác định tính từ trong các VD trên?

– Em hãy tìm thêm một số tính từ khác (chỉ màu sắc, mùi vị, hình dáng).

– Những tính từ chúng ta vừa tìm có ý nghĩa gì?

– Vậy em hiểu thế nào là tính từ?

– Nhắc lại khả năng kết hợp của ĐT?

– Tính từ có khả năng kết hợp với những từ này không? Lấy VD 2 tính từ?

– Em có nhận xét gì về khả năng kết hợp của tính từ?

– Tìm 1 ĐT, 1 TT đặt câu với tính từ và ĐT với chức năng làm CN?

– Xét 2 VD sau:

+ Em bé ngã.

+ Em bé thông minh

– Theo em, tổ hợp từ nào đã là một câu?

– Để tổ hợp 2 là câu có thể thêm vào đó từ nào?

– Qua VD vừa phân tích, em hãy nêu nhận xét về khả năng làm CN, VN của TT so với ĐT?

– Cần ghi nhớ điều gì về đặc điểm của TT?

2 HS đọc ghi nhớ

I- Đặc điểm của tính từ

1 .Bài tập : SGK – tr 153

2 .Nhận xét:

Các tình từ:

a. Bé, oai.

b, Nhạt, vàng hoe, vàng lịm, vàng ối,vàng tươi.

– Ví dụ:

+ Tình từ chỉ màu sắc: xanh, đỏ, tím, vàng…

+ Chỉ mùi vị: chua, cay, mặn…

+ Hình dáng: gầy gò, phốp pháp…

→ chỉ đặc điểm, tính chất của hành động, trạng thái, sự vật.

– So sánh với ĐT:

+ Tính từ cũng có khả năng kết hợp được với: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn… như ĐT.

+ Kết hợp với : hãy, đừng chớ… hạn chế nhiều so với ĐT.

VD: không thể nói: hãy bùi, chớ chua.

→ Tổ hợp “ Em bé ngã” là một câu.

→ Thêm từ “ rất”.

+ Tính từ làm VN trong câu hạn chế hơn.

+ Khả năng làm CN, tính từ và ĐT như nhau.

3. Kết luận :

Ghi nhớ: SGK: tr 154

Hoạt động 2. Các loại tính từ

– Trong những tính từ vừa tìm được ở mục I, tính từ nào có khả năng kết hợp được với từ chỉ mức độ rất, hơi, khá, lắm, quá..?

– Từ nào không có khả năng kết hợp được với từ chỉ mức độ rất, hơi, khá, lắm, quá..?

– Giải thích hiện tượng trên?

– Căn cứ vào đâu người ta phân loại tính từ? Phân làm mấy loại?

– Gọi HS đọc ghi nhớ 2

II- Các loại tính từ

1 .Bài tập : SGK – tr 154

2 .Nhận xét:

– Các tính từ có khả năng kết hợp được với các tính từ chỉ mức độ: oai, bé, nhạt, héo..

– Từ không thể kết hợp được: vàng

– Bé, oai, nhạt. héo … là những tính từ chỉ đặc điểm tương đối.

– Vàng là những tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối.

3. Kết luận :

*. Ghi nhớ SGk – Tr 154

Hoạt động 3 Cụm tính từ

– GV vẽ mô hình cụm tính từ.

– Gọi HS lên bảng điền

– Tìm thên những phụ ngữ đứng trước và sau của cụm TT? Cho biết phụ ngữ ấy bổ sung ý nghĩa cho TT về mặt nào?

– Nêu cấu tạo của cụm TT?

Gọi HS đọc ghi nhớ 2

III- Cụm tính từ

1 .Bài tập : SGK – tr 155

2 .Nhận xét:

phần trước Phần trung tâm phần sau
t2     t1 T1     T2 s1     s2
vốn đã    rất

yên tĩnh

nhỏ

sáng

lại

vằng vặc     ở…

– Phụ ngữ đứng trước chỉ mức độ, thời gian, sự tiếp diễn.

– Phụ ngữ đứng sau: chỉ vị trí, so sánh, mức độ.

Hoạt động 4. Luyện tập

– Nêu yêu cầu bài tập ?

– Tìm cụm TT?

– Nhận xét về cấu tạo của các cụm TT này?

(Cho HS làm nhóm trên phiếu học tập, dán lên bảng – gọi HS nhận xét, sửa.)

– Nhóm: 1,2,3.

– Nhóm: 4,5,6.

IV- Luyện tập

Bài 1: Tìm cụm TT:

– Sun sun như con đỉa

– Chần chẫn như caí đòn càn

– Bè bè như cái quạt thóc

– Sừng sững như cái cột đình

– Tun tủn như cái chổi sể cùn

– Các cụm TT này đều có cấu tạo 2 phần: phần trung tâm và phần sau.

Bài 2: Tác dụng của việc dùng TT và phụ ngữ:

– Các TT đều là từ láy có tác dụng gợi hình ảnh.

– Hình ảnh mà các từ láy ấy tạo ra đều là các sự vật tầm thường, thiếu sự lớn lao, khoáng đạt, không giúp cho việc nhận thức một sự vật to lớn, mới mẻ như con voi.

– Đặc điểm chung của 5 ông thầy bói: nhận thức hạn hẹp, chủ quan.

Bài tập 3: So sánh cách dùng ĐT, TT

– ĐT “gợn” tính từ “êm ả”: Gợi cảnh thanh bình yên ả.

– ĐT “nổi” “ sóng; sóng dữ dội; sóng mù mịt; giông tố kinh khủng kéo đến”: cho thấy sóng biển rất mạnh.

– Những tính từ là từ láy đi kèm với ĐT càng làm tăng sự mạnh mẽ, đáng sợ tới mức kinh hoàng. Đây là những tính từ tăng tiến diễn tả mức độ mạnh mẽ, thể hiện sự thay đổi thái độ của biển cả (bất bình. giận dữ) trước sự tham lam, bội bạc của mụ vợ. báo trước thế nào mụ cũng bị trả giá.

phần trước Phần trung tâm phần sau
t2     t1 T1     T2 s1     s2
vốn đã    rất

yên tĩnh

nhỏ

sáng

lại

vằng vặc     ở…

Similar Posts

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *