Giáo án bài Phó từ – Giáo án Ngữ văn lớp 6

Tải word giáo án: Phó từ

1. Kiến thức

– Nắm được phó từ là gì? Các loại phó từ? Hiểu và nhớ được các loại ý nghĩa chính của phó từ.

2. Kĩ năng

– Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau.

3. Thái độ

– Có thái độ học tập đúng đắn

1. Giáo viên Sách giáo viên, sách giáo khoa, giáo án.

2. Học sinh sách giáo khoa, nháp, vở ghi.

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số :

2. Kiểm tra

( Kết hợp trong bài )

3. Bài mới

4. Củng cố, luyện tập

Phó từ là gì? Có mấy loại phó từ?

5. Hướng dẫn học ở nhà

– Học bài, thuộc ghi nhớ.

– Hoàn thiện bài tập.

– Soạn bài: Tìm hiểu chung về văn miêu tả.

Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 6 chuẩn khác:

Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt

Hoạt động 1: hình thành khái niệm mới

* GV: Treo bảng phụ đã viết VD

* GV cho HS đọc VD

– Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào?

– Nếu quy ước những từ in đậm là X và những từ bổ sung là Y em hãy vẽ mô hình cụ thể từng trường hợp?

– Nếu gọi mô hình X + Y là một cụm từ, nhận xét về vị trí và vai trò của X?

– Phó từ là gì?

* Bài tập nhanh: (Bảng phụ)

xác định mô hình X + Y hoặc Y +X trong 2 ngữ cảnh sau:

a. Ai ơi chua ngọt đã từng

Non xanh nước bạc ta đừng quyên nhau

      (Ca dao)

b. Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình. Giá tôi không trêu chị Cốc thì đâu đến nỗi Choắt việc gì.

      (Tô Hoài)

Trả lời:

a. X + Y: đã từng, đừng quyên.

b. X + Y: không trêu

Y + X: thương lắm

I.Phó từ là gì?

1. Bài tập.Sgk Tr.12

2. Kết luận.

a. đã bổ sung ý nghĩa cho đi.

cũng → ra.

vẫn, chưa → thấy.

thật → lỗi lạc.

b. được → soi ( gương).

rất → ưa nhìn.

ra → bướng.

– Từ loại:

+ Động từ: đi, ra, thấy, soi…

+ Tính từ: lỗi lạc, ưa, to, bướng…

– Mô hình:

X + Y => đã đi, cũng ra, thật lỗi lạc.

Y + X => soi gương được, to ra

Những từ chuyên đi kèm theo động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ gọi là phó từ

*. Ghi nhớ: SGK – tr12

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các loại phó từ.

* GV treo bảng phụ

* GV cho HS đọc ví dụ

– Những phó từ nào đi kèm với các từ: Chóng, trêu, trông thấy, loay hoay?

– Mô hình hoá từng trường hợp cụ thể

– Điền các phó từ ở mục I và II vào bảng? (GV dùng bảng phụ đã chuẩn bị trước)

II.Các loại phó từ:

1. Bài tập: (SGK -Tr13)

2. Kết luận.

* Các phó từ: đừng , không, đã, đang, lắm.

* Mô hình:

– X + Y: đừng trêu, không trông thấy, đang loai hoay, đã trông thấy.

– Y + X : chóng lớn lắm

PT đứng trước PT đứng sau
Chỉ quan hệ thời gian Đã, đang
Chỉ mức độ Thật, rất Lắm
Chỉ sự tiếp diễn tương tự Cũng, vẫn
Chỉ sự phủ định Không, chưa
Chỉ sự cầu khiến Đừng
Chỉ kết quả và hướng Vào, ra
Chỉ khả năng Được

Hoạt động 3: luyện tập

* GV: cho HS đọc bài tập

– Em hãy tìm phó từ và nêu tác dụng của phó từ?

* GV: Hướng dẫn HS viết đoạn văn:

– Nội dung: Thuật lại việc DM trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt.

– Độ dài: 3 đến 5 câu

– Kĩ năng : có ý thức dùng phó từ

III. Luyện tập:

1.Bài tập 1:

Các phó từ và ý nghĩa của chúng trong đoạn văn:

a. – Đã: phó từ chỉ quan hệ thời gian.

Không: chỉ sự phủ định

Còn: chỉ sự tiếp diền tương tự

Đã: chỉ thời gian

Đều: chỉ sự tiếp diễn

Đương, sắp: chỉ thời gian

Lại: chỉ sự tiếp diễn

Ra: chỉ kết quả và hướng

Cũng: chỉ sự tiếp diễn

Sắp : chỉ thời gian

b. Đã: chỉ thời gian

Được: chỉ kết quả

2. Bài 2:

Một hôm tôi nhìn thấy chị Cốc đang rỉa cánh gần hang mình. Tôi nói với Choắt trêu chọc chị cho vui. Choắt rất sợ chối đây đẩy. Tôi hát cạnh khoé khiến chị Cốc điên tiết và tìm ra Dế Choắt. Chị Cốc đã mổ cho Choắt những cú trời giáng khiến cậu ta ngắc ngoải vô phương cứu sống.

– Phó từ:

+ Đang, đã: thời gian hiện tại

+ Rất : mức độ

+ Ra: kết quả

PT đứng trước PT đứng sau
Chỉ quan hệ thời gian Đã, đang
Chỉ mức độ Thật, rất Lắm
Chỉ sự tiếp diễn tương tự Cũng, vẫn
Chỉ sự phủ định Không, chưa
Chỉ sự cầu khiến Đừng
Chỉ kết quả và hướng Vào, ra
Chỉ khả năng Được

Similar Posts

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *