Giáo án bài Ôn tập về dấu câu (dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than) – Giáo án Ngữ văn lớp 6

Tải word giáo án: Ôn tập về dấu câu (dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than)

1. Kiến thức

Nắm được công dụng và ý nghĩa ngữ pháp của các loại dấu câu: chấm, chấm hỏi, chấm than… và dấu phẩy.

2. Kĩ năng

Sử dụng dấu câu.

3. Thái độ

Có ý thức sử dụng dấu câu khi viết văn bản, phát hiện và sử chữa các lỗi về dấu câu.

1. Giáo viên Sách giáo viên, sách giáo khoa, giáo án.

2. Học sinh sách giáo khoa, nháp, vở ghi.

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số :

2. Kiểm tra

Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS

3. Bài mới

4. Củng cố, luyện tập

GV củng cố nội dung bài học

5. Hướng dẫn học ở nhà

– Học bài, thuộc ghi nhớ.

– Hoàn thiện bài tập.

– Soạn bài: Ôn tập về dấu câu.

Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 6 chuẩn khác:

Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt

Hoạt động 1: Công dụng của dấu câu.

– GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài tập để HS điền vào

– HS đọc bài tập

– Mỗi em điền một dấu câu

– HS nhận xét

– GV đánh giá

– Gọi HS đọc bài tập 2 và nêu tên câu 2 và câu 4 ở trên?

– Tại sao người viết lại đặt dấu các dấu chấm than và chấm hỏi sau hai câu ấy?

– HS đọc phần ghi nhớ

I. Công dụng:

1. Tìm hiểu ví dụ:

Bài tập 1. Điền dấu câu vào chỗ thích hợp:

a. Câu cảm thán (!)

b. Câu nghi vấn (?)

c. Câu cầu khiến (!)

d. Câu trần thuật (.)

Bài tập 2: Tìm hiểu cách dùng dấu câu trong trường hợp đặc biệt:

a. Câu 2 và câu 4 đều là câu cầu khiến.

– Đây là cách dùng dấu câu đặc biệt.

b. Câu trần thuật. đây là cách dùng dấu câu đặc biệt để tỏ ý nghi ngờ hoặc mỉa mai.

2. Ghi nhớ: SGK – tr 150

Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành

– HS trao đổi cặp trong 2 phút sau đó trình bày

– GV tổng kết đúng sai.

II.Chữa một số lỗi thường gặp:

1. So sánh cách dùng dấu câu trong từng cặp câu:

a. 1. Dùng dấu câu sau từ Quảng Bình là hợp lí.

2. Dùng dấu phẩy sau từ Quảng Bình là không hợp lí vì:

– Biến câu a2 thành câu ghép có hai vế nhưng ý nghĩa của hai vế này lại rời rạc, không liên quan chặt chẽ với nhau.

– Câu dài không cần thiết.

b. b1. Dùng dấu chấm sau từ bí hiểm là không hợp lí vì:

– Tách VN2 khỏi CN.

– Cắt đôi cặp quan hệ từ vừa…vừa…

b2. dùng dấu chấm phẩylà ghợp lí.

2. Chữa lỗi dùng dấu câu:

a. Dùng dấu chấm vì đây là câu trần thuật chứ không phải là câu nghi vấn.

b. dùng dấu chấm.

Hoạt động 3:Luyện tập.

– Gọi HS đọc bài tập

– HS đọc

– 1 HS làn, cả lớp nhận xét

– HS trả lời cá nhân và đưa ra lí do.

– HS trả lời cá nhân, lớp nhận xét.

III. luyện tập:

1. Dúng dấu chấm vào những chỗ thích hợp trong đoạn văn:

– …. sông Lương.

– … đen xám.

– … đã đến.

– … toả khói.

– … trắng xoá.

2. Nhận xét về cách dùng dấu chấm hỏi:

– Bạn đã đến động Phong Nha chưa? (Đúng)

– Chưa? (Sai)

Thế còn bạn đã đến chưa? (Đ)

– Mình đến rồi…..đến thăm động như vậy? (S)

3. Hãy đặt dấu chấm than vào cuối câu thích hợp:

– Động Phong Nha thật đúng là “Đẹ nhất kì quan” của nước ta!

– Chúng tôi xin mời các bạn hãy đến thăm động Phong Nha quê tôi!

– Động Phong Nha còn cất giữ bao điều huyền bí, thú vị, hấo dẫn mà con người vẫn chưa biết hết.

4. Dùng dấu câu thích hợp:

– Mày nói gì?

– Lạy chị, em có nói gì đâu!

– Chối hả? Chối này! Chối này!

– Mỗi câu “Chối này” chị Cốc lại giáng một mỏ xuống.

Similar Posts

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *