Giáo án bài Nhân hóa – Giáo án Ngữ văn lớp 6

Tải word giáo án: Nhân hóa

1. Kiến thức

– Nắm được khái niệm nhân hóa, các kiểu nhân hóa, tác dụng của nó.

2. Kĩ năng

– Nhận biết và sử dụng nhân hóa

3. Thái độ

– Có thái độ học tập đúng đắn.

1. Giáo viên Sách giáo viên, sách giáo khoa, giáo án.

2. Học sinh sách giáo khoa, nháp, vở ghi.

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số :

2. Kiểm tra

Có mấy kiểu so sánh? Tác dụng của phép so sánh?

Viết hai câu văn có sử dụng phép so sánh và cho biết thuộc kiểu so sánh nào?

3. Bài mới

4. Củng cố, luyện tập

5. Hướng dẫn học ở nhà

– Học bài, thuộc ghi nhớ.

– Làm bài tập 5.

Bài tập bổ trợ( A1)

Xác định và phân tích tác dụng của phép nhân hoá

a. Yêu biết mấy những con đường ca hát

Giữa đôi bờ dào dạt lúa ngô non,

b. xuân ơi xuân, vui tới mông mênh,

Biển vui dâng sóng trắng đầu ghềnh

– Soạn bài: Phương pháp tả người

Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 6 chuẩn khác:

Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt

Hoạt động 1: hình thành khái niệm mới.

* GV sử dụng bảng phụ đã viết VD

– Kể tên các sự vật được nói tới?

– Các sự vật ấy được gán cho những hành động gì? Của ai?

– Cách gọi tên các sự vật có gì khác nhau?

* GV treo bảng phụ, gọi HS đọc

– Em hãy so sánh hai cách diễn đạt

* GV: Những sự vật, con vật… được gán cho những thuộc tính,hành động, cảm nghĩ…của con người để biểu thị những suy nghĩ, tình cảm, tâm trạng của con người gọi là phép nhân hoá.

– Thế nào là nhân hoá? tác dụng của nhân hoá?

* Bài tập nhanh: xác định những sự vật nào được nhân hoá?

      Núi cao bởi có đất bồi

   Núi chê đất thấp, núi ngồi ở đâu

      (Ca dao)

   – Đường nở ngực. những hàng dương liễu nhỏ

   Đã lên xanh như tóc tuổi mười lăm.

      (Tố Hữu)

* GV treo bảng phụ đã viết VD

– Tìm các sự vật đã được nhân hoá trong các câu thơ, câu văn đã cho?

– Mỗi sự vật trên được nhân hoá bằng cách nào?

I.Thế nào là nhân hóa

1. Bài tập: (SGK – tr 56-57).

2. Kết luận:

– Các sự vật được nói đến trong khổ thơ: Trời, cây mía, kiến.

– Các sự vật ấy được gán cho hành động của con người: chuẩn bị chiến đấu: Mặc áo giáp, ra trận, múa gươm, hành quân.

– Cách gọi tên các sự vật khác nhau:

+ Gọi ông trời bằng ông. Dùng loại từ gọi người để gọi sự vật.

+ Cây mía, kiến: Gọi tên bình thường.

– So sánh hai cách diễn đạt:

+ Cách diễn đạt ở mục I.2 chỉ có tính chất miêu tả, tường thuật.

+ Cách diễn đạt ở mục I.1 bày tỏ thái độ tình cảm của con người – người viết.

* Ghi nhớ 1: (SGK – Tr57)

* Bài tập: Các sự vật đã được gán cho hành động của con người: núi chê, núi ngồi, đường nở ngực.

Hoạt động 2: các kiểu nhân hóa

– Có mấy kiểu nhân hoá?

– Cho HS đọc ghi nhớ

* GV chốt: nhân hoá được thực hiện bằng nhiều cách. Mỗi cách được gọi là một kiểu nhân hoá. Có ba kiểu nhân hoá cơ bản

II. Các kiểu nhân hoá:

1. Bài tập: (SGK-tr57).

2. Kết luận:

– Các sự vật được nhân hoá:

a. Miệng, tai, mắt ,chân, tay.

b. Tre,

c. Trâu.

– Mỗi sự vật trên được nhân hoá bằng cách:

a. dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi một số vật

b. Dùng từ ngữ vốn chỉ hành động, tính chất của người để chỉ hành động, tính chất của vật.

c. Trò chuyện, xưng hô với vật như với người.

* Ghi nhớ 2: SGK- Tr58

Hoạt động 3: luyện tập

* GV hướng dẫn HS làm bài tập

Xác định và nêu tác dụng của phép nhân hoá trong đoạn văn gồm 4 câu của Phong Thu:

So sánh hai cách diễn đạt:

Chỉ rõ cách nhân hoá và nêu tác dụng của nó:

III. Luyện tập:

Bài 1:

+ Bến cảng…đông vui

+ Tàu mẹ, tàu con

+ Xe anh, xe em

+ Tất cả đều bận rộn

=> Gợi không khí lao động khẩn chương phấn khởi của con người nơi bến cảng.

Bài 2:

– Có dùng nhân hoá ở bài 1: cảm nghĩ tự hào, sung sướng của người trong cuộc.

– Không dùng nhân hoá ở bài 2: Quan sát, ghi chép, tường thuật khách quan của người ngoài cuộc.

Bài 3: So sánh hai cách viết

* Giống nhau: đều tả cái chổi rơm

* Khác nhau:

– Cách 1: Có dùng nhân hoá bằng cách gọi chổi rơm là cô bé, cô. đây là văn bản biểu cảm.

– Cách 2: không dùng phép nhân hoá. đây là văn bản thuyết minh.

Bài 4:

a. Trò chuyện, xưng hô với núi như với người

tác dụng: giãi bày tâm trạng mong thấy người thương của người nói.

b. Dùng những từ ngữ chỉ tính chất, hoạt động của người để chỉ tính chất, hoạt động của những con vật.

Tác dụng: Làm cho đoạn văn trở nên sinh động, hóm hỉnh.

c. Dùng những từ chỉ hoạt động, tính chất của con người để chỉ hoạt động, tính chất của cây cối và sự vật.

– Tác dụng: Hình ảnh mới lạ, gợi suy nghĩ cho con người.

d. Tương tự như mục c

– Tác dụng: gợi sự cảm phục, lòng thương xót và căm thù nơi người đọc.

Bài 5:

Viết đoạn có sử dụng phép nhân hoá

Similar Posts

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *