Giáo án bài Danh từ – Giáo án Ngữ văn lớp 6

Tải word giáo án: Danh từ

1. Kiến thức

– Nắm được đặc điểm của danh từ.

– Cỏc nhóm danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.

2. Kĩ năng

– Nhận biết danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.

3. Thái độ

– Tự xác định và có thái độ đúng khi tỡm hiểu về danh từ

1. Giáo viên sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu tham khảo chuẩn ktkn.

2. Học sinh sách giáo khoa, nháp, vở ghi

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số :

2. Kiểm tra

Kết hợp bài học.

3. Bài mới

Ở tiểu học ,các em đã học về danh từ nhưng để tìm hiểu kĩ hơn về đặc điểm và các nhóm của danh từ thì tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu .

4. Củng cố, luyện tập

GV khái quát nội dung bài học .

– Dt tiếng viêt được chia làm mấy loại ?

5. Hướng dẫn học ở nhà

– Học ghi nhớ.

– Đọc lại văn bản cây bút thần ( Từ đầu đến dày đặc các hình vẽ) rồi tìm danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật trong đoạn văn đó.

Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 6 chuẩn khác:

Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt

Hoạt động 1 Đặc điểm của danh từ

HS đọc ví dụ (sgk)

Xác định danh từ trong cụm từ ” ba con trâu ” ?

Xung quanh từ “con trâu ” có những từ nào ?

Tìm thêm các vd khác trong câu ở ví dụ (sgk-t86) ?

Danh từ biểu thị những gì ?

Đặt câu với các danh từ vừa tìm được ?

Và phân tích CN-VN trong câu ?

Từ bài tập trên ,em thấy danh từ là gì ?

Khả năng kết hợp của danh từ với những từ nào ?

Chức vụ trong câu ?

2 HS đọc ghi nhớ.

I. Đặc điểm của danh từ

1.Bài tập ( sgk- 86)

2. Nhận xét :

– Danh từ là : Con trâu .

– Đứng trước là từ : Ba chỉ số lượng

– Đứng sau là từ : ấy chỉ từ .

– Các danh từ khác trong câu : Vua ,làng ,thúng ,gạo nếp.

→ DT chỉ người , sự vật ,hiện tượng…

– Đặt câu :

Vua Hùng / chon người nối ngôi.

   CN   VN

Làng tôi / rất đẹp

   CN   VN

Trong bao tải / là gạo nếp.

   CN      VN

3. Kết luận :

– DT chỉ người , sự vật ,hiện tượng…

*Khả năng kết hợp của danh từ

– Đứng trước là từ chỉ số lượng

– Đứng sau là từ chỉ từ

* Làm CN trong câu , khi làm VN thì DT phải có từ là đứng trước.

* Ghi nhớ ( sgk- 86)

Hoạt động 2 Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.

HS đọc ví dụ (sgk)

Phân biệt nghĩa của các từ con ,viên ,thúng ,tạ so với các DT đứng sau Trâu ,quan ,gạo ,thóc ?

HS đọc mục II.2

Vì sao có thể nói nhà có ba thúng gạo rất đầy nhưng không thể nói : nhà có 6 tạ thóc rất nặng ?

Từ việc phân tích bài tập tên ,Dt tiếng viêt được chia làm mấy loại ?

2 HS đọc ghi nhớ.

II .Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.

1. Bài tập ( sgk- 86)

2 Nhận xét :

a. DT in đậm chỉ đơn vị , chỉ loại ; DT đứng sau chỉ người vật , sự vật

b. -Thay : + Con = chú , bác …

+ Viên = ông ,tên …

→ Đơn vị tính đếm không tuỵêt đối .vì các từ đó không chỉ số đo ,số đếm.

– Thay : + Thúng = rá ,rổ,đấu…

+ Tạ =tấn,cân…

→ Đơn vị tính đếm sẽ không thay đổi vì đó là những từ chỉ số đo ,đếm.

c. – Nói : Nhà có ba thúng gạo rất đầy .Vì DT thúng chiôs lượng ước phỏng ,không chính xác (to, nhỏ, chứa dầy ,vơi…) nên có thể bổ sung về số lượng .

– Không thể nói : 6 tạ thóc rất nặng vì các từ sáu , tạ là những từ chỉ số lượng chính xác thêm các từ nặng ,nhẹ đều thừa.

3. Kết luận :v

– DT được chia làm 2 loại lớn.

+ DT chỉ sự vật

+ Danh từ chỉ đơn vị( có 2 loại nhỏ).

– DT chỉ đơn vị tự nhiên.

– DT chỉ đơn vị quy ước ( có 2 loại nhỏ).

+ DT chỉ đơn vị chính xác .

+ DT chỉ đơn vị ước chừng.

* Ghi nhớ ( sgk- 87)

Hoạt động 3 Luyện tập

GV chia lớp thành 3 nhóm

N1 – BT1

N2 –BT2

N3- BT3

Đại diện nhóm trình bày ,NX, bổ sung

GV NX chung , kết luận

III. Luyện tập :

1. Bài tập 1 : ( sgk- 87)

– Một số DT chỉ sự vật : Bàn ,ghế ,nhà ,cửa..-Đặt câu : Chú mèo nhà em rất lười bắt chuột.

2. Bài tập 2 : ( sgk- 87)

Liệt kê các loại từ :

a. Chuyên đứng trước DT chỉ người : Ông ,bà ,cô ,dì …

b. Chuyên đứng trước DT chỉ đồ vật : Chiếc ,quyển ,bộ ,tờ…

3. Bài tập 3 : ( sgk- 87)

+ DT chỉ đơn vị chính xác : Mét ,gam ,lít, ha…

+ DT chỉ đơn vị ước chừng : Nắm ,đấu ,vốc…

Similar Posts

7 Comments

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *