Giáo án bài Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ – Giáo án Ngữ văn lớp 6

Tải word giáo án: Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ

1. Kiến thức

Củng cố lại thành phần chính của câu trần thuật đơn.

2. Kĩ năng

Phát hiện và sử lỗi về chủ ngữ và vị ngữ khi nói, viết.

3. Thái độ

Có ý thức tự giác, nghiêm túc khi ôn tập. GD ý thức sử dụng câu đúng ngữ pháp

1. Giáo viên Sách giáo viên, sách giáo khoa, giáo án.

2. Học sinh sách giáo khoa, nháp, vở ghi.

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số :

2. Kiểm tra

– Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là? Làm bài tập 2 trang 120.

– Thế nào là câu miêu tả? Câu tồn tại? VD?

3. Bài mới

4. Củng cố, luyện tập

– Hãy xác định nguyên nhân và cách sửa lỗi thiếu chủ ngữ và thiếu vị ngữ?

5. Hướng dẫn học ở nhà

– Hoàn thiện bài tập.

– Chuẩn bị viết bài TLV miêu tả sáng tạo

Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 6 chuẩn khác:

Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt

Hoạt động 1: Chữa lỗi câu thiếu chủ ngữ

* GV treo bảng phụ đã viết VD

– Gọi HS đọc

– Em hãy xác định CN và VN của mỗi câu trên?

– HS đứng tại chỗ xác định

– Tìm nguyên nhân và cách sửa lỗi cho câu thiếu CN

I. Câu thiếu chủ ngữ:

1.Bài tập

1. Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”

   TN

cho thấy Dế Mèn biết phục thiện.

    VN

2. . Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”,

    TN

em //thấy Dế Mèn biết phục thiện.

    CN     VN

2. Kết luận:

– Câu a thiếu CN.

– Nguyên nhân: Lầm TN với CN

– Cách sửa:

+ Thêm CN: Tác giả (hoặc viết như câu b)

+ Biến TN thành CN bằng cách bỏ từ “qua”: Truyện… cho ta thấy

Hoạt động 2: Chữa lỗi câu thiếu VN

* GV treo bảng phụ đã viết VD

– Gọi HS đọc

– Gọi HS lên bảng xác định CN – VN

– Em hãy nêu nguyên nhân và cách sửa

II.Câu thiếu VN

1.Bài tập:

a. Thánh Gióng //cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt,

   CN      VN

xông thẳng vào quân thù.

b. Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt,

      CN

vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù.

c. Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6 A.

      CN

d. Bạn Lan //là người học giỏi nhất lớp 6 A.

   CN      VN

2.Kết luận

– Câu b,c thiếu VN

– Nguyên nhân mắc lỗi:

+ Câu b: Lầm ĐN với VN

+ Câu c: Lầm phụ chú với VN

– Cách sửa:

+ Câu b: Thêm bộ phận VN

…đã để lại trong em niềm kính phục.

…là một hình ảnh hào hùng và lãng mạn.

+ Câu c:

Thêm VN: …là bạn thân của tôi.

… đang phổ biến kinh nghiệm học tập cho chúng tôi.

Thay dấu phẩy bằng từ là để viết như câu d

Hoạt động 3: * GV treo bảng phụ đã viết sẵn các bài tập

– HS đứng tại chỗ, mỗi em làm một câu

– HS yếu mỗi em điền 1 câu

– HS TB mỗi em điền một câu

– HS đứng tại chỗ biến đổi

III.Luyện tập.

Bài 1: Đặt câu hỏi để tìm Cn và VN

a. Ai? (Bác Tai)

Như thế nào? (Không làm gì nữa)

=> Có đủ CN và VN

b. Con gì? (Hổ)

Làm gì? (Đẻ)

=> Có đủ CN và VN

c. Ai? (Bác tiều)

Làm sao? (Già rồi chết)

=> Có đủ CN và VN

Bài 2: Phát hiện câu mắc lỗi và chỉ ra nguyên nhân:

a. Cái gì? (Kết quả học tập của năm học)

Như thế nào? (Đã động viên)

=> Có đủ CN và VN

b. Cái gì? (Không có)

Như thế nào? (Đã động viên)

=> Câu thiếu CN

Cách chữa: bỏ từ “với”

c. Câu thiếu VN

Thêm bộ phận VN: …đã đi theo tôi suốt cuộc đời.

d. Câu đúng

Bài 3: Điền CN thích hợp

a. Chúng em…

b. Chim hoạ mi…

c. Những bông hoa…

d. Cả lớp…

Bài 4: Điền VN thích hợp vào chỗ trống

a. …rất hồn nhiên.

b. ….vô cùng ân hận.

c…..bừng lên thật là đẹp.

d…đi du lịc ở miền Nam.

Bài tập 5: Biến đổi câu ghép thành câu đơn.

a. Hổ đực mừng rỡ đùa với con. Còn hổ cái tì nằm phục xuống, dáng mệt mỏi lắm.

b. Mấy hôm nọ, trời mưa lớn. Trên những hồ ao quanh bĩa trước mặt, nước dâng trắng mênh mông.

c. Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước. Trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên cai ngất như hai dãy trường thành vô tận.

* Củng cố: Muốn biết được câu có đủ Cn hay VN thì phải đặt câu hỏi để tìm CN – VN.

Similar Posts

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *