Full cách dùng & Công thức Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) là một trong số các thì trong tiếng Anh mà bạn bắt buộc phải nắm rõ. Nắm vững kiến thức, công thức sử dụng thì Tương lai hoàn thành tiếp diễngiúp bạn sử dụng tiếng Anh một cách xuất sắc hơn.

Chính vì vậy, trong bài viết này hocsinhgioi sẽ cung cấp cho các bạn kiến thức đầy đủ và chi tiết về thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn.

1. Định nghĩa thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) diễn đạt 1 hành động đã đang xảy ra cho tới một thời điểm trong tương lai. 

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Ví dụ

  • will have been working in this company for 10 years by the end of this month.

Tới hết tháng này, tôi sẽ đang làm việc ở đây được 10 năm.  

  • When I get my degree, I will have been studying at Cambridge for four years. 

Khi tôi nhận được bằng thì tôi đã học ở Cambridge được 4 năm.

2. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

Mỗi thì trong ngữ pháp tiếng Anh đều gồm 3 dạng câu cơ bản. Đó là câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn.

Công thức của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Công thức của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Dưới đây là cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh và có ví dụ minh họa.

Dạng khẳng định

S + will + have + been +V-ing

Ví dụ

  • We will have been living in this house for 10 years by next year.

Chúng tôi sẽ sống ở căn nhà này khoảng 10 năm cho tới năm sau.

  • They will have been getting married for 8 years by the end of this month.

Bọn họ sẽ kết hôn được 8 năm tính đến tháng này.

Dạng phủ định

S + will not/ won’t + have + been + V-ing

Chú ý: will not = won’t

Ví dụ

  • We won’t have been studying at 12p.m tomorrow.

Chúng tôi sẽ không học bài vào lúc 12h tối mai.

  • I won’t have been travelling to Vietnam for 5 months by the end of June.

Tôi sẽ không du lịch đến Việt Nam khoảng 5 tháng đến cuối tháng 6.

Dạng nghi vấn

Câu hỏi Yes/No question

Cấu trúc

Will + S + have + been + V-ing?Yes, S + will./ No, S + won’t.

Ví dụ

Will you have been living in this country for 10 months by the end of this month?

Bạn sẽ sống ở đất nước này khoảng 10 tháng tính tới cuối tháng này ư?

Yes, I will./ No, I won’t.

Câu hỏi Wh-question

Cấu trúc

WH-word + will + S + have + been + V-ing +…?

Ví dụ

  • How long will you have been playing football by next year?

(Bạn sẽ chơi bóng được bao lâu tính đến năm sau?)

  • How long will they have been owning that car by the end of next month?

(Họ sẽ sở hữu chiếc xe đó được bao lâu tính hết cuối tháng sau?)

3. Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Diễn đạt một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai

Ví dụ

  • I will have been studying English for 10 year by the end of next year.

Tôi sẽ học tiếng Anh được 10 năm tính đến thời điểm cuối năm sau

  • By August 20th, I will have been working for this company for 20 years.

Đến ngày 20 tháng 8, tôi sẽ làm việc cho công ty này được 20 năm rồi

Sử dụng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với 1 hành động khác trong tương lai

Ví dụ

  • When I get my degree, I will have been studying at Cambridge for six years.

Tính đến khi tôi lấy bằng thì tôi sẽ học ở Cambridge được 6 năm.

Cách dùng của thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn
Cách dùng của thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn
  • They will have been talking with each other for 4 hour by the time I get home.

Đến lúc tôi về đến nhà thì họ sẽ nói chuyện với nhau được 4 giờ rồi.

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

4.1. “By+ trạng ngữ chỉ thời gian”

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn phổ biến nhất là “By+ trạng ngữ chỉ thời gian”

  • by then: tính đến lúc đó
  • by this December,…: tính đến tháng 12 năm nay
  • by the end of this week/month/year: tính đến cuối tuần này/tháng này/năm nay
  • by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn

4.2. When + mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Ngoài ra “When” cũng hay được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.

Ví dụ

When I am 24 years old, I will have been playing tennis for 2 years.

(Khi tôi 24 tuổi, tôi sẽ chơi tennis được 2 năm.)

By this July, Jack will have been staying with me for 3 months.

(Cho tới tháng Bảy này, Jack sẽ ở với tôi được 3 tháng.)

Những bài viết liên quan đến 12 thì cơ bản trong tiếng Anh

5. Những chú ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

5.1. Không sử dụng với những mệnh đề chỉ thời gian

Cũng giống như các thì tương lai khác, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không thể được sử dụng trong các mệnh đề được bắt đầu bằng các từ chỉ thời gian như là: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless,… Thay vào đó bạn có thể dùng thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ

You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Tim

=> You won’t get a promotion until you have been working here as long as Nad.

5.2. Một số từ không dùng ở dạng tiếp diễn

1 số từ không có dạng tiếp diễn cũng không được dùng trong thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn.

Một số trường hợp động từ không thêm đuôi "ing"
Một số trường hợp động từ không thêm đuôi “ing”

Thay vì sử dụng thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn với các động từ này, bạn phải sử dụng thì Tương Lai Hoàn Thành.

  •   State: be, mean, suit, cost, fit

Ví dụ: We are on summer holiday.

(Chúng tôi đang nghỉ hè.)

  •   Possession: have, belong

Ví dụ: Jane has a car.

(Jane có 1 chiếc xe ô tô)

  •   Senses: feel, smell, taste, touch, hear, see 

Ví dụ: He feels the warm.

(Anh ấy cảm thấy ấm áp)

  •   feelings: hate, hope, regret, want, wish, like, love, prefer

Ví dụ: Anna loves chocolate.

(Anna yêu thích sô cô la)

  •   Brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand

Ví dụ: I think this my favorite song.

(Tôi nghĩ đây là bài hát yêu thích của tôi)

5.3. Dùng “be going to” thay thế “will”

Có thể dùng “be going to” thay thế cho “will” trong cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn để biểu thị cùng một nội dung.

Ví dụ

You are going to have been waiting for more than three hours when his plane finally arrives. 

(Bạn chắc sẽ phải đợi hơn 3 tiếng thì máy bay anh ấy mới đến)

5.4. Cách đặt động từ trong câu ở thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn

Cách đặt Adverb always, only, never, ever, still, just trong các câu ở thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn.

Ví dụ

  • You will only have been waiting for a few hours when his plane arrives.

(Bạn sẽ chỉ chờ đợi vài giờ khi máy bay của anh ấy đến.)

  • Will you only have been waiting for a few hours when his plane arrives?

(Có phải bạn chỉ cần chờ đợi vài giờ khi máy bay của anh ấy đến?)

6. Dạng bị động của cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn

  • Cấu trúc
Will have been being + V3/ed
  • Ví dụ

The famous artist will have been painting the mural for over seven months by the time it is finished. (Câu chủ động)

(Người nghệ sĩ nổi tiếng sẽ vẽ bức tranh tường trong hơn bảy tháng cho đến khi nó hoàn thành.)

=> The mural will have been being painted by the famous artist for over seven months by the time it is finished. (Câu bị động)

(Bức tranh tường sẽ được vẽ bởi nghệ sĩ nổi tiếng trong hơn bảy tháng cho đến khi nó hoàn thành.)

7. Phân biệt thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh

12 thì trong tiếng Anh, chúng ta thường gặp vô vàn khó khăn đối với những thì tương lai. Đặc biệt là đối với những bạn mất gốc tiếng Anh. Với các cấu trúc rắc rối và phức tạp, những dấu hiệu gần như là giống nhau đã khiến cho đa số học sinh thất bại trong các bài kiểm tra.

Phân biệt thì Tương lai hoàn thành và Tương lai hoàn thành tiếp diễn
Phân biệt thì Tương lai hoàn thành và Tương lai hoàn thành tiếp diễn

Đặc biệt là cặp thì tương lai hoàn thành và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. 

TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. Cấu trúc
S + will have + PII
1. Cấu trúc
S + will have been + V-ing
2. Cách sử dụng
Dùng để diễn tả 1 hành động sẽ hoàn thành vào 1 thời điểm cho trước ở tương lai, trước khi hành động hay sự việc khác xảy ra.
Ex: I’ll have finished my work by noon.
(Tôi sẽ hoàn thành công việc của mình vào buổi trưa.)
2. Cách sử dụng
Dùng để diễn tả 1 hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến 1 thời điểm cho trước ở tương lai và vẫn chưa hoàn thành.
Ex: By July, we’ll have been living in this house for 7 years.
(Đến tháng 7, chúng tôi sẽ sống trong ngôi nhà này được 7 năm.)
3. Dấu hiệu nhận biết
Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm
By + mốc thời gian (by the end of, by tomorrow)
3. Dấu hiệu nhận biết
Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm
By … for (+ khoảng thời gian)
By then
By the time

8. Bài tập ứng dụng

Bài tập ứng dụng thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn sẽ giúp bạn ôn tập lại những kiến thức mới được cung cấp ở trên. Bên cạnh đó còn có phần đáp án để bạn kiểm tra lại phần bài làm của mình

Bài tập 1

Chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

  1. Your uncle (get) pregnant for 5 days?
  2. My sister (write) this novel for 10 months by the end of this month.
  3. He (work) for this company for 10 years by the end of this year.
  4. I (do) my homework for 8 hours by the time my mother gets home from work.
  5. My mother (cook) dinner for 5 hours by the time our guests arrive at my house
  6. By this time next month, we (go) _____ to school for 8  years.
  7. By Christmas, I (work) _____ in this company for 6 years.
  8. They (build) _____ a supermarket by November next year.
  9. By the end of next year, Hannah (work) _____ as a French teacher for 5 years.
  10. She (not, do) _____ gymnastics when she gets married to Frank.
  11. How long you (study) _____ when you graduate?
  12. He (work) _____ for this office for 15 years by the end of this year.
  13. My grandmother (cook) _____ dinner for 3 hours by the time we come home.

Bài tập 2

Chọn đáp án đúng

1) By April 3rd , I (be)………….here for 2 years.

A. will have been                                       B. wil have been being

2) By this time next month, he (write)…………….his poem for 5 months.

A. will have been writing                            B. will have written

3) By October I (learn)………..at this university for 4 years.

A. will have learned                                    B.will have been learning

4) She (read)…………..detective noel by the end of this week.

A. will have been reading                           B. will have read

5) You (finish)…………your homework by 10 tonight?

A. Will you have finished                            B. Will you have been finishing

6) Don’t call between 6 and 7, we (have)…………then.

A. will have been having                             B. will be having

7) A: Can we meet tomorrow?

B: Yes, but not in the morning. I (work)…………..

A. Will be working                                       B. will have been working

8) Lisa is travelling around New York at the moment. So far she has travelled 2000 miles. By the end of this trip, she (travel)……….more than 4000 miles.

A. will have been travelling                          B. will have travelled

Đáp án

Đáp án bài tập 1

  1. will your sister have been getting
  2. will have been writing
  3. will have been working
  4. will have been doing
  5. will have been cooking
  6. will have been going
  7. will have been working
  8. will have been building
  9. will have been working
  10. won’t have been doing
  11. How long will you have been studying
  12. will have been working
  13. will have been cooking

Đáp án bài tập 2

  1. A
  2. A
  3. B
  4. B
  5. A
  6. B
  7. A
  8. B

Trên đây là toàn bộ kiến thức mà hocsinhgioi muốn chia sẻ tới bạn đọc. Hy vọng thông qua bài viết về Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn này các bạn sẽ thành thạo phần thì trong tiếng Anh. Chúc các bạn học tốt.

Nếu bạn còn cảm thấy chưa tự tin với những hiểu biết của mình về thì Tương lai tiếp diễn, hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây để trang bị cho mình những kiến thức tiếng Anh căn bản
Thì đầu tiên bạn chắn chắn phải học nếu muốn học tiếng Anh đó là thì Hiện tại đơn. Hiện tại đơn (Present Simple) là thì được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh đặc biệt là trong giao tiếp
Tương lai đơn (Simple Future Tense) là thì cơ bản đầu tiên trong nhóm thì thuộc tương lai. Bạn cần nắm vững kiến thức về công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của Thì tương lai đơn để
Để bắt đầu học tiếng Anh hãy bắt đầu từ 12 thì cơ bản. Hãy chia ra những thì thuộc Quá khứ, Hiện tại và Tương lai để dễ tổng hợp kiến thức. Để có thể tiếp cận những kiến

Similar Posts

7 Comments

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *