Công thức dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn – Bài tập có đáp án

Thì quá khứ đơn (Past Simple) là một trong những thì cơ bản nhất không thể bỏ qua mà bạn nào mới học tiếng Anh cũng gặp phải. Tuy thì quá khứ đơn có cách sử dụng khá đơn giản và được áp dụng thường xuyên trong cuộc sống, nhưng bạn cũng đừng chủ quan nhé. Hãy cùng Hocsinhgioi tìm hiểu thêm về các cấu trúc quen thuộc của thì này nhé.

Định nghĩa thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật đã xảy ra trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

Xem thêm nội dung liên quan:
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) công thức và bài tập chi tiếtBài tập thì quá khứ hoàn thành có đáp án – Công thức, cách dùngBài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Cách dùng công thức đơn giảnBài tập thì tương lai đơn có đáp án & Công thức cách dùng dễ hiểu

Cấu trúc thì quá khứ đơn

Công thức dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn - Bài tập có đáp ánCông thức dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn - Bài tập có đáp án
Công thức dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn – Bài tập có đáp án

Khẳng định:

● Động từ tobe:


Cấu trúc: S + was/ were + O
S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
S= We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ: My computer was broken yesterday. (máy tính của tôi đã bị hỏng hôm qua.)
They were in Paris on their summer holiday last year. (Họ ở Paris vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

● Động từ thường:


Cấu trúc: S + V-ed/ V QK (bất quy tắc)  + O

Khi chia động từ có quy tắc ở thì quá khứ, ta chỉ cần thêm hậu tố “-ed” vào cuối động từ Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo quy tắc thêm “-ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.
Ví dụ:  She watched this film yesterday. (Cô ấy đã xem bộ phim ngày hôm qua.)
 I went to sleep at 11pm last night. (Tôi đi ngủ 11 tối qua.)

Phủ định:

● Động từ tobe:


Cấu trúc: S + was/were not + Object/Adj

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.
CHÚ Ý:
● was not = wasn’t
● were not = weren’t
Ví dụ: She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền.)
We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

● Động từ thường:

Cấu trúc: S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)
Ví dụ: He didn’t play football last Sunday. (Anh ấy đã không chơi bóng đá vào chủ nhật tuần trước.)
We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

Nghi vấn:

● Động từ tobe:


Câu hỏi: Was/Were+ S + Object/Adj?
Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.
– No, I/ he/ she/ it + wasn’t
Yes, we/ you/ they + were.
– No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ: Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)
Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)
 Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)
Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)
● Động từ thường

Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.
Ví dụ: Did you visit Ha Noi Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hà Nội với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) -Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)
Did she miss the train yesterday? (Cô ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)-
Yes, She didN’t, She didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

✎ GỢI Ý: Một số bài viết có thể bạn sẽ quan tâm

Cách chia động từ ở thì ở quá khứ đơn

Công thức dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn - Bài tập có đáp ánCông thức dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn - Bài tập có đáp án
Công thức dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn – Bài tập có đáp án

● Ta thêm “-ed” vào sau động từ:
Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ: Ví dụ: Watch – watched / turn – turned/want – wanted/ attach – attached/…
● Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”:
Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed
● Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ví dụ: stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped/
Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó: commit – committed/ travel – travelled/prefer – preferred
● Động từ tận cùng là “y”:

+ Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ: play – played/ stay – stayed

+ Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ: study – studied/ cry – cried

Cách phát âm “-ed”:
Đọc là /id/ khi tận cùng của động từ là /t/, /d/

Đọc là /t/ khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/

Đọc là /d/ khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại

● Một số động từ bất quy tắc không thêm “ed”.
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo quy tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần tự học thuộc chứ không có một quy tắc chuyển đổi nào. Dưới đây một số động từ bất quy tắc:

go went đi
see saw thấy
smell smelt ngưởi
drive drove lái
break broke vỡ
tell told kể
speak spoke nói
say said nói
hold held giữ
keep kept nắm, giữ
take took lấy
understand understood hiểu
write wrote viết

Cách sử dụng thì quá khứ đơn

Cách dùng Ví dụ
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ She went home last Friday. (Cô ấy đã về nhà vào thứ 6 trước.)
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. ● She came home, switched on the computer and
checked her emails. (Cô ấy đã về nhà, bật máy
tính và kiểm tra email.)
● She turned on her computer, read the message
on Facebook and answered it. (Cô ấy đã mở
máy tính, đọc tin nhắn facebook và trả lời tin
nhắn.)
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ. ● When I was having breakfast, the phone
suddenly rang. (Khi tôi đi ăn sáng và điện thoại
đột nhiên reo lên.)
● When I was cooking, my parents came. (Khi tôi
đang nấu ăn, ba mẹ tôi đến.)
Dùng trong câu điều kiện loại II ● If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu
tôi có 1 triệu đô, tôi sẽ mua oto.)
● If I were you, I would do it. (Nếu tôi là bạn, tôi
sẽ làm việc đó.)

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Công thức dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn - Bài tập có đáp ánCông thức dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn - Bài tập có đáp án
Công thức dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn – Bài tập có đáp án

Đối với thì Quá khứ đơn các bạn sẽ dễ dàng nhận thấy dấu hiệu nhận biết:
● Trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
● Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)
Ví dụ:

● Yesterday morning, Tom got up early; then he ate breakfast and went to school.
(Sáng hôm qua, Tom dậy trễ, sau đó cậu ấy ăn sáng và đến trường)
● Tom lived in VietNam for six years, now he lives in Paris (Tom sống ở Việt Nam trong khoảng 63 năm, giờ cậu sang ở Paris)
● The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)

Xem ngay:
Các thì trong tiếng Anh: Bảng tổng hợp 12 thì và ví dụ bài tậpDấu hiệu nhận biết câu điều kiện 1, 2, 3 và bài tập (mệnh đề if)
Cách dùng và bài tập về other, another, the other có đáp ánBảng cách chuyển đổi từ loại trong Tiếng Anh – có bài tập đáp án ví dụ

Bài tập thì quá khứ đơn

Bài 1: Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các động từ sau ở dạng chính xác:

(buy – catch – cost – fall – hurt – sell – spend – teach – throw -·write)

  1. Mozart …wrote….. more than 600 pieces of music.
  2. ‘How did you learn to drive?’ ‘My father. …………….. me.’
  3. We couldn’t afford to keep our car, so we …………… .. it.
  4. Dave ………………………………… down the stairs this morning and … . ………… …………….his leg.
  5. Joe ………………………………… the ball to Sue, who .. ….. .. .. .. .. …………… it.
  6. Ann ………. ….. a lot of money yesterday. She . … ……….. a dress which ……….. ….. ..….. £100.

Bài 2: Hoàn thành các câu. Đặt động từ vào đúng dạng.

  1. lt was warm, so I ………. off my coat. (take)
  2. The film wasn’t very good. I .……….. it much. (enjoy)
  3. I knew Sarah was busy, so I …………………… ………………….. her. (disturb)
  4. We were very tired, so we. …………………. …………… the party early. (leave)
  5. The bed was very uncomfortable. I ………………………………………….. well. (sleep)
  6. The window was open and a bird ……………… ……….. …… into the room. (fly)
  7. The hotel wasn’t very expensive. lt .. ….. ….. …………. much to stay there. (cost)
  8. I was in a hurry, so I….. …. … .. ……… time to phone you. (have)
  9. lt was hard carrying the bags. They ………………………….. .. ……………. very heavy. (be)

Bài 3: Chọn đáp án đúng

  1. They __ the bus yesterday.
    A. don’t catch           B. weren’t catch       C. didn’t catch         D. not catch
  2. My sister  __ home late last night.
    A. comes                    B. come                      C. came                     D. was come
  3. My father _  tired when I _ home.
    A. was – got              B. is – get                   C. was – getted          D. were – got
  4. What _ you _ two days ago?
    A. do – do                  B. did – did                C. do – did                 D. did – do
  5. Where _ your family _ on the summer holiday last year?
    A. do – go                  B. does – go               C. did – goD. did – went

Bài 4: Bạn có cuộc nói chuyện với James về kỳ nghỉ của anh ấy. Viết câu hỏi của bạn để hoàn thành đoạn hội thoại dưới đây nhé:

Hi. How are things?
Fine, thanks. I’ve just had a great holiday.

  1. Where ….did you … go…? To the U.S. We went on a trip from San Francisco to Denver.
  2. How …………… ………………………… . ? By car? Yes, we hired a car in San Francisco.
  3. It’s a long way to drive. How long. …………………… to get to Denver? Two weeks.
  4. Where ……………….? In hotels? Yes, small hotels or motels
  5. .………………………. good?Yes, but it was very hot – sometimes too hot
  6. ……………….. the Grand Canyon? Of course. lt was wonderful.

ĐÁP ÁNTHÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

Bài 1: 

  1. wrote
  2. taught
  3. sold 
  4. fell … hurt 
  5. threw … caught 
  6. spent … bought … cost

Bài 2:

  1. took
  2. didn’t enjoy
  3. didn’t disturb
  4. left
  5. didn’t sleep
  6. flew
  7. didn’t cost
  8. didn’t have
  9. wer

Bài 3:

  1. C
  2. C
  3. A
  4. D
  5. C

Bài 4: 

  1. did you
  2. did you travel I did you go
  3. did it take (you)
  4. did you stay
  5. Was the weather
  6. Did you go to I Did you see I Did you visit

Trên đây là toàn bộ kiến thức của thì quá khứ đơn,dấu hiệu nhận biết, bài bài tập cũng như đáp án cụ thể, hi vọng sẽ giúp ích các bạn có thêm kiến thức tiếng Anh được tốt nhất nhé!

Tổng hợp: https://tienganhduhoc.vn

Similar Posts

3 Comments

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *