Cấu trúc và cách dùng Agree, Agree with, Agree to, Agree on, Agree about

Agree là từ xuất hiện rất nhiều trong tiếng Anh mang nghĩa là đồng ý. Tuy nhiên khi đi cùng với các giới từ, Agree có các cấu trúc khác nhau và mang nghĩa khác nhau.

Để phân biệt cách sử dụng Agree trong các cấu trúc câu, hãy cùng theo dõi bài viết Cấu trúc và cách dùng Agree, Agree with, Agree to, Agree on , Agree about. Ngoài ra, Hocsinhgioi còn cung cấp thêm các cấu trúc đặc biệt khác của Agree và bài tập có đáp án để các bạn luyện tập.

Xem thêm bài viết có liên quan:

Cách dùng agreeCách dùng agree
Cách dùng agree

1. Agree with

Nghĩa: Có cùng ý kiến / quan điểm ai về vấn đề gì

Cấu trúc:

  • To agree with someone about something
  • To agree with someone on something

Ví dụ:

I agree with you

(Tôi đồng ý với bạn).

I agree with my mother about most things.

(Tôi đồng ý với mẹ về hầu hết mọi thứ.)

My husband and I agree about /on most things.

(Tôi và chồng đồng ý về / về hầu hết mọi thứ).

2. Agree to

Đối với Agree to có 2 cách sử dụng như sau:

  • to agree to do something

Nghĩa: Đồng ý sẽ làm điều mà người nào đó yêu cầu làm

Ví dụ:

Both sides agreed to some modifications in the proposals.

(Hai bên đã đồng ý sửa đổi một số đề xuất.)

In the end I agreed to do the job.

(Cuối cùng tôi đồng ý làm công việc.)

  • agree to something

Nghĩa: có nghĩa là cho phép để điều gì đó xảy ra

Ví dụ:

My boss has agreed to my holiday dates.

(Sếp của tôi đã đồng ý ngày nghỉ của tôi).

His father did not agree to the idea of a big birthday party.

(Cha anh ấy không đồng ý về ý kiến tổ chức một bữa tiệc sinh nhật lớn).

3. Agree on

Xem ngay bài viết:Cách dùng và phân biệt cặp giới từ IN – INTO, ON – ONTO trong tiếng Anh

Nghĩa: Dàn xếp, đạt được thỏa thuận. Dùng “agree on” khi mọi người cùng nhau quyết định về một vấn đề gì đó.

Cấu trúc:

  • agree on something

Ví dụ:

We couldn’t agree on what to buy.

(Chúng tôi không thể thống nhất về những gì cần mua).

They agreed to meet on Sunday.

(Họ đồng ý gặp nhau vào Chủ nhật).

4. Agree something

  • Nghĩa: họ đạt thỏa thuận chính thức về điều gì sau đó, thỏa thuận này thường được viết thành hợp đồng, hiệp ước hay kế hoạch
  • Dùng trong trường hợp có 2 bên trở lên chẳng hạn như 2 người, 2 quốc gia, công ty…trở lên.

Cấu trúc:

  • Agree Something

Ví dụ:

The government agreed a plan to tackle the economic crisis.

(Chính phủ đã đồng ý một kế hoạch giải quyết khủng hoảng kinh tế).

The two companies agreed a way forward in their dispute.

(Hai công ty đã đồng ý cách giải quyết tranh chấp của họ).

5. Các cấu trúc Agree khác

Các cấu trúc khác với AgreeCác cấu trúc khác với Agree
Các cấu trúc khác với Agree
  • Agree + that + Clause

Nghĩa: đồng ý rằng

Ví dụ:

I agree that he should be invited

(Tôi đồng ý rằng anh ta nên được mời).

  • agree + question word

Nghĩa: ai/cái gì/……/liệu …có không

Ví dụ:

Experts seem unable to agree whether the drug is safe or not.

(Các chuyên gia dường như không thể đồng ý liệu thuốc có an toàn hay không).

  • Things agree

Nghĩa: Các điều gì đó giống nhau, hợp nhau, khớp nhau

Ví dụ:

I have heard several versions of this story, but none of them agree.

(Tôi đã nghe nhiều phiên bản của câu chuyện này, nhưng không có cái nào giống nhau).

Police could not locate the criminal because none of the descriptions given by the witnesses agreed.

(Cảnh sát không thể xác định vị trí của tên tội phạm vì không có mô tả nào do các nhân chứng cung cấp khớp với nhau).

  • agree with something

Nghĩa: chấp nhận về mặt đạo đức, đồng ý / đồng tình

Ví dụ:

I don’t agree with the way he treats his wife.

(Tôi không đồng ý với cách anh ấy đối xử với vợ).

Many people don’t agree with cruelty to animals.

(Nhiều người không đồng tình với việc đối xử tàn ác với động vật).

  • not agree with someone

Nghĩa: gây bệnh cho ai đó khi sử dụng một loại thực phẩm nào đó.

Ví dụ:

That seafood did not agree with me. I think I need to lie down!

(Món hải sản đó không phù hợp với tôi. Tôi nghĩ tôi cần phải nằm xuống)

Having a large dinner does not really agree with me. It makes it hard for me to sleep at night.

(Bữa ăn tối nhiều đồ ăn thực sự không phù hợp với tôi. Nó làm cho tôi khó ngủ vào ban đêm).

Lưu ý:

  • Trong văn phạm, chủ từ và động từ agree hòa hợp với nhau

Ví dụ:

Trong câu “She like studying English”, thì chủ từ “she” và động từ “likes” không hòa hợp với nhau.

Cách viết đúng là “She likes studying English”.

6. Các Idioms với Agree

Xem thêm các bài viết sau:
Các idiom thông dụng – Tổng hợp thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh
Tải sách English idioms in use Advanced [PDF] miễn phí
Chia sẻ kinh nghiệm tự học IELTS 8.0

  • Agree to differ

Nếu hai người đồng ý khác nhau, họ chấp nhận rằng họ có ý kiến khác nhau về điều gì đó và ngừng cố thuyết phục nhau rằng họ đúng.

  • Couldn’t agree more/less

Nếu bạn nói rằng bạn không thể đồng ý nhiều hơn / ít hơn, bạn có nghĩa là bạn hoàn toàn đồng ý / không đồng ý.

  • Not agree with sb

Dùng trong trường hợp nếu một loại thực phẩm hay đồ uống nào đó không phù hợp với bạn, nó làm bạn cảm thấy không thoải mái. Ví dụ: Those onions I ate didn’t agree with me.

7. Một số lưu ý khi dùng Agree và bài tập

Lưu ý với AgreeLưu ý với Agree
Lưu ý với Agree

7.1. Lưu ý không dùng ‘ agree to something’ với một số cách diễn đạt

  • Cách dùng sai: I agree to this opinion to some extent.
  • Cách dùng đúng: I agree with this opinion to some extent.
  • Cách dùng sai: I agree to construct a subway link to the mainland.
  • Cách dùng đúng: I agree with constructing a subway link to the mainland.

7.2. Agree rất hiếm khi đi với một tân ngữ trực tiếp.

Trong cách sử dụng này, nó có tức là ‘cùng nhau ra một quyết định nào đó’ và nó được dùng chủ yếu khi ta nói về một số quyết định, chỉ thị chính thức của một số ban, bộ hay một số đơn vị có thẩm quyền

Ví dụ:

  • Yesterday management and unions agreed a pay deal.
  • Ministers met to agree a strategy for tackling climate change.

7.3. Bài tập sử dụng Agree

Chọn dạng đúng của từ agree và điền vào chỗ trống.

  1. My mother has _____ to look after my babies when I am away.
  2. She _____ with her analysis of the situation.
  3. They both _____ that the lyrics of a few songs are nice
  4. He had _____ to the use of force.
  5. The warring sides have _____ on an unconditional ceasefire.

Đáp án

  1. agreed
  2. agree
  3. agree
  4. agreed
  5. agreed.

Agree là một động từ phổ biến trong tiếng Anh. Vì vậy việc nắm vững cách sử dụng Agree trong các cấu trúc hết sức quan trọng. Tienganhduhoc.vn hy vọng đã cung cấp thông tin hữu ích đến các bạn. Chúc các bạn học tốt và có thể chinh phục các cấu trúc với Agree này nhé.

Similar Posts

3 Comments

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *