Cách sử dụng đại từ sở hữu trong tiếng Anh chi tiết nhất

Ngữ pháp là góp phần quan trọng để người học có thể giao tiếp thành thạo và tự nhiên với người nước ngoài. Muốn giao tiếp tốt thì trước tiên phải có vốn ngữ pháp tương đối. Hôm nay, tienganhduhoc.vn sẽ giới thiệu bạn cách sử dụng đại từ sở hữu trong tiếng Anh chi tiết nhất. Các bạn cùng theo dõi nhé!

1. Đại từ sở hữu là gì? (Possessive Pronouns)

Đại từ sở hữu trong Tiếng Anh để nói về sự sở hữu. Tương tự Tiếng Việt, thì đại từ sở hữu có chức năng quan trọng giúp tránh lặp danh từ, cụm danh từ trong câu trước hoặc cả đoạn văn. Điều này giúp các câu gọn và tạo sự đồng nhất.

Đại từ sở hữu trong Tiếng Anh (Possesive Pronouns) là từ dùng để thay thế cho một tính từ sở hữu cộng với một danh từ và để chỉ sự sở hữu của một đối tượng.

Đại từ sở hữu là gì?Đại từ sở hữu là gì?
Đại từ sở hữu là gì?

Ví dụ: This is my umbrella. Yours is over there. (Đây là cây dù của tôi. Dù của bạn ở đằng kia kìa)

Yours trong câu là đại từ sở hữu (Yours = your umbrella)

Ngoài ra, các bạn nên học thêm một số đơn vị ngữ pháp thường dùng như:

2. Các đại từ sở hữu Tiếng Anh

ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG ĐẠI TỪ SỞ HỮU NGHĨA
I Mine Của tôi
He His Của anh ấy
She Hers Của cô ấy
It Its Của nó
You Yours Của bạn
We Ours Của chúng tôi
They Theirs Của họ

3. Vị trí đại từ sở hữu

Cũng như các đại từ trong Tiếng Anh khác, đại từ sở hữu xuất hiện ở các vị trí sau trong câu:

  • Chủ ngữ của động từ trong câu.

Ví dụ: My dress is blue. Hers is pink. (Hers = Her dress)

(Đầm của tôi màu xanh. Còn đầm cô ấy màu hồng)

Ví dụ: He bought his computer last month. I bought mine 5 years ago. (Mine = My computer)

(Anh ta mua cái máy tính của anh ấy tháng trước. Tôi thì đã mua 5 năm trước rồi)

Ví dụ:

I could face up with my trouble in life but they doesn’t know how to do with theirs.(Theirs = Their trouble)

(Tôi có thể đối mặt với rắc rối của tôi trong cuộc sống, nhưng họ thì không biết phải như thế nào với rắc rối của họ)

4. Cách dùng đại từ sở hữu

  • Đại từ sở hữu dùng thay cho tính từ sở hữu và một danh từ đã nhắc đến trong câu.

Ví dụ: I gave books to my friends and to yours. (Yours = your friend)

(Tôi đã đưa những quyển sách cho bạn của tôi và bạn của bạn)

  • Đại từ sở hữu còn được dùng trong câu sở hữu kép.

Ví dụ: We went on holiday with some friends of ours. (Không nói “some friends of us”)

(Chúng tôi đã đi nghỉ với một vài người bạn của chúng tôi)

Ví dụ: It was a good suggestion of yours to go swimming this afternoon.

(Lời để nghị trưa nay đi bơi của bạn thú vị đấy)

  • Đại từ sở hữu còn thấy ở phần cuối cùng trong các bức thư.

Ví dụ: Để kết thúc khi viết 1 lá thư, người ta thường ghi là:

Yours sincerely, (chân thành/thân)

Yours truly, (chân thành/kính thư)

Yours faithfully, (trân trọng)

5. Phân biệt giữa đại từ sở hữu và tính từ sở hữu

Phân biệt giữa đại từ sở hữu và tính từ sở hữuPhân biệt giữa đại từ sở hữu và tính từ sở hữu
Phân biệt giữa đại từ sở hữu và tính từ sở hữu

Đại từ sở hữu = Tính từ sở hữu + Danh từ

Ví dụ: His car is expensive. Mine is cheap. (Mine = My car)

(Xe của anh ấy đắt. Còn xe tôi thì rẻ)

Sau đại từ sở hữu không cần thêm danh từ bổ nghĩa vì bản thân nó đã là cụm danh từ.

6. Bài tập vận dụng

a. Bài tập: Hoàn thành câu với đại từ sở hữu hoặc tính từ sở hữu

  1. Tom has already eaten ______ lunch , but I’m saving ______ until later.
  2. We gave them ______ telephone number, and they gave us ______.
  3. In our garden is a bird and I think this nest is ______.
  4. A: This property is ______. Have you got any properties of ______ own?
    B: No, I have nothing.
  5. She doesn’t know much about ______ personal life but he knows all about ______.

b. Đáp án

  1. his/mine
  2. theirs/theirs
  3. its
  4. mine/your
  5. his/hers

Cách sử dụng đại từ sở hữu trong tiếng Anh chi tiết nhất bài viết mong muốn giúp ích cho các bạn học tiếng Anh tốt hơn. Vì đây là điểm ngữ pháp rất quen thuộc nên các bạn nên học thật kĩ để vận dụng tốt nhất nhé. Nếu có thắc mắc nào, đừng ngần ngại mà hãy để lại bình luận bên dưới chúng tôi sẽ cố gắng giải đáp cho các bạn nhanh nhất!

Similar Posts

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *