Cách rút gọn mệnh đề quan hệ – Phương pháp mỗi dạng bài tập

Rút gọn mệnh đề quan hệ để làm cho câu văn ngắn gọn hơn, hoặc áp dụng trong bài IELTS Writing để tăng tính logic cho bài làm, và khi giao tiếp với nhau người đối diện sẽ cảm thấy bạn chuyên nghiệp hơn.

Trong bài viết hôm nay tienganhduhoc.vn sẽ cung cấp đến các bạn cách để rút gọn mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh.

Xem thêm bài liên quan:
Cách dùng Can, Could và Be able to trong tiếng Anh
Trình độ kinh nghiệm học tiếng anh để đi du học như thế nào
Cách dùng In spite of và Because of trong tiếng Anh – Bài tập
Cách dùng since/For, suggest, unless & bài tập có đáp án dễ hiểu

1. Cách nhận biết mệnh đề quan hệ

Để nhận biết các dạng bài liên quan đến mệnh đề quan hệ thông thường, cách đơn giản nhất khi làm bài thi, bạn thấy các phương án chọn xuất hiện 1 trong các từ như: Who/ whom/ whose/ that/ what/ which/ where/ when/ why…

Cách rút gọn mệnh đề quan hệCách rút gọn mệnh đề quan hệ
Cách rút gọn mệnh đề quan hệ

Để nhận biết dạng bài liên quan đến mệnh đề quan hệ rút gọn bạn làm như sau:

B1: Nhìn 4 đáp án trước thấy có V-ing/V-ed/PII => cẩn thận có thể có mệnh đề quan hệ rút gọn.

B2: Nhìn câu đề bài xem đã có động từ chính hay chưa, nếu có rồi => động từ cần chia phải thuộc rút gọn mệnh đề quan hệ.

B3: Xét tính chủ động/bị động để xem cần chia về V-ing hay V-ed/PII.

  • Nếu câu chia chủ động thì chọn V-ing.
  • Nếu câu chia bị động thì chọn V-ed/PII.

2. Khi nào chúng ta cần rút gọn mệnh đề quan hệ

Chúng ta sử dụng mệnh đề quan hệ rút gọn khi trong câu đã có động từ chính. Như chúng ta đã biết, trong 1 câu không thể có 2 động từ chính, nếu câu có 2 động từ chính, thì 1 động từ phải nằm trong mệnh đề quan hệ rút gọn, khi đó chúng ta cần sử dụng cấu trúc mệnh đề quan hệ rút gọn.

Rút gọn mệnh đề quan hệRút gọn mệnh đề quan hệ
Rút gọn mệnh đề quan hệ

3. Lược bỏ đại từ quan hệ

Khi nào có thể lược bỏ đại từ quan hệ who, which, whom…
Khi nó làm tân ngữ, phía trước nó không có dấu phẩy ,không có giới từ (whose không được bỏ).
Ví dụ:

  • Here is the laptop which I bought. = Here is the laptop I bought.
  • This is my book, which I bought 2 years ago.
  • Trước chữ which có dấu phẩy nên không thể bỏ được.
  • This is the house in which I live.

Trước which có giới từ in nên cũng không bỏ which được. 

Ví dụ: This is the man who lives near my house. Who là chủ từ (của động từ lives) nên không thể bỏ nó được.

4. Cách để rút gọn mệnh đề quan hệ

Để rút gọn mệnh đề quan hệ ta sử dụng những cách sau:

4.1. Dùng cụm V-ing

Dùng cho các mệnh đề chủ động
Ví dụ: The girl who is sitting next to you is my sister = The girl sitting to you is my sister.

4.2. Dùng cụm Phân từ hai

Dùng cho các mệnh đề bị động.
Ví dụ: The house which is being built now belongs to Mr. John = The house built now belongs to Mr. John.

4.3. Dùng cụm động từ nguyên mẫu (to Vinf)

a) Dùng khi danh từ đứng trước có các từ bổ nghĩa như : only, last, số thứ tự như: first, second,…

Ví dụ: He is the last man who left the ship = He is the last man to leave the ship.

b) Động từ là have/has

Ví dụ: He had something that he could/ had to do = He had something to do.

c) Đầu câu có here (be), there (be)

Ví dụ:

  • There are six letters which have to be written today.
  • There are six letters to be written today.

Lưu ý: Trong phần to inf này các bạn cần nhớ 2 điều sau:

Nếu chủ ngữ 2 mệnh đề khác nhau thì thêm cụm for sb trước to inf

Ví dụ: 

  • We have some picture books that children can read.
  • We have some picture books for children to read.

Lưu ý: Tuy nhiên nếu chủ ngữ đó là đại từ có nghĩa chung chung như we, you, everyone…. thì có thể không cần ghi ra.

Ví dụ:

  • Studying abroad is a wonderful thing that we must think about.
  • Studying abroad is wonderful (for us ) to think about.

Nếu trước relative pronoun có giới từ thì phải đem xuống cuối câu

Ví dụ:

  • We have a peg on which we can hang our coat.
  • We have a peg to hang our coat on.
Dùng cụm danh từ để rút gọn mệnh đề quan hệDùng cụm danh từ để rút gọn mệnh đề quan hệ
Dùng cụm danh từ để rút gọn mệnh đề quan hệ

4.4. Dùng cụm Danh từ

Dùng cụm danh từ để rút gọn mệnh đề quan hệ

Dùng khi mệnh đề tính từ có dạng: S + be + danh từ /cụm danh từ/cụm giới từ
Cách làm: bỏ who, which và be.

Ví dụ:

  • Football, which is a popular sport, is very good for health.
  • Football, a popular sport, is very good for health.
  • We visited Barcelona, which is a city in northern Spain = We visited Barcelona, a city in northern Spain.

4.5. Mệnh đề quan hệ tính từ có chứa to be và tính từ/cụm tính từ

Loại bỏ đại từ quan hệ và tobe=> giữ nguyên tính từ phía sau.

Ví dụ: My grandmother, who is old and sick, never goes out of the house => My grandmother, old and sick, never goes out of the house.

5. Phương pháp làm bài loại rút gọn

Khi học thì ta học từ dễ đến khó nhưng khi làm bài thì ngược lại phải suy luận từ khó đến dễ.
Bước 1: Tìm xem mệnh đề tính từ nằm chỗ nào. Bước này cũng dễ vì mệnh đề tính từ thường bắt đầu bằng who, which, that…
Bước 2 : Bước này chủ yếu là giảm từ mệnh đề xuống cụm từ, tuy nhiên cách suy luận cũng phải theo thứ tự nếu không sẽ làm sai.
Ví dụ: This is the first man who was arrested by police yesterday.

Mới nhìn ta thấy đây là câu bị động, nếu vội vàng thì sẽ dễ dàng biến nó thành: This is the first man arrested by police yesterday. (sai)

Nhưng đáp án đúng phải là: This is the first man to be arrested by police yesterday. (đúng)

Các bạn hãy lần lượt làm theo các bước sau: 

  • Nhìn xem mệnh đề có công thức S + be + cụm danh từ không.
  • Nếu không có công thức đó thì xem tiếp trước who which… có các dấu hiệu first, only…v..v không, nếu có thì áp dụng công thức (to inf. ). Lưu ý thêm xem 2 chủ từ có khác nhau không (để dùng for sb).
  • Nếu không có 2 trường hợp trên mới xét xem xâu đó chủ động hay bị động mà dùng VING hay P.P.
Bài tập vận dụngBài tập vận dụng
Bài tập vận dụng

6. Bài tập vận dụng

Xem thêm:
Bài tập rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Các Gerund trong tiếng Anh – Cách dùng & phân biệt với động từ trợ động từ
Cấu trúc Apologize – Phân biệt và cách dùng bài tập chi tiết

  1. The man who is standing there is a clown.
  2. The envelope which lies on the table has no stamp on it.
  3. Benzene, which was discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes, and explosives.
  4. My grandmother, who is old and sick, never goes out of the house.
  5. The student won’t know how to do exercise which was given by the teacher yesterday.
  6. The diagrams which were made by young Faraday were sent to Sir Humphry Davy at the end of 1812.
  7. The gentleman who lives next door to me is a well-known orator.
  8. All the astronauts who are orbiting the earth in space capsules are weightless.
  9. All students who don’t hand in their papers will fail in the exam.
  10. I saw many houses that were destroyed by the storm.
  11. The street which leads to the school is very wide.
  12. The system which is used here is very successful.
  13. John, who teaches my son, is my neighbor.
  14. Trains that leave from this station take an hour to get to London.
  15. The candidates who are sitting for the exam are all from Vietnam.
  16. We are driving on the road which was built in 1980.
  17. Customers who complain about the service should see the manager.
  18. The city which was destroyed during the war has now been rebuilt.
  19. My brother, who met you yesterday, works for a big firm.
  20. The vegetable which is sold in this shop is grown without chemicals.

Đáp án bài tập

  1. The man standing there is a clown.
  2. The envelope lies on the table has no stamp on it.
  3. Benzene, discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes, and explosives.
  4. My grandmother, being old and sick, never goes out of the house.
  5. The student won’t know how to do the exercise given by the teacher yesterday.
  6. The diagrams made by young Faraday were sent to Sir Humphry Davy at the end of 1812.
  7. The gentleman living next door to me is a well-known orator.
  8. All the astronauts orbiting the earth in space capsules are weightless.
  9. All students not handing in their papers will fail in the exam.
  10. I saw many houses destroyed by the storm.
  11. The street leading to the school is very wide.
  12. The system used here is very successful.
  13. John, teaching my son, is my neighbor.
  14. Trains leaving from this station take an hour to get to London.
  15. The candidates sitting for the exam are all from Vietnam.
  16. We are driving on the road built in 1980.
  17. Customers complaining about the service should see the manager.
  18. The city destroyed during the war has now been rebuilt.
  19. My brother, meeting you yesterday, works for a big firm.
  20. The vegetable sold in this shop is grown without chemicals.

Trên đây là toàn bộ kiến thức về cách rút gọn mệnh đề quan hệ. Rút gọn mệnh đề quan hệ được xem là một trong những phần ngữ pháp khá phức tạp của tiếng Anh. Tuy nhiên với bài viết trên Hocsinhgioi tin rằng bạn sẽ không còn bỡ ngỡ khi làm bài tập với mệnh đề quan hệ rút gọn nữa. Chúc các bạn học tốt.

Similar Posts

One Comment

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *