Cách dùng Suggest: Cấu trúc – Công thức & Bài tập Suggest.

Dạng bài dùng động từ Suggest là dạng bài rất thường xuyên gặp trong các bài thi tiếng Anh, bao gồm cả trong kỳ thi IELTS. Hôm nay, tienganhduhoc.vn sẽ cùng bạn xem qua chi tiết cấu trúc, cách dùng và bài tập về suggest để nắm chắc mảng kiến thức này, bạn nhé!

Cách dùng Suggest: Cấu trúc - Công thức & Bài tập Suggest.Cách dùng Suggest: Cấu trúc - Công thức & Bài tập Suggest.
Cách dùng Suggest: Cấu trúc – Công thức & Bài tập Suggest.

1. Cấu trúc suggest

  • Dạng 1: Suggest + noun/noun phrase (Suggest + danh từ/cụm danh từ)

Trong trường hợp này thì cụm danh từ đóng vai trò là tân ngữ của động từ suggest.

Ví dụ:

  •  I suggest a white wine with this dish. (Tôi đề nghị dùng rượu vang trắng với món ăn này.)
  • She suggested some milk with bread for breakfast. (Cô ấy gợi ý một chút sữa với bánh mì cho bữa sáng).
  • He suggested a song of his favorite singer. (Anh ấy đề xuất một bài hát của ca sĩ anh yêu thích)

***Trong trường hợp muốn đề cập đến đối tượng nhận được lời đề nghị, ta dùng “suggest sth to sb”.

Ví dụ:

  • My teacher suggested a course I could sign up for at the end of the year.

  => My teacher suggested a course to me which I could sign up for at the end of the year.(Giáo viên của tôi đề xuất cho tôi 1 khóa học mà tôi có thể đăng ký vào cuối năm.)

  • Can you suggest a good dictionary to me? (Bạn có thể gợi ý một cuốn từ điển tốt cho tôi được không?)
  • She suggested an amazing book to him. (Cô ấy gợi ý một cuốn sách hay cho tôi).
  • Dạng 2: Suggest + that-clause (Suggest + mệnh đề “that”)

Khi đưa ra 1 đề xuất, ý kiến, ta có thể sử dụng mệnh đề “that” theo sau động từ suggest. Trong những tình huống không trang trọng, ta có thể bỏ “that” ra khỏi mệnh đề.

Ví dụ:

  • I suggest (that) we go out to have dinner. I know a very good restaurant.(Tôi đề nghị chúng ta ra ngoài ăn tối. Tôi biết 1 nhà hàng rất ngon.)
  • He suggested (that) everybody go camping next summer. (Anh ấy gợi ý mọi người có thể đi cắm trại vào mùa hè tới).
  • They suggest (that) all pages are numbered from 1 to 20. (Họ đề nghị các trang phải được đánh số từ 1 đến 20).

*** Chú ý: Trong trường hợp dùng mệnh đề “that” thì động từ theo sau luôn ở dạng nguyên mẫu không “to”.

Ví dụ:

  • The doctor suggests that he (should) lose some weights. (Bác sĩ khuyên anh ấy nên giảm cân).

     => Chủ ngữ là he nhưng động từ lose không chia.

  • Her doctor suggested that she should reduce her working hours and take more exercise (Bác sĩ khuyên cô ấy nên làm việc ít lại và tập thể dục nhiều hơn).
  • They suggested that I (should) practice speaking English more. (Họ gợi ý rằng tôi nên tập nói tiếng Anh nhiều hơn).
  • Dạng 3: Suggest + V-ing

Chúng ta có thể dùng V-ing theo sau động từ suggest khi đề cập đến 1 hành động nhưng không nói cụ thể ai sẽ làm hành động đó.

Ví dụ:

  • He suggested travelling together for safety, since the area was so dangerous. (Anh ấy đề xuất nên đi du lịch cùng nhau cho an toàn vì khu vực đó rất nguy hiểm.)
  • I suggested going swimming in summer. (Tôi đề xuất đi bơi vào mùa hè).
  • She suggested reading more books to broaden the mind. (Cô ấy đề xuất nên đọc nhiều sách hơn để mở rộng kiến thức).
  • Dạng 4: Suggest + wh-question word (Suggest + từ để hỏi)

Chúng ta cũng có thể dùng những từ để hỏi như where, what, when, who, how theo sau động từ suggest.

Ví dụ:

  • Could you suggest where I might be able to buy a nice T-shirt for my boyfriend? (Bạn có thể gợi ý cho tôi 1 chỗ để tôi có thể mua 1 cái áo thun thật đẹp cho bạn.
  • Could you suggest where we can eat dinner tonight? (Bạn có thể gợi ý xem tối nay ta ăn tối ở đâu được không?
  • Chú ý:

     KHÔNG DÙNG:  to V sau suggest:

Ví dụ:

  • She suggests having the car repaired as soon as possible.
  • She suggests to have the car repaired as soon as possible.

(Cô ấy đề nghị được sửa xe càng sớm càng tốt).

Ngoài nghĩa đề xuất, đề nghị thì động từ suggest còn có nghĩa là “ám chỉ” (=imply).

Ví dụ:

  • Are you suggesting (that) I’m lazy? (Anh ám chỉ tôi lười biếng phải không?)

 Cụm từ suggest itself to somebody nghĩa là chợt nảy ra điều gì.

Ví dụ:

A solution immediately suggested itself to me. (Tôi chợt nghĩ ra 1 giải pháp.)

Xem thêm các bài viết đang được quan tâm sau đây:

2. Cách dùng cấu trúc suggest

Cấu trúc suggest thường được dùng trong 5 trường hợp sau:

Cấu trúc SuggestCấu trúc Suggest
Cấu trúc Suggest

2.1. Trường hợp 1

  • Cấu trúc suggest + gerund được dùng chủ yếu trong những tình huống trang trọng, để nói chung chung, không ám chỉ một người cụ thể nào

Ví dụ:

Why suggest going to Yellowstone in August when the park is the most jammed? (Sao lại khuyên đến Yellostone vào tháng tám khi công viên này đông nghịt người?)

  • Cũng dùng cấu trúc này khi muốn nhấn mạnh điều mình đề nghị, chứ không phải để nhấn mạnh người thực hiện hành động trong lời đề nghị ấy

          He also suggests going with your mother to her appointments.( Anh ấy cũng khuyên nên đi với mẹ đến chỗ hẹn hò với cô ta.)

  • Đôi khi người viết hoặc người nói muốn tránh ám chỉ người đọc là người có vấn đề , vì vài lời đề nghị có thể làm người nghe xấu hổ mà ta dùng cấu trúc suggest + gerund

We suggest planning ahead.(Chúng tôi đề nghị nên lập kế hoạch trước.)

Note: Trong mọi ví dụ bên trên, người nói tránh không muốn nói “I suggest (that) you…” vì không muốn ngụ ý rằng chính bạn, người đọc, là người bị ảnh hưởng đến vấn đề đang đề cập đến, để tránh không làm người đọc giận.

Thông thường cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh suggest + gerund dùng trong văn viết, vì văn viết thường trang trọng hơn văn nói.

2.2. Trường hợp 2

  • Dùng cấu trúc “suggest that S + V” khi muốn khuyên thẳng thừng một người hoặc một nhóm người cụ thể.

Ví dụ: bác sĩ nói với bệnh nhân:

  • I suggest that you do more exercise to keep your blood pressure down. (Đề nghị ông bà nên tập thể dục nhiều hơn để giảm huyết áp)
  • We suggest that the ruling party act more decisively in order not to be voted out of office in the next election.(Chúng tôi đề nghị đảng cầm quyền nên hành động dứt khoát hơn để khỏi bị bãi nhiệm trong vòng bầu cử sắp tới)

Note: Không có “s” ở các từ “exercise” or “study”, tuy nhiên người Bắc Mỹ có thể nói “I suggested that John exercises (or exercised) more”, nhưng cách viết này không chuẩn và nên tránh dùng trong văn viết.

Ví dụ: I suggested that John should exercise more. (Anh thường dùng should sau suggested that)

2.3. Trường hợp 3

  • Khi dùng thì hiện tại hấp dẫn với “suggest” (“I am suggesting that…) (tôi đang định đề nghị…), cho thấy người nói muốn đề nghị điều gì đó hoặc định giải thích tại sao mình khuyên vậy.

Ví dụ:

I’m suggesting that we do something to stop this disagreement, but I don’t yet have a clear solution.(Tôi đang định đề nghị làm chuyện gì đó để dẹp bỏ sự bất đồng này, nhưng tôi chưa nghĩ ra cách giải quyết nào hoàn hảo)

  • Trong văn nói, người ta thường sử dụng cấu trúc suggest that như sau

Ví dụ:

I suggested that he should buy a new house.

=I suggested that he bought a new house.

=I suggested that he buy a new house.

 2.4. Trường hợp 4

  • Cấu trúc suggest dùng để đề cử, tiến cử (một người) phù hợp với một chức vụ hoặc gợi ý (một vật) có thể dùng cho mục đích nào đó.

Trong trường hợp này, ta dùng cấu trúc “suggest sth/sb for sb”

Ví dụ:

We suggested him for the post of Minister of the Interior.(Chúng tôi đã đề cử ông giữ chức vụ̣ Bộ trưởng Nội vụ)

(Món đồ, sự việc) cho thấy ai đó đã làm gì

Ví dụ:

The glove suggests that she was at the scene of the crime.(Chiếc găng tay cho thấy cô ấy đã có mặt tại hiện trường vụ án.)

2.5. Trường hợp 5

  • Gợi ý gián tiếp, nói bóng gió; không nói thẳng, nói rõ

Ví dụ: I didn’t tell him to leave, I only suggested it. (Tôi đâu có biểu anh ta đi đâu, tôi chỉ gợi ý thôi mà).

Xem thêm các bài viết liên quan dưới đây:

3. Bài tập vận dụng

1. Sử dụng gợi ý và viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

1. Frank has got a headache.

➔ I suggest ______________________________.

2. Minh is leaving his car outside the market. (lock/carefully)

➔ I suggest ______________________________.

3. Why don’t you watch more English film, Viet? (should)

➔ The teacher suggested _____________________.

4. They ate more vegetables and fruits.

➔ I suggest ______________________________.

5. Why don’t you ask him yourself.

➔ I suggest _____________________________.

2. Chia động từ

  1. My teacher suggests that I (read) _ many English dictionaries.
  2. I suggest that he (play) __ football after school.
  3. His boss suggested (tobe) __ on time.
  4. My parents suggest wwe (get) __ married as soon as possible.
  5. I suggested that they (invite) _ their friend to the party.
  6. It’s so hot outside. They suggest (open) _ the door.
  7. He suggests (help) _ street and poor children.

3. Hoàn thành các câu sau

  1. My teacher/suggest/I/learn/harder/pass/next test.
  2. I/suggest/they/dinner/first/then/watch/film.
  3. doctor/suggest/rest/a bit.
  4. Sam/suggest/he/try/shop/M.A Road.
  5. We/suggest/she/meet/Frank’s.
Bài tập vận dụng cấu trúc SuggestBài tập vận dụng cấu trúc Suggest
Bài tập vận dụng cấu trúc Suggest

Đáp án chi tiết bài tập

1. Đáp án viết lại câu không đổi nghĩa

  1. I suggest Frank should get a headache.
  2. I suggest Minh lock his car outside the market carefully.
  3. The teacher suggests Viet should watch more English film.
  4. I suggest they should eat more vegetables and fruits.
  5. I suggest you should ask him yourself.

2. Đáp án chia động từ

  1. read/should read (cấu trúc Suggest that + S + V inf/should V inf)
  2. play/should play (cấu trúc Suggest that + S + V inf/should V inf)
  3. being (suggest + Ving)
  4. get/should get (Suggest that + S + V inf/should V inf)
  5. invite/should invite (cấu trúc Suggest that + S + V inf/should V inf)
  6. opening (suggest + Ving)
  7. helping (suggest + Ving)

3. Đáp án hoàn thành các câu

  1. My teacher suggests I learn harder to pass the next test.
  2. I suggest they have dinner first and then watch the film.
  3. The doctor suggested resting a bit.
  4. Sam suggested that he should try the shop on M.A Road.
  5. We suggested she meet up at Frank’s.

Mong rằng bài họcCách dùng Suggest: Cấu trúc – Công thức & Bài tậphôm nay đã giúp ích cho các bạn về mặt ngữ pháp. Đừng quên chia sẻ cho bạn bè và hãy đón chờ những bài học bổ ích tiếp theo của Hocsinhgioi nhé!

Similar Posts

One Comment

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *