Cách dùng remind và phân biệt remind sb to do sth, remind sb of sth/sb, remind sb about sth, remind that
Ngữ pháp là một phần quan trọng trong quá trình học tiếng Anh của người học. Các kĩ năng bổ sung cho nhau tạo nền tảng vững chắc cho các bạn có thể phát triển các kĩ năng khác như giao tiếp. Do đó, bài viết hôm nay Hocsinhgioi sẽ gửi đến các bạn bài viết tổng hợp về cách dùng remind và phân biệt giữa các cấu trúc đi theo sau remind nhé.


1. Cách dùng Remind
Remind (v): nhắc, làm nhớ lại

Xem thêm 1 số bài viết đang được quan tâm nhất:
- Cách dùng based on – Phân biệt cấu trúc Based on
- Cách phân biệt & Vị trí của danh từ, tính từ, động từ trong tiếng Anh
- Cách dùng several và several of – Phân biệt “Many, some, few, a few, several”
Dạng 1: Remind sb to do sth
Cấu trúc: S + remind + O + to V(inf)
Remind kết hợp cùng động từ nguyên thể có To.
Nghĩa là: Nhắc nhở ai phải làm gì. Nhắc nhở người nào đó làm một việc, mà trong quá khứ vô tình khiến họ lãng quên.
Ví dụ:
- Remind me to stop at the bank to withdraw some money for shopping.(= Nhớ nhắc tôi ghé ngân hàng rút ít tiền ra để đi mua đồ)
- Please remind her to lock the door. (= Làm ơn nhắc nhở cô ấy khóa cửa).
- Please remind him to do his homework. (= Làm ơn nhắc nhở anh ấy làm bài tập về nhà).

Trong câu gián tiếp, trực tiếp chúng ta cũng áp dựng công thức tương tự như trên, cụ thể:
Cấu trúc: S + remind(ed) + someboby + to Infinitive verb.
Ví dụ:
Mom said: “Don’t forget to wash your hands.”
➜ Mom reminded me to wash my hands
Dạng 2: Remind kết hợp với mệnh đề
Cấu trúc: S + remind + that + S + V
Cấu trúc Remind lúc này trong câu dùng để nói về một sự thật.
Ví dụ:
Huyen reminded that he hasn’t gone to school the last day. (= Huyên đã nhắc nhở rằng anh ấy đã không đi học ngày hôm qua).
Xem thêm: Mệnh đề quan hệ có giới từ
Dạng 3: Remind sb about sth
Cấu trúc: S + remind + about + V-ing
Nghĩa là: Nhắc nhở ai về việc gì (= remind that). Remind dùng để diễn tả việc làm chưa xảy ra, nhiệm vụ hay hoạt động mà đối tượng cần phải làm.
Ví dụ:
- Should I remind him about the party next week? (= Tôi có nên nhắc cho ông ta nhớ buổi tiệc tuần tới không?)
- She reminded me that her birthday was coming up. (= Cô ta nhắc cho tôi biết là sắp tới sinh nhật của cô.)
- Lin did not remind me about the drinks in the car. (= Lin đã không nhắc nhở tôi về đồ uống ở trên xe).
- Her father reminds him about doing his homework. (= Bố anh ấy nhắc nhở anh ấy về việc làm bài tập về nhà).
Dạng 4: Remind kết hợp với giới từ Of
Cấu trúc: S + remind + of + N/V-ing
Cấu trúc remind trong câu này được dùng để nói về việc khiến người nói hay người nghe hồi tưởng lại chuyện xảy ra trong quá khứ, hoặc nhớ lại về những điều vô tình lãng quên trong hiện tại. Cấu trúc Remind kết hợp với giới từ Of có nghĩa chỉ sự giống nhau hay sự tương đồng với ai/ cái gì. Nghĩa là: Gợi nhớ, liên tưởng tới điều gì.
Xem thêm: Cụm giới từ trong tiếng Anh – Cách sử dụng và bài tập
Ví dụ:
- He reminds me of his father. (= Anh ấy liên tưởng tôi giống bố của anh ấy).
- Please remind me of your address. (= Làm ơn nhắc tôi địa chỉ của bạn).
- Lin reminded me of my girlfriend. (= Lin liên tưởng tôi giống bạn gái của tôi).
- That song always reminds me of my first date. (= Bài hát đó bao giờ cũng làm tôi nhớ đến lần đầu hẹn với người yêu.)
Phân biệt remind sb to do sth, remind sb of sth/sb, remind sb about sth, remind that.
Hi vọng Cách dùng remind và phân biệt remind sb to do sth, remind sb of sth/sb, remind sb about sth, remind that sẽ giúp các bạn học tốt ngữ pháp tiếng Anh hơn nhé
Ngoài ra, Xem ngay khóa học luyện thi IELTS uy tín tại TPHCM
Tặng ngay Voucher học phí khi NHẬN TƯ VẤN tại Tienganhduhoc.vn
Dạng 5: Remind dùng để nhắc nhở
Cấu trúc: May I remind + …
Remind được dùng để nhắc nhở người nào đó một cách lịch sự, trang trọng. Áp dụng cấu trúc remind này trong trường hợp với người lạ lần đầu gặp mặt, một nhóm người hoặc dành cho các dịch vụ phục vụ khách hàng. Trong câu sau, remind được chia theo chủ ngữ và chia theo thì động từ trong câu văn.
Ví dụ: May I remind all passengers that the flight will be landed. (= Nhắc nhở tất cả các hành khách rằng chuyến bay sắp được hạ cánh).
Chú ý: Remind và Remember là hai từ khiến rất nhiều bạn nhầm lẫn. Cần nắm chắc ngữ pháp ở remind để tránh sau này học đến remember bị nhầm lẫn bạn nhé
Xem thêm:
– Bài tập về rút gọn mệnh đề trạng ngữ có đáp án – Cách dùng đơn giản
– Các động từ theo sau là V-ing và to V: Cách nhớ và sử dụng dễ dàng
2. Chức năng remind trong câu
Như những cấu trúc vừa được đề cập đến ở trên. Có thể thấy được remind trong câu có rất nhiều nghĩa được dùng, remind sẽ được dùng để nhắc nhở, khiến người nào khơi gợi, hay nhớ lại một vấn đề. Remind còn được người nói dùng để hồi tưởng vấn đề trong quá khứ của họ. Nhắc nhở một người mới quen cách trang trọng, và tuỳ vào danh từ hay mệnh đề theo sau để xét dạng của động từ để làm bài, sử dụng nhé.
Trên đây là kiến thức cơ bản và cách dùng, chức năng của remind, phân biệt các cấu trúc liên quan. Đây là một từ rất thường gặp trong các bài thi. Do đó, các bạn nên chú ý điểm ngữ pháp này để không mất điểm khi làm bài thi nhé. Nếu có bất cứ thắc mắc nào hãy để lại bình luận bên dưới, tienganhduhoc.vn sẽ cố gắng giải đáp sớm nhất có thể.