Cách dùng phân biệt ever, never, for since, already, yet trong tiếng Anh

Ever, never, for since, already, yet, đây đều là những từ quan trọng được sử dụng để nắm bắt cũng như nhận biết thì hiện tại hoàn thành, nhưng về ý nghĩa và cách dùng thì chúng lại gây không ít khó khăn cho những ai học ngoại ngữ.

Trong ngữ pháp tiếng Anh, người học rất dễ bị nhầm lẫn giữa các từ Ever, never, for since, already, yet, đặc biệt là khi chúng ta dùng thì hoàn thành. Hôm nay, tienganhduhoc.vn sẽ chia sẻ và hướng dẫn các bạn cách phân biệt để nắm rõ hơn về cách sử dụng chúng trong các bài tập.

Bài viết đang được đọc nhiều nhất:

1. Cấu trúc cơ bản của ever

Cách dùng phân biệt ever, never, for since, already, yet trong tiếng AnhCách dùng phân biệt ever, never, for since, already, yet trong tiếng Anh
Cách dùng phân biệt ever, never, for since, already, yet trong tiếng Anh

1.1. Ever mang nghĩa “từng, bao giờ” (at any time)

  • Ever là 1 từ không mang tính khẳng định, nó thường được dùng trong câu hỏi với nghĩa “từng, bao giờ”.

Ví dụ:

Do you ever go to Ireland on holiday? (Cậu đã từng đi nghỉ ở Ireland chưa?)

We always go to Ireland on holiday. (Bọn tớ luôn đến Ireland vào kỳ nghỉ.)

We never go to Ireland on holiday. (Bọn tớ chưa từng đến Ireland vào kỳ nghỉ.)

  • Ever cũng có thể dùng trong câu phủ định, nhưng thường dùng never hơn so với not ever.

Ví dụ:

I don’t ever want to see you again. (Tớ không bao giờ muốn gặp cậu nữa.)

Hoặc I never want to see you again.

  • Ever cũng được dùng sau if và các từ mang nghĩa phủ định như hardly, nobody, stop.

Ví dụ:

Come and see us if you are ever in Manchester. (Hãy đến thăm bọn tớ khi nào cậu đến Manchester.)

Nobody ever visits them. (Không một ai đến thăm họ cả.)

I hardly ever see my sister. (Tớ hầu như không hề gặp chị tớ.)

I’m going to stop her ever doing that again. (Tớ sẽ ngăn không cho cô ấy lặp lại việc đó nữa.)

1.2. Ever trong so sánh, as và only

  • Ever có thể được sử dụng trong câu khẳng định khi câu đó là dạng so sánh hoặc có only.

Ví dụ:

You’re looking lovelier than ever. (Cậu trông trẻ hơn bao giờ hết đấy.)

What is the best book you’ve ever read? (Cuốn sách hay nhất mà cậu từng đọc là gì?)

It’s the largest picture ever painted. (Đó là bức tranh lớn nhất từng được họa.)

He’s as charming as ever. (Anh ấy vẫn quyến rũ như mọi khi.)

She’s the only woman ever to have climbed Everest in winter. (Cô ấy là người phụ nữ duy nhất từng leo đỉnh Everest vào mùa đông.)

Cách dùng của ever trong thì hiện tại hoàn thànhCách dùng của ever trong thì hiện tại hoàn thành
Cách dùng của ever trong thì hiện tại hoàn thành

1.3. Ever trong thì hoàn thành

  • Ever thường được dùng trong các thì hoàn thành với nghĩa “từng… cho đến thời điểm này” (at any time up to now).
  • Phó từ ever thể hiện ý tưởng vào một thời gian không xác định trước lúc này (Have you ever visited Berlin?). ‘ever’ thì luôn luôn đặt trước động từ chính (quá khứ phân từ). 
  • Ở trạng thái phủ định sử dụng mẫu câu nothing + ever hoặc nobody + ever
  • Với ‘The first time’.
  • Ever cũng được dùng với: It is/This is the first time….

Ví dụ:

Have you ever been to Greece? (Cậu đã từng đến Hy Lạp bao giờ chưa?)

Had you ever thought of getting married before you met June? (Cậu đã từng nghĩ đến việc kết hôn trước khi gặp June chưa?)

Nobody has ever said that to me before. (Chưa ai từng nói điều đó với tôi trước đây.)

Nothing like this has ever happened to us. (Không có gì như thế này đã từng xảy ra với chúng tôi.)

It’s the first time that I’ve ever eaten snails. (Đây là lần đầu tiên tôi ăn ốc.)

This is the first time I’ve ever been to England. (Đây là lần đầu tiên tôi đến Anh.)

It’s the first time (that) I’ve ever eaten this kind of cake. (Đây là lần đầu tiên tôi từng ăn loại bánh này.)

This is the first time I’ve ever been to England. (Đây là lần đầu tiên tôi từng đến nước Anh.)

1.4. Ever và before

  • Ever và before đều có thể được dùng để nói về việc đã từng làm gì trong quá khứ, nhưng giữa chúng có sự khác biệt. Before (hoặc ever … before) đề cập đến sự kiện ở hiện tại và hỏi về việc liệu sự kiện đó có từng xảy ra trước đây nữa không.

Ví dụ:

Have you (ever) been to Scotland before? (Cậu đã từng đến Scotland trước đây chưa?) => lúc này có thể người nghe đang ở Scotland.

Ever (khi không có before) thì không được dùng để nói đến sự kiện ở hiện tại.

Ví dụ:

Have you ever been to Africa? (Cậu đã từng tới Châu Phi chưa?) => Lúc này người nói không ở Châu Phi.

1.5. Ever mang nghĩa là “luôn luôn” (như always)

  • Thông thường ever không được dùng với nghĩa “luôn luôn”.

Ví dụ:

I shall always remember you. (Tớ sẽ luôn nhớ tới bạn.)

Không dùng: I shall ever remember you. 

Tuy nhiên ever có thể được dùng với nghĩa “mãi, luôn luôn” trong các từ ghép với tính từ hoặc phân từ.

Ví dụ:

His ever-open mouth (cái miệng lúc nào cũng há ra của anh ta.)

An ever-increasing debt (món nợ ngày càng tăng.)

Ever green trees (những cái cây luôn luôn xanh tốt.)

His ever-loving wife (người vợ luôn tràn đầy yêu thương của anh ấy.)

  • Ever cũng được dùng với nghĩa “mãi, luôn luôn” trong từ forever/ for ever (mãi mãi) và ever since (kể từ khi), và trong 1 số cụm khác như ever after (mãi về sau), yours ever (thân ái – dùng cuối thư).

Ví dụ:

I shall love you forever. (Anh sẽ mãi luôn yêu em.)

I’ve loved you ever since I met you. (Anh vẫn luôn yêu em kể từ khi anh gặp em.)

2. Phân biệt ever và never

Phân biệt ever và neverPhân biệt ever và never
Phân biệt ever và never
  • Ever có nghĩa là “at any time”, vào bất kỳ thời điểm nào, đã từng
  • Trong câu hỏi:

Ví dụ: Have you ever been to England? (Bạn đã từng đến nước Anh bao giờ chưa?)

  • Trong câu hỏi phủ định 

Ví dụ: Haven’t they ever been to Europe? (Có phải họ chưa từng đến Châu Âu?)

  • Và trong câu khẳng định nhưng trong mẫu câu: nothing…….ever, nobody…….ever e.g.

Ví dụ: Nobody has ever said that to me before. (Trước đó không ai từng nói với tôi điều này)

This is the first time I’ve ever been to England. (Đay là lần đầu tiên tôi đến nước Anh)

  • Never có nghĩa là “at no time before now” (chưa bao giờ trước đây, chưa từng).

Ví dụ: I have never visited Berlin (tôi chưa từng đến Berlin)

Chú ý: Bạn không được dùng never + not cùng lúc

Ví dụ: I have never been to Italy. (tôi đã từng đến Italy).

I have never been to Italy. (tôi chưa từng đến Italy).

3. Cấu trúc nâng cao

Xem thêm ngay:
Các thì trong tiếng Anh: Bảng tổng hợp 12 thì và ví dụ bài tậpCách dùng used to/ be used to/ get used to – Cấu trúc & phân biệt
Đăng kí thi IELTS trước bao nhiêu ngày – Hướng dẫn điền Form đăng ký chi tiết

3.1 Cách dùng ever so và ever such

  • Ever so và ever such thường được dùng trong văn phong thân mật của người Anh với nghĩa “rất, vô cùng” (như very).

Ví dụ:

She’s ever so nice. (Cô ấy rất tốt.)

It’s ever such a good film. (Đó đúng là 1 bộ phim rất hay.)

  • Ever so và Ever such đều có nghĩa là hết sức, cực kì, nhưng vị trí trong câu khác nhau.
  • Ever so được đặt trước một tính từ, nhấn mạnh cấp độ một sự việc nào đó.

Ví dụ: She’s ever so kind. (Cô ta chưa bao giờ tử tế như thế.)

  • Ever such luôn đứng trước mạo từ “a” hoặc “an”.

Ví dụ: It’s ever such a good film. (Chưa bao giờ có một bộ phim hay như vậy.)

Lưu ý: Ta không dùng Ever so và Ever such trong văn viết trang trọng.

4. Hướng dẫn cách dùng Already và Yet trong tiếng Anh

Hướng dẫn cách dùng Already và Yet trong tiếng Anh

Cách dùng Already và Yet là đều được sử dụng ở thì hiện tại hoàn thành, nhưng cách dùng Already trong tiếng Anh sẽ được sử dụng ở thể khẳng định và Yet sẽ dùng ở thể phủ định.

Cách dùng của Yet trong tiếng Anh Cách dùng của Yet trong tiếng Anh
Cách dùng của Yet trong tiếng Anh

4.1. Cách dùng Already trong tiếng Anh

  • Already được hiểu rằng hành động đã kết thúc, đã hoàn thành. 

Ví dụ:  She Has already been to England once times, last June. (Cô ấy đã đến Anh một lần vào tháng 6 vừa rồi.)

  • Bạn có thể đặt từ already vào cuối câu, hoặc trước động từ.

Ví dụ: Has Mickey already gone home? (Mickey đã về nhà chưa?)

           He’s finished his homework already. (Anh ấy làm xong bài tập rồi.)

  • Trong câu hiện tại hoàn thành, cấu trúc câu có chứa “already” phải là: subject + have/has + already + past participle.

Ví dụ: Her family have already discussed about the problems happened recently. (Gia đình của cô ấy đã bàn bạc về những vấn đề đã xảy ra gần đây.)

4.2. Cách dùng của Yet trong tiếng Anh

Chúng ta thường sử dụng yet trong thì hiện tại hoàn thành, hay sử dụng yet trong những câu phủ định và trong các câu hỏi. Yet cho thấy người nói đang chờ đợi 1 hành động nào đó sẽ xảy ra và Yet thường sẽ đứng ở cuối câu.

Ví dụ: She’s hungry. Is dinner ready yet? (Cô ấy đói bụng rồi. Bữa ăn dọn ra chưa?)

       It’s 10 o’clock and Mary hasn’t got up yet. (Đã 10 giờ mà Mary vẫn chưa dậy.)

5. Hướng dẫn cách dùng for since 

Cách dùng của Since và ForCách dùng của Since và For
Cách dùng của Since và For

5.1. Cách dùng của Since

  • Since được dùng để nói về thời gian mà 1 hành động, sự kiện nào đó bắt đầu xảy ra.
  • Since + thời điểm trong quá khứ
  • Sau since có thể là một thời điểm cụ thể trong quá khứ mà sự việc đó bắt đầu diễn ra:

Ví dụ: He has worked here since 2015. (Anh ta bắt đầu làm việc tại đây từ năm 2015.)

  • Since dùng trong các thì hoàn thành
Các thì hoàn thành Ví dụ
Thì hiện tại hoàn thành She hasn’t slept since last night.
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn I have been playing soccer since 6 o’clock.
Thì quá khứ hoàn thành I was sad when the company moved. I had worked there since I was 21 years old.
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn He had been listening to that song every night since it started.

Ở trường hợp này, Since đi kèm với 1 mệnh đề ở thì quá khứ đơn. 

Ví dụ: She have travelled abroad Since she was 8. (Cô ấy đã bắt đầu du lịch nước ngoài từ khi cô ấy lên 8.)

Since there có nghĩa  là “kể từ đó”.

Ví dụ:Since there, we have never used the internet. (Kể từ đó, chúng tôi không bao giờ sử dụng internet.)

  • Since được dùng trong câu ở các thì hoàn thành.

Điều này có nghĩa là các mệnh đề chính trong câu được chia ở các thì hoàn thành.

Ví dụ: He haven’t slept Since last night. (Anh ta đã không ngủ từ tối qua.)

He has been playing this game Since 10 o’clock. (Anh ta đã chơi trò chơi này từ lúc 10 giờ.)

He was sorry when the shop moved. He had worked there Since I graduated. (Anh ta rất tiếc khi cửa hàng đóng cửa. Anh ấy đã làm việc ở đó từ khi tốt nghiệp.)

She had been watching that drama every night since it started. (Cô ấy đã xem bộ phim đó mỗi tối từ khi nó bắt đầu chiếu.)

5.2. Cách dùng của For

  • For + khoảng thời gian
  • For được dùng để chỉ một khoảng thời gian mà sự việc hoặc hành động diễn ra, kéo dài trong suốt khoảng thời gian đó. 
  • Khác với Since, giới từ for dường như được sử dụng trong tất cả các thì và trả lời cho câu hỏi How long …?

Ví dụ: For 4 months, for a long time, for 2 years,..

  • Dưới đây là cách dùng của for trong tất cả các thì.
Thì Ví dụ
Hiện tại đơn I play soccer for 2 hours a day.
Hiện tại tiếp diễn I’m watching a movie for 1.5 hours.
Hiện tại hoàn thành They have just slept for 45 minutes.
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn She has been learning a new vocabulary for 2 days.
Quá khứ I was born in 1996.
Tương lai He will go to the camp for 5 days.

6. Bài tập về cách dùng ever, never, for since, already, yet có đáp án

 Bài tập về cách dùng ever, never, for since, already, yet Bài tập về cách dùng ever, never, for since, already, yet
Bài tập về cách dùng ever, never, for since, already, yet

Bài 1: Dùng since hoặc for để hoàn thành câu

  1. It’s been raining … lunchtime.
  2. Dir has lived in London … 1995.
  3. Logan has lived in Paris … ten years.
  4. They’re tired of waiting. They’ve been sitting here … an hour.
  5. Hung has been looking for a job … he left school.
  6. You haven’t been to a party … ages.
  7. I wonder where John is. I haven’t seen him … last week.
  8. James is away. She’s been away … Friday.
  9. The weather is dry. It hasn’t rained … a few months.
Xem thêm: Cách dùng & phân biệt beside, besides, except, apart from trong tiếng Anh

Đáp án:

  1. Since
  2. since
  3. for
  4. for
  5. since
  6. for
  7. since
  8. since
  9. for

Bài 2: Điền for, since, yet, already, just, ever vào chỗ trống thích hợp.

  1. Wait a moment, please! I have not finished the last exercise…….
  2. I have………..seen this movie twice
  3. We have not seen each other………..Saturday
  4. Jack and Pauline have been married……….three years
  5. Haven’t you done your Christmas shopping……….?
  6. Stephen has worked here……….last May
  7. Put your money away. I have………..paid the bill
  8. I have lived in the same house……….I was born
  9. I have not cooked supper……….because I thought you were going to be late
  10. Do not say anything to Mary. I have not told anyone…………
  11. Have you……….. been in America?
  12. Do you hear the noise? The train has……….arrived.
  13. No. Your cousin hasn’t come to the party………..
  14. Can you open the door? Oh, it is…………open.
  15. Your daughter has…………returned home. You don’t have to worry anymore.
  16. Haven’t you finished your food………….? No, I am still eating mom.
  17. I am a very lucky person. I have………..had nightmares.
  18. Are you going to meet me at the shop? Yes, I am……….there.
  19. I have………….realized how beautiful you are.
  20. Would you like to have dinner with us? No thanks, I have……….had dinner.
  21. Have you……….seen such a big ant?

Đáp án:

  1. yet
  2. already
  3. since
  4. for
  5. yet
  6. since
  7. already
  8. since
  9. yet
  10. yet
  11. ever
  12. just
  13. yet
  14. already
  15. just
  16. yet
  17. never
  18. already
  19. just
  20. already
  21. ever

Bài 3: Điền since/for vào chỗ trống cho thích hợp

  1. She has finished his housework you came.
  2. They don’t want to go with us because they have seen this film 3 times.
  3. My baby sister is still sleeping. She has slept 4 hours.
  4. The dog becomes fatter. He has started to put on weight 2 months ago.
  5. I have never gone to this stadium before. This is the first time I have seen it _ I came here.

Đáp án: 

  1. since
  2. for
  3. for
  4. since
  5. since

Trên đây là toàn bộ kiến thức về cách dùng, phân biệt ever, never, for since, already, yet trong tiếng Anh Bạn có thể tham khảo thêm cách sử dụng và làm bài tập của các điểm pháp tiếng Anh khác tại Hocsinhgioi để luyện tập hàng ngày. 

Similar Posts

2 Comments

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *