Cách dùng Offer, Provide, Supply, Give Trong Tiếng Anh

Tiếng Anh có rất nhiều từ đồng nghĩa, tuy nhiên không phải các từ đồng nghĩa ấy đều được sử dụng như nhau mà chúng tùy thuộc vào ngữ cảnh và có sự khác biệt về nghĩa. Nếu không tìm hiểu kỹ sẽ rất dễ nhầm lẫn và sử dụng không phù hợp. Offer, Provide, Supply, Give là một trong số đó, bởi lẽ chúng đều liên quan đến nét nghĩa “cung cấp” . Tuy nhiên, cách sử dụng có các điểm khác nhau. Hãy cùng Hocsinhgioi tìm hiểu về các từ này nhé.

Xem thêm các bài viết có liên quan:

Cách sử dụng của offerCách sử dụng của offer
Cách sử dụng của offer

1. Cấu trúc Provide trong tiếng Anh

 “Provide” là một ngoại động từ có nghĩa cung cấp cho ai đó thứ gì đó hoặc để sẵn cho họ dùng.

  • To Provide Someone with Something

Cấu trúc này mang nghĩaphân phối cho người nào cái gì

Ví dụ: 

They are well provided with arms and ammunitions

(Họ đã được phân phối cụ thể súng đạn)

  • To Provide Something For (To) Somebody

Cấu trúc này mang nghĩa kiếm cái gì cho người nào

Ví dụ: 

I provide some fruit for children

  • Provide that + Mệnh đề

Cấu trúc này mang nghĩa: chỉ cần….

Ví dụ:

We’ll be there at about 7.30, provided that there’s a suitable train.

Provided that there are enough seats, anyone can come on the trip.

Provided that the boat leaves on time, we should reach France by morning.

Lưu ý

  • Động từ provide còn tức là khiến cho thứ gì đó xảy ra hoặc tồn tại.

Ví dụ:

The project provides a chance for different students to work together.

(Dự án này tạo ra thời cơ cho các học sinh khác nhau được làm việc cùng với nhau.)

The novel provides new ideas for people working in the art industry.

(Tiểu thuyết này đưa ra các ý tưởng mới cho các người hoạt động dưới ngành nghệ thuật.)

  • “Provide” mang nghĩa bỏ những tuyên bố hoặc kế hoạch, đặt ra những điều kiện để khắc phục một vấn đề cụ thể khi sử dụng trong lĩnh vực luật pháp, hành chính.

Ví dụ:

The announcement provides for the immediate actions on environmental problems.

(Thông báo đưa ra những hành động tức thời đối với những vấn đề môi trường.)

Their contract provides that the employees will be paid on the 15th day of the month.

(Hợp đồng của họ quy định rằng nhân viên sẽ được trả lương vào ngày 15 của tháng.)

2. Cách dùng offer trong tiếng Anh

Cách dùng offeringCách dùng offering
Cách dùng offering

Offer vừa là động từ, vừa là danh từ mang nghĩa: mời, trả giá, đề nghị.

2.1. Động từ Offer

  • To offer + Somebody + Something

Cấu trúc này mang nghĩa mời, đề nghị ai đó một việc gì đó. Ngoài ra cách dùng từ offer này còn có nghĩa trả giá một vật gì đó của ai đó.

Ví dụ:

He offered me a job – Anh ta đề nghị cho tôi một việc làm.

He offered her a ride to the grocery store – Anh ta cho cô đi nhờ xe đến tiệm thực phẩm.

He offered me $200 for the bike – Anh ta trả giá $200 cho chiếc xe đạp của tôi.

  • Offer + Something to Somebody

Ví dụ:

She made a drink and offered one to me – Bà ta pha rượu và mời tôi một ly.

  • Offer + to Infinitive

Ví dụ:

Le Lai offered to go out in Le Loi’s place knowing that by so doing he would be killed, but he would save his master  

(Lê Lai tình nguyện đi ra thay cho Lê Lợi dù biết rằng làm vậy thì chết, nhưng ông đã cứu mạng chủ tướng ông)

2.2. Danh từ Offer

Xem thêm các bài viết liên quan:
Tổng hợp dấu hiệu, cách nhận biết danh từ trong tiếng Anh
List các danh từ trong tiếng Anh & danh từ đếm được và không đếm được

  • Job offers với vai trò là danh từ mang nghĩa cho việc làm cho ai đó.

Ví dụ:

Have you had any job offers? – Có nơi nào hứa cho anh việc làm không?

  • Offer mang nghĩa trả giá một món đồ hay tài sản

Cấu trúc: Make an offer for something

Ví dụ:

He made a $20,000 offer for the luxury car

(Anh ta trả giá 20 ngàn đôla cho chiếc xe hơi hạng sang)

And the owner accepted the offer

(Người chủ chịu bán)

  • Danh từ Offer mang nghĩa sự đề nghị, lời đề nghị

Các cấu trúc:

To take up an offer – nhận lời ai cho việc gì

To turn down an offer = To reject, refuse an offer = Từ chối lời đề nghị đưa ra.

Ví dụ:

I am going to make an offer he can’t refuse

(Tôi sẽ đưa ra một đề nghị anh khó có thể từ chối)

3. Cấu trúc Supply trong tiếng Anh

Cấu trúc Supply mang nghĩa cung cấp cho ai thứ họ cần.

  • Supply Something to Somebody/Something
  • Supply Somebody/Something with Something
  • Supply Somebody/Something

Ví dụ:

Our company specializes in supplying furniture for Ho Chi Minh City, the southern urban region of Vietnam

(Công ty chúng tôi chuyên phân phối đồ nội thất cho thành phố Hồ Chí Minh, vùng đô thị phía Nam Việt Nam)

4. Cấu trúc Give trong tiếng Anh

Cách dùng offer và giveCách dùng offer và give
Cách dùng offer và give
  • Give Something to Somebody
  • Give Somebody Something

Hai cấu trúc Give trên mang nghĩa trao hoặc cung cấp một cái gì đó cho ai đó để họ có thể nhìn vào nó, sử dụng nó hoặc giữ nó trong một thời gian

  • Give + danh từ 

Ta có thể thay thế các động từ nhất định bằng cách sử dụng give + danh từ. Một số động từ thường được give thay thế là các động từ chỉ âm thanh mà con người tạo ra như cough, cry, scream, chuckle, laugh, shout. 

Ví dụ: 

He gave a cough to attract my attention.

(Anh ta ho 1 tiếng để cuốn hút sự chú ý của tôi)

Suddenly she gave a loud scream and fell to the ground.

(Đột nhiên cô ấy hét lớn lên và ngã lăn ra đất.)

  • Give + somebody/something + danh từ

Các cụm thường sử dụng như: 

  • give somebody a smile – mỉm cười với ai
  • give somebody a look – nhìn ai
  • give somebody a kiss – hôn ai
  • give somebody a hug – ôm ai
  • give somebody a ring – gọi điện cho ai
  • give something a push – đẩy cái gì
  • give something a kick – sút cái gì
  • give it a try – thử làm gì
  • give it a go – thử làm gì
  • give it a shot – thử làm gì
  • give it a miss – bỏ qua cái gì
  • give it a thought – suy nghĩ về cái gì

Ví dụ: 

She gave me a strange look.

(Cô ấy nhìn tớ 1 cách lạ lùng).

I will give you a ring if I hear anything.

(Tớ sẽ gọi cho cậu nếu nghe ngóng được điều gì).

If the car won’t start, we will give it a push.

(Nếu xe không khởi động được thì chúng ta sẽ đẩy nó).

Are you coming to the film? No, I’m tired. I’ll give it a miss.

(Cậu sẽ đi tham quan phim chứ? Không, tớ mệt lắm. Tớ đành chứa lỡ nó thôi).

He seemed to be in a bad temper, but I didn’t give it a thought.

(Anh ấy có vẻ nóng nảy, nhưng tớ không quan tâm đến chuyện đó).

5. Phân biệt Provide, Offer, Supply, Give

Dù cùng mang ý nghĩa “cung cấp” nhưng Provide, Offer, Supply, Give được sử dụng trong những ngữ cảnh khác nhau và mang các mức độ ý nghĩa khác nhau khiến nhiều người dễ nhầm lẫn.

  • Provide: là động từ chính được sử dụng phổ biến nhất ta thường dùng mỗi khi muốn diễn đạt nghĩa “cung cấp”. Provide Nhấn mạnh đến việc cung cấp, có sẵn những thứ mình đang có với số lượng bất kỳ.
  • Offer: mang nghĩa sẵn lòng cung cấp hoặc trao cơ hội cho thứ gì, điều gì đó; Nhấn mạnh đến yếu tố “sẵn lòng làm hay cung cấp”, có nghĩa rằng khi dùng offer, người nói/người viết sẽ thể hiện cho ta thấy rằng điều ấy là không có sự ép buộc, bắt buộc nào. Tức là đây là việc cung cấp hoàn toàn tự nguyện và sẵn lòng. Offer được sử dụng trong trường hợp mang nghĩa trao cơ hội, thường là cơ hội nghề nghiệp (job offer), cơ hội nhận ưu đãi (discount off).
  • Supply: cung cấp thứ gì đó cho người nào đó đang cần, đặc biệt với một số lượng lớn. Supply thường được áp dụng với những thứ có số lượng lớn như các lĩnh vực sản xuất, cung ứng hàng hóa, dịch vụ.
  • Give: là một động từ được sử dụng thường xuyên với ý nghĩa “cho” hay nói cách khác là cung cấp thứ gì đó cho người nào đó sử dụng như việc tặng quà cho ai đó. Give thường bị nhầm lẫn với Offer, nên cần phân biệt và nắm vững cách sử dụng give và offer để sử dụng một cách chính xác nhất.

Trên đây, tienganhduhoc.vn đã tổng hợp cách dùng và các cách phân biệt Offer, Provide, Supply, Give trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết đã giải quyết các thắc mắc và giúp bạn không còn nhầm lẫn khi sử dụng các từ này trong tiếng Anh. Chúc các bạn học tập thật tốt.

Similar Posts

2 Comments

  1. At the beginning, I was still puzzled. Since I read your article, I have been very impressed. It has provided a lot of innovative ideas for my thesis related to gate.io. Thank u. But I still have some doubts, can you help me? Thanks.

  2. You really make it appear so easy together with your presentation however I in finding this topic to be really one thing which I think I would never understand. It kind of feels too complicated and very vast for me. I’m looking forward on your next put up, I will try to get the hold of it!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *