Cách dùng most, most of, the most và almost: So sánh sự khác biệt

Most, most of, almost và mostly cũng là điểm ngữ pháp phổ biến, thường gặp trong tiếng Anh. Tưởng như đơn giản, dễ làm nhưng lại dễ gây nhầm lẫn. Chính vì vậy, trong bài viết hôm nay Hocsinhgioi sẽ mang đến cách dùng most, most of, the most, almost và mostly để bạn nắm vững và áp dụng đúng trong tiếng Anh.

Bên cạnh đó bạn có thể thực hành cách sử dụng ở phần bài tập phía cuối bài viết. Hãy cùng theo dõi để tham khảo cấu trúc này nhé.

Cách dùng most và most ofCách dùng most và most of
Cách dùng most và most of

1. Most

  • Phiên âm: /məʊst/
  • Loại từ: pronoun, adv.

1.1. Most + Ns (Danh từ số nhiều)

Xem ngay bài viết: List các danh từ trong tiếng Anh & danh từ đếm được và không đếm được

  • Cách sử dụng: cấu trúc này Most vừa là đại từ, vừa là tính từ tính từ, mang nghĩa “hầu hết”

Ví dụ:

Most Japanese people are friendly and patient. – Hầu hết người Nhật thì thân thiện và kiên nhẫn.

Most cars in Vietnam are imported. – Hầu hết xe hơi tại VN được nhập khẩu.

Most people want to have unadventurous lives. – Hầu hết mọi người đều muốn có một cuộc sống không phiêu lưu mạo hiểm.

1.2. Most + Adj

  • Cách sử dụng: với cấu trúc này, Most mang nghĩa là “rất” (đồng nghĩa với Very) và đóng vai trò là trạng từ trong câu.

Ví dụ:

This school is most reliable. – Ngôi trường này rất đáng tin cậy.

He always finds those books most interesting. – Anh ấy luôn thấy những cuốn sách ấy thú vị.

1.3. Most trong dạng so sánh nhất của “much” hoặc “many”.

Ví dụ:

I love my family (the) most. – Tôi yêu gia đình mình nhất.

1.4. Most dùng trong dạng so sánh nhất của các tính từ, trạng từ.

Ví dụ:

Tom is the most handsome student in my class.

(Tom là nam sinh đẹp trai nhất trong lớp tôi).

Among those drivers, he drives the most carefully.

(Trong số những tài xế đó, anh ấy lái xe cẩn thận nhất).  

2. Cách sử dụng Most of

2.1. Most + of + (Mạo từ/ Sở hữu cách) + N

  • Mang nghĩa là phần lớn, hầu như…
  • Most và Most of không thể thay thế vị trí cho nhau trong một câu. 
  • Không đi trực tiếp trước danh từ số nhiều bất kì như Most mà cần mạo từ hoặc sở hữu cách trước danh từ theo sau, hoặc đi trực tiếp với tân ngữ.
  • Most of thể hiện một tỉ lệ trong một nhóm đã được chia ra từ một tổng thể lớn. 

Ví dụ:

Cách viết 1: Most of the Japanese people in my class are friendly and patient. 

(Phần lớn người Nhật trong lớp tớ thì thân thiện và kiên nhẫn.)

Cách viết 2: Most Japanese people are friendly and patient. 

(Hầu hết người Nhật thì thân thiện và kiên nhẫn.)

Hai câu có nghĩa khá tương đồng nhau nhưng phạm vị của most of hẹp hơn là most.

Chú ý 2 trường hợp khi sử dụng Most of:

  • Sau most of là một từ chỉ sự sở hữu : my, his, Lan’s…
  • Most of a/an/the/this/that/these/those + N( số nhiều)

Ví dụ:

I’ve spent most of my life in Boston.

(Tôi đã dành phần lớn cuộc đời mình ở Boston.)

3. The most trong tiếng Anh 

Có hai cách sử dụng The Most:

3.1. The most + N

  • Cách sử dụng: The Most có thể là so sánh nhất của Much/Many, trái nghĩa với The Least. Và vì Much/Many là lượng từ nên cần 1 danh từ đi sau The Most.

Ví dụ:

After the race he won the most money.
I love you the most in my life.
This businessman is the one who possesses the most real estate in this town.

3.2. The most + Adj/ Adv dài

  • Cách sử dụng: dùng trước tính từ hoặc trạng từ dài trong so sánh nhất.

Ví dụ:

Of the three sister, she is the most beautiful.

(Trong 3 chị em, cô ấy là xinh nhất.)

Summer is the most colourful time of year.

(Mùa hè là khoảng thời gian đặc sắc nhất trong năm.)

4. Cách sử dụng Almost

Sự khác biệt giữa most và almostSự khác biệt giữa most và almost
Sự khác biệt giữa most và almost

4.1. Almost + Tính từ/ Động từ/ Trạng từ

  • Cách sử dụng: Almost là trạng từ, mang nghĩa gần như, hầu như (not quite; very nearly)

Ví dụ:

It was almost six o’clock when he left.

I almost wish I hadn’t invited him.

It’ll cost almost as much to repair it as it would to buy a new one.

4.2. Almost all the + danh từ

  • Cách sử dụng: ALMOST còn có thể sử dụng với nghĩa “gần như tất cả”.

Ví dụ:

Almost all the passenger on the bus were English.

4.3. Almost Everyone (Everybody)/ Everything/ No one/ Nothing

  • Cách sử dụng: Cấu trúc này mang nghĩa gần như tất cả mọi người/ mọi thứ/ gần như không có ai/ không có gì.

Ví dụ:
Almost everyone in her family has blonde hair.

5. Mostly

5.1. Mostly + N

  • Có vai trò như một trạng từ trong câu, nó có nghĩa là gần như, phần lớn, hầu như
  • Thường bổ nghĩa cho trạng từ, tính từ hay động từ.
  • Mostly có nghĩa gần giống với mainly, most often hay in most cases…
  • Mostly được sử dụng trong câu còn với mục đích nhấn mạnh và mức độ, số lượng đi với mostly gần như là tuyệt đối, chiếm khoảng 80-90%.

Ví dụ:

The weather here is mostly sunny, but sometimes it rains. 

(Thời tiết ở đây chủ yếu là nắng, chỉ thi thoảng mới có mưa.)

School is mostly fun, but sometimes ít can be difficult.

(Trường học chủ yếu khá là vui nhưng thi thoảng nó có thể rất khó.)

6. Một số cấu trúc khác

Xem thêm các bài viết sau:
Cấu trúc và cách dùng Agree, Agree with, Agree to, Agree on, Agree about
Các cấu trúc đặc biệt trong tiếng Anh – Tổng hợp nâng cao
Cách dùng not only but also – Cấu trúc và bài tập có đáp án

6.1. At most

  • Mang nghĩa tối đa và trái nghĩa với At least: tối thiểu

Ví dụ:

At most, the trip will cost $1,000.

6.2. Make the most of st

  • Mang nghĩa: tận dụng cái gì

Ví dụ:

I will make the most of this summer vacation to learn English.

7. Bài tập thực hành phân biệt các cấu trúc của Most

Bài tập 1

  1. (ALMOST/ MOST) people know that smoking is harmful to their health.

2. He (MOST/ MOSTLY) fell asleep in the lecture.

 3. He frequently walked here, (MOSTLY/ ALMOST) because he wanted to see her.

4. They are (MOST/ THE MOST) powerful in the competition. They can beat any opponents.

5. (MOST/ MOSTLY) of us come from middle-class families.

6. The town was (ALMOST/ MOST) entirely destroyed during the war.

7. What’s (THE MOST/ MOST OF) you’ve ever won at poker?

8. The kids loved the fair, but they enjoyed the bumper cars (MOST OF/ THE MOST) all.

9. We were bitten by mosquitoes (THE MOST/ ALMOST) every night.

10. It took us (MOSTLY/ ALMOST) a day to get here.

11. Which of you earns (MOST/ THE MOST) money?

12. In this school, (MOST OF/ THE MOST) the children are from the Chinese community.

13. The socialist party have been in office for (MOST/ ALMOST) ten years.

14. At (MOSTLY/ MOST), the work will take a week.

15. Her paintings are (ALMOST/ MOST) photographic in their detail and accuracy.

16. He wanted to do (THE MOST/ MOSTLY) good he could with the $2,000, so he gave it to charity.

17. It was a (MOST/ MOSTLY) beautiful morning.

18. Tyres are (ALMOST/ MOST OF) always made of rubber.

19. It’s a beautiful day – we should make (MOST/ THE MOST) of it.

20. A car suddenly appeared from nowhere and (MOST/ ALMOST) made me fall off my pony.

Bài tập cách dùng most almost Bài tập cách dùng most almost
Bài tập cách dùng most almost

Bài tập 2

1. Dinner is ____ ready.

2. ____ Swiss people understand French

3. I spend ____ time on the first question.

4. ___ no one believed him.

5. Their house is ___ oppsite ours.

6. We are ___ here.

7. My assignment has been ____ finished.

8. ___ Japanese like tea.

9. ___children hate doing homework.

10. Disney’s latest production looks likely to be their___ successful ever.

11. Most artists find it ___ impossible to make a living from art alone.

12. The sun shines over 800 hours during May, June, and July and on __ days temperatures rise above 90 degree Fahrenheit.

13. They ‘ve ___ no confidence that they can use the new scanner properly.

14. The office needs three more computers and a new photocopier in order to work the ____ effectively.

15. His paintings are ___ photographic in their color and accuracy.

8. Đáp án

Đáp án bài 1

  1. Most
  2. Mostly
  3. Mostly
  4. The Most
  5. Most
  6. Almost
  7. The most
  8. Mosst of
  9. Almost
  10. Almost
  11. The Most
  12. Most of
  13. Almost
  14. Most
  15. Almost
  16. The Most
  17. Most
  18. Almost
  19. The Most
  20. Almost

Đáp án bài 2

  1. Almost
  2. Most
  3. Most
  4. Almost
  5. Almost
  6. Almost
  7. Almost
  8. Most
  9. Most
  10. Most
  11. Almost
  12. Most
  13. Almost
  14. Most
  15. Almost

Hãy tham khảo thật kỹ và luyện tập bài tập để có thể nắm vững cách sử dụng most, most of, the most, almost, mostly. Hy vọng sau bài viết này, bạn có thể tự tin hơn khi áp dụng các cấu trúc của most. Nếu có bất cứ thắc mắc gì, đừng ngần ngại để lại comment bên dưới, tienganhduhoc.vn sẽ giải đáp nhanh chóng nhất. Chúc các bạn học tốt.

Similar Posts

2 Comments

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *