Các dạng bài tập về câu tường thuật cách làm công thức đơn giản

Câu tường thuật là điểm ngữ pháp quan trọng và khá là “khó nhằn” trong tiếng Anh. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các dạng bài tập về câu tường thuật cách làm công thức đơn giản

Phần lớn những người học tiếng anh khi học sẽ gặp khó khăn trong việc chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp và ngược lại do chưa nắm bắt rõ định nghĩa câu tường thuật, các loại câu tường thuật và chưa có phương pháp luyện tập bài tập ngữ pháp về câu tường thuật chuẩn.

Xem ngay: 
Các dạng câu hỏi về câu tường thuậtCông thức và bài tập áp dụng câu tường thuật chi tiết nhấtCông thức Câu bị động (passive Voice) cách dùng & bài tập có đáp ánCách dùng since/For, suggest, unless & bài tập có đáp án dễ hiểu
Các dạng bài tập về câu tường thuậtCác dạng bài tập về câu tường thuật
Các dạng bài tập về câu tường thuật

1. Các dạng bài tập về câu tường thuật

Trong bài này các bạn sẽ học cách làm các dạng câu tường thuật. Khi làm các bạn phân biệt 2 loại thay đổi 

Thay đổi cơ bản

Thay đổi cấu trúc

Trong đó thay đổi cấu trúc: là các thay đổi liên quan đến cấu trúc câu như chủ từ, động từ v..v. Ở mức độ căn bản, câu tường thuật có thể chia làm 4 loại sau:

1.1. Câu phát biểu

Là loại câu nói bình thường như: “I am a student”, “She didn’t like dogs”.

Cách làm:

Đối với loại câu này ta chỉ cần áp dụng những thay đổi cơ bản.

Ví dụ: 

• Mary said:” I will study in this school next year”.

=> Mary said she would study in that school the following year.

1.2. Câu mệnh lệnh

Là loại câu yêu cầu người khác làm gì đó, cách nhận dạng câu mệnh lệnh là:

Đầu câu sẽ là:

• Động từ nguyên mẫu.

• Don’t

• Can you

• Could you

• Would you

• Would you mind

• Please (please có thể ở cuối câu)

Cách làm:

Áp dụng công thức sau:

• Người nói asked / told + người nghe (not) to inf.

• Nếu có don’t thì ta dùng not.

Lưu ý là đối với câu mệnh lệnh, nhất thiết phải có người nghe cho nên việc tìm người nghe cũng là một vấn đề mà các bạn cần biết:

Các bước tìm người nghe từ dễ đến khó như sau:

• Đối những câu mà đề bài người ta cho sẵn : chỉ việc lấy đó mà sử dụng.

Ví dụ:

Mary said to Tom:”……”

• Đối với những câu người nghe được để ở cuối câu: (phải có dấu phẩy trước người nghe): ta chỉ việc đem lên mà sử dụng:

Ví dụ:

“Give me the book, Mary “the man said.=> The man told Mary to give him the book.

Trong trường hợp đó là các chữ: mum, dad thì phải đổi thành sở hữu + mother / father. Các danh từ như boy, girl ..vv. thì phải thêm the phía trước.

Ví dụ:

“Please give me some money, Mum, “the boy said.=> The boy told his mother to give him some money.

“Don’t stay here, boys.” the man said.=> The man told the boys not to stay there.

  • Đối với các câu không có người nghe ở bên ngoài ngoặc và ở cuối câu cũng không nhắc đến thì ta xem trước người nói có sở hữu gì không, nếu có thì ta lấy sở hữu đó làm người nghe.

Ví dụ:

His mother said “…”

Thấy có sở hữu his (mẹ của anh ấy => người nghe là anh ấy : him).

=> His mother told him…

Trường hợp xem xét cả 3 cách trên mà vẫn chưa tìm ra người nghe thì ta dùng mẹ (tôi) làm người nghe.

1.3. Câu hỏi YES / NO:

Là dạng câu hỏi có động từ đặc biệt hoặc trợ động từ do, does, did đầu câu.

Cách làm:

• Đổi sang câu thường.

Nếu câu có động từ đặc biệt đầu câu thì chuyển ra sau chủ từ.

“Can he go?” => he can go.

• Nếu là trợ động từ do, does, did đầu câu thì bỏ (động từ chia thì trở lại).

“Does he go?” => he goes.

Thêm IF/ WHETHER đầu câu.

Ví dụ:

Mary asked Tom: ”Are you a student?”

=> đổi sang câu thường bằng cách đem are ra sau chủ từ: “you are a student”.

 => Mary asked Tom if/whether he was a student.

1.4. Câu hỏi WH:

Là câu hỏi có các chữ hỏi như HOW, WHAT, WHEN…… đầu câu

Cách làm:

• Đổi sang câu thường

Giống như câu hỏi YES / NO nhưng không thêm if / whether.

Ví dụ:

She said to me:” what time do you go to school?” =>She asked me what time I went to school.

1.5. Câu tường thuật đặc biệt

Các dạng bài tập về câu tường thuậtCác dạng bài tập về câu tường thuật
Các dạng bài tập về câu tường thuật dặc biệt

a. Dạng 1

S + V + người + (not) TO Inf.

Các động từ thường được sử dùng trong dạng này là : invite (mời ), ask, tell, warn ( cảnh báo ), order ( ra lệnh ), beg ( van xin ), urge ( thúc hối) …..
Ví dụ : “Would you like to go out with me.” Said the man. => The man invited me to go out with him.

b. Dạng 2

S + V + người + giới từ + Ving / N

Các động từ thường được sử dùng trong dạng này là: 

  • Accuse sb of (buộc tội ai về….)

Ví dụ: you’ve stolen my bicycle!
–> He accused me of having stolen his bicycle. (anh ta buộc tội tôi đã ăn cắp xe đạp của anh ta.)

  • Prevent sb from (ngăn không cho ai làm gì.)

Ví dụ: I can’t let you use the phone.
–> My mother prevented me from using the phone. (Mẹ tôi không cho tôi dùng điện thoại.)

  • Congratulate sb on (chúc mừng ai về việc gì).
  • Blame sb for (đổ lỗi ai về việc gì / Blame sth on sb (đổ tội gì cho ai).
  • Warn sb against (cảnh báo ai không nên làm điều gì) – lưu ý mẫu này không dùng not.
    Don’t swim too far!

Ví dụ: He warned me against swimming too far. (anh ta cảnh báo tôi đừng bơi quá xa.)
= He warned me not to swim too far.

  • Thank sb for (cám ơn ai về việc gì.)
  • Criticize sb for (phê bình ai việc gì.)

c. Dạng 3

S + V + VING

Các động từ thường được sử dùng trong dạng này là: Advise (khuyên ) , suggest ( đề nghị ), Admit ( thú nhận ), deny (chối) ….
Ví dụ:
Shall we go for a swim? ( chúng ta cùng đi bơi nhé.) => she suggested going for a swim  ( cô ấy đề nghị đi bơi.)

Xem thêmCách dùng used to/ be used to/ get used to – Cấu trúc & phân biệtCách rút gọn mệnh đề quan hệ – Phương pháp mỗi dạng bài tậpCấu trúc if only – Điều kiện cách dùng công thức bài tập trong tiếng Anh

2. Ứng dụng câu tường thuật cấp độ cơ bản

Ứng dụng câu tường thuật cấp độ cơ bảnỨng dụng câu tường thuật cấp độ cơ bản
Ứng dụng câu tường thuật cấp độ cơ bản

Sau đây là một số ví dụ về câu tường thuật cấp độ cơ bản:

Ví dụ 1: 

Mary said to Tom “I want to tell you that I don’t like your brother”.

Mary said to Tom “I want to tell you that I don’t like your brother”.

Đây là dạng câu phát biểu, các bạn sẽ không phải thay đổi về cấu trúc mà chỉ chú ý đến các thay đổi cơ bản:

  • I: tôi (chủ từ) = người nói (Mary) là phụ nữ => đổi thành she.
  • You: bạn (túc từ) = người nghe (Tom) là nam => him.
  • Your: của bạn (sở hữu) = người nghe (Tom) là nam => his.
  • Want là cột 1 giảm thành cột 2, không có bất quy tắc nên thêm ed => wanted.
  • Do là cột 1 giảm thành cột 2 => did.

Cuối cùng ta có: Mary said to Tom she wanted to tell him that she didn’t like his brother”.

Ví dụ 2:

The man said to me,” would you please tell me the way to the post office? “

  • Thấy có would you please đầu câu là ta biết là câu mệnh lệnh, nên áp dụng theo công thức: người nói told/ asked người nghe + to inf.
  • Người nói và người nghe đã có sẵn, những động từ thì phải đổi từ said => told / asked:

=> The man told me….

  • Tiếp theo là ta phải tìm động từ, dễ dàng thấy là tell, người thì “me” => him, các chữ khác viết lại hết:

=> The man told me to tell him the way to the post office.

Ví dụ 3: “Have you revised your lessons? “,  my mother said.

“Have you revised your lessons? “, said my mother.

Nhìn câu trên chúng ta sẽ thấy  đây là câu hỏi nhưng không có chữ hỏi what, when gì cả nên đó là câu hỏi yes/no. Cũng nên chú ý cách viết “said my mother “  ( viết ngược động từ lên trước chủ từ) mà đôi khi các bạn sẽ gặp trong quá trình làm bài.

  • Phần ngoài ngoặc:

Tìm người nghe: thấy có sở hữu my => người nghe là me

My mother asked me …. (đổi động từ said thành asked vì là câu hỏi).

  • Phần trong ngoặc:

Đổi thành câu thường

Phần trong ngoặc ta đổi thành câu thường bằng cách đem động từ đặc biệt have ra sau chủ từ you:

You have revised your lessons.

Giảm thì

Chữ have (cột 1) giảm xuống thành cột 2 (had).

You had revised your lessons.

Thay đổi về người

You và your cũng đổi tương ứng thành người nghe (tôi): you => I , your => my.

I had revised my lessons.

Thêm if/whether đầu câu:

if I had revised my lessons.

Cuối cùng ráp với phần ngoài ngoặc bên trên ta có: My mother asked me if I had revised my lessons.

3. Bài tập áp dụng

Xem thêm bài viết liên quna:
Cách học và sử dụng dấu câu trong tiếng Anh ít ai biếtCách dùng In spite of và Because of trong tiếng Anh – Bài tập
Các Gerund trong tiếng Anh – Cách dùng & phân biệt với động từ trợ động từ
Bài tập áp dụngBài tập áp dụng
Bài tập áp dụng

Bài 1: Viết lại câu

  1. “Where is my umbrella?” she asked. She asked…………………………………………………………
  2. “How are you?” Martin asked us. Martin asked us………………………………………………………….
  3.  He asked, “Do I have to do it?” He asked………………………………………………………….
  4. “Where have you been?” the mother asked her daughter. The mother asked her daughter…………………………………………………………
  5. “Which dress do you like best?” she asked her boyfriend. She asked her boyfriend………………………………….. ……………………..
  6.  “What are they doing?” she asked. She wanted to know………………………………………. …………………
  7. “Are you going to the cinema?” he asked me. He wanted to know………………………………………. 
  8.  The teacher asked, “Who speaks English?”The teacher wanted to know………………………………………. 
  9.  “How do you know that?” she asked me. She asked me………………………………………… ……………….
  10.  “Has Caron talked to Kevin?” my friend asked me. My friend asked me………………………………………… 

Đáp án

  • 1. She asked where her umbrella was.
  • 2. Martin asked us how we were.
  • 3. He asked if he had to do it.
  • 4. The mother asked her daughter where she had been.
  • 5. She asked her boyfriend which dress he liked best
  • 6. She wanted to know what they were doing
  • 7. He wanted to know if I was going to the cinema
  • 8. The teacher wanted to know who spoke English
  • 9. She asked me how I knew that
  • 10. My friend asked me if Caron had talked to Kevin

Bài 2. Bài tập viết lại câu tường thuật statement

  1. “What’s the time?” he asked. → He wanted to know ……………………………………………
  2. “When will we meet again?” she asked me. → She asked me ……………………………………………
  3. “Are you crazy?” she asked him. → She asked him ……………………………………………
  4. “Where did they live?” he asked. → He wanted to know ……………………………………………
  5. “Will you be at the party?” he asked her. → He asked her ……………………………………………
  6. “Can you meet me at the station?” she asked me.  → She asked me……………………………………………
  7. “Who knows the answer?” the teacher asked. → The teacher wanted to know……………………………………………
  8. “Why don’t you help me?” she asked him. → She wanted to know……………………………………………
  9. “Did you see that car?” he asked me. → He asked me ……………………………………………
  10. “Have you tidied up your room?” the mother asked the twins. → The mother asked the twins…………………………………………..

Đáp án

  • 1. He wanted to know what the time was
  • 2. She asked me when we would meet again
  • 3. She asked him if he was crazy
  • 4. He wanted to know where they had lived
  • 5. He asked her if she would be at the party
  • 6. She asked me if I could meet her at the station
  • 7. The teacher wanted to know who knew the answer
  • 8. She wanted to know why he didn’t help her
  • 9. He asked me if I had seen that car
  • 10. The mother asked the twins if they had tidied up their room

Bài 3. Bài tập câu trực tiếp gián tiếp

  1. “Stop talking, Joe,” the teacher said. → The teacher told Joe ……………………………………………
  2. “Be patient,” she said to him. → She told him ……………………………………………
  3. “Go to your room,” her father said to her. → Her father told her ……………………………………………
  4. “Hurry up,” she said to us. → She told us ……………………………………………
  5. “Give me the key,” he told her. → He asked her ……………………………………………
  6. “Play it again, Sam,” she said. → She asked Sam ……………………………………………
  7. “Sit down, Caron,” he said. → He asked Caron ……………………………………………
  8. “Fill in the form, Sir,” the receptionist said. → The receptionist asked the guest ……………………………………………
  9. “Take off your shoes,” she told us. → She told us ……………………………………………
  10. “Mind your own business,” she told him. → She told him ………………………..

Đáp án

  • 1. The teacher told Joe to stop talking
  • 2. She told him to be patient
  • 3. Her father told her to go to her room
  • 4. She told us to hurry up
  • 5. He asked her to give him the key
  • 6. She asked Sam to play it again
  • 7. He asked Caron to sit down
  • 8. The receptionist asked the guest to fill in the form
  • 9. She told us to take off our shoes
  • 10. She told him to mind his own business.

Trên đây là một số dạng bài tập về câu tường thuậtHocsinhgioi đã tổng hợp. Hy vọng những dạng bài tập về câu tường thuật cách làm công thức đơn giản này đã giúp bạn nắm vững hơn về câu tường thuật. Chúc bạn học tốt!

Similar Posts

3 Comments

  1. I am currently writing a paper and a bug appeared in the paper. I found what I wanted from your article. Thank you very much. Your article gave me a lot of inspiration. But hope you can explain your point in more detail because I have some questions, thank you. 20bet

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *