Các dạng bài tập thì tương lai tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao

Nếu bạn còn đang băn khoăn về các dạng bài tập về thì Tương lai tiếp diễn thì hãy đọc bài viết của hocsinhgioi dưới đây nhé. Ieltscaptoc.com.vn sẽ gửi đến bạn tổng hợp bài tập thì Tương lai tiếp diễn từ cơ bản để nâng cao. Những dạng bài tập sẽ giúp bạn ghi nhớ và hiểu rõ hơn cách sử dụng thì Tương lai tiếp diễn. Cùng bắt đầu kiểm tra lại kiến thức của mình về thì Tương lai tiếp diễn nhé!

I. Lý thuyết thì Tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) là một trong những thì thường gây nhầm lẫn đối với những người mới học tiếng Anh. Chính vì vậy trước khi bắt đầu vào các dạng bài tập hocsinhgioi sẽ cung cấp cho các bạn kiến thức tổng quan về thì Tương lai tiếp diễn nhé.

Lý thuyết về thì Tương lai tiếp diễn
Lý thuyết về thì Tương lai tiếp diễn

Dưới đây là công thức tổng quát của 3 dạng câu cơ bản và cách dùng của thì Tương lai tiếp diễn.

1. Công thức thì tương lai tiếp diễn

Dạng câu Công thức
Khẳng định (+) S + will + be + V-ing
Phủ định (-) S + will + not + be + V-ing
Nghi vấn (?) Will + S + be + V-ing ?

2. Cách dùng

  • Diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai.
  • Diễn tả một sự hành động, sự việc đang diễn ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào.
  • Diễn tả một hành động, sự việc kéo dài trong một khoảng thời gian xác định.
  • Diễn tả một hành động, sự việc sẽ diễn ra theo thời gian biểu hoặc theo một phần của kế hoạch.
  • Kết hợp với still để chỉ những hành động, sự việc đã xảy ra ở hiện tại và được dự đoán sẽ tiếp  diễn trong tương lai.

Xem thêm những bài viết đáng chú ý

II. Bài tập ứng dụng thì Tương lai tiếp diễn

Các bạn đã cùng hocsinhgioi điểm qua những kiến thức cơ bản về thì Tương lai tiếp diễn. Bây giờ hãy bắt tay vào làm những bài tập ứng dụng thì Tương lai tiếp diễn mà hocsinhgioi đã tổng hợp dưới đây nhé!

Bài tập về thì Tương lai tiếp diễn
Bài tập về thì Tương lai tiếp diễn

Dưới đây là những bài tập từ cơ bản đến nâng cao của thì Tương lai tiếp diễn. Cuối bài sẽ có đáp án để các bạn tự kiểm tra lại bài làm của mình. Chúc các bạn học tập tốt!

Bài tập 1

Cho dạng đúng của từ trong ngoặc

  1. At midnight we (sleep) ____.
  2. This time next week we (sit) ____ at the beach.
  3. At nine I (watch) ____ the news.
  4. Tonight we (cram up) ____ for our English test.
  5. They (dance) ____ all night.
  6. He (not/play) ____ all afternoon.
  7. I (not/work) ____ all day.
  8. (eat/you) ____ at six?
  9. (drive/she) ____ to London?
  10. (fight/they) ____ again?

Bài tập 2

Cho dạng đúng của từ trong ngoặc

  1. Peggy (to come) ____ to the party on Saturday.
  2. We (to meet) ____ him tomorrow. (to meet)
  3. This time next week he (to fly) ____ to South Africa.
  4. At 6 o’clock on Friday they (to sing) ____ the new song.
  5. It (to rain/probably) ____ when I reach Bangkok.
  6. Tomorrow at nine I (to rain/probably) ____ a test.
  7. Andy (to watch) ____ a video when I arrive tonight.
  8. You (to eat) ____ pizza soon.
  9. She (to sleep) ____ when you telephone her.
  10. They (to arrive) ____  in Budapest just about now.

Bài tập 3

Chọn đáp án đúng

1. What a mess! We _____ up here for hours.

A. will clear

B. will be cleaning

2. Next Saturday at this time, we _____ on the beach in Mexico.

A. will relax

B. will be relaxing

3. You ____ your homework before you go out tonight.

A. will finish

B. will be finishing

4. If you need help finding a new job, I ____ you.

A. will be helping

B. will help

5. If you need to reach us, we ____ at the Fairmont Hotel that time.

A. will stay

B. will be staying

6. We ____ you as soon as we arrive in Paris.

A. will call

B. will be calling

7. You _____ yourselves in the Caribbean, while we’re stuck here in New York with this cold weather!

A. will be enjoying

B. will enjoying

8. Susan _____ credit card payments until her debt is all paid off.

A. will be making

B. will make

9. Please leave the dishes. I ____ them tomorrow.

A. will be doing

B. will do

10. While you’re in the kitchen preparing snacks, Jim and Jeff _____ the SuperBowl.

A. will watch

B. will be watching

Bài tập 4

Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn hội thoại sau

Sandra: Where is Tim going to meet us?

Marcus: He (wait)____1___ for us when our train arrives. I am sure he (stand)___2___ on the platform when we pull into the station.

Sandra: And then what?

Marcus: We (pick)___3_______ Michele up at work.

Bài tập 5

Sử dụng thì Tương lai tiếp diễn để chia động từ trong ngoặc

  1. This time next year I (live)______ in London.
  2. At 8PM tonight I (eat)_________ dinner with my family.
  3. They (run)________ for about four hours. Marathons are incredibly difficult!
  4. Unfortunately, I (work)______ on my essay so I won’t be able to watch the match.
  5. She (study)_________ at the library tonight.
  6. (you/wait)______ at the station when she arrives?
  7. I (drink)_________ at the pub while you are taking your exam!
  8. (she/visit)________ her Grandmother again this week?
  9. At 3PM I (watch)__________ that movie on channel four.
  10. (they/attend)____________ your concert next Friday? It would be lovely to see them.

Bài tập 6

Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn hội thoại sau

Samantha: Just think, next week at this time, I (lie)_____1_____ on a tropical beach in Maui drinking Mai Tais and eating pineapple.

Darren: While you are luxuriating on the beach, I (stress)_____2____ out over this marketing project. How are you going to enjoy yourself knowing that I am working so hard?

Samantha: I ‘ll manage somehow.

Darren: You’re terrible. Can’t you take me with you?

Samantha: No. But I (send)____3_____ you a postcard of a beautiful, white sand beach.

Darren: Great, that (make)_____4_____ me feel much better.

Bài tập 7

Sắp xếp lại trật tự các từ để tạo thành câu có nghĩa

  1. They / be / play / tennis / time / tomorrow / their friends.
  2. It / seem / him / that / he / be / study / abroad / time / he / graduate / next year.
  3. The children / be / live / Hanoi / for / 2 weeks / because / visit / their grandparent’s house.
  4. He / be / do / homework / 9 p.m / tomorrow evening / so / I / not / ask / him / go out.
  5. They / not / be / have / dinner / together / when / you / come / tomorrow.

Bài tập 8

Hoàn thành những mẩu hội thoại sau bằng cách chia đúng dạng của động từ để điền vào chỗ trống

1.

A: Where is Anna going to meet us?
B: She (wait) ___ for us when our train arrives. I am sure she (stand) ___ on the platform when we pull into the station.
A: And then what?
B: We (pick) ___ Michele up at work and go out to dinner.

2.

A: When we get to the party, Jerry (watch) ____ TV, Sam (make) ____  drinks, Beth (dance) _____ by herself, and Thad (complain) ____ about his day at work.
B: Maybe, this time they won’t be doing the same things.
A: I am absolutely positive they (do) ____ the same things; they always do the same things.

3.

A: Oh, look at that mountain of dirty dishes! Who (wash) ____ all of those?
B: I promise I (do) ____ them when I get home from work.
A: Thanks.
B: When you get home this evening, that mountain will be gone and nice stacks of sparkling clean dishes (sit) _____ in the cabinets.

4.

A: If you need to contact me next week, I (stay) ____ at the Hoffman Hotel.
B: I (call) _____ you if there are any problems.
A: This is the first time I have ever been away from the kids.
B: Don’t worry, they (be) ____ be fine.

5.

A: Just think, next week at this time, I (lie) _____ on a tropical beach in Maui drinking Mai Tais and eating pineapple.
B: While you are luxuriating on the beach, I (stress) _____ out over this marketing project. How are you going to enjoy yourself knowing that I am working so hard?
A: I ‘ll manage somehow.
B: You’re terrible. Can’t you take me with you?
A: No. But I (send) _____ you a postcard of a beautiful, white sand beach.
B: Great, that (make) _____ me feel much better.

Đáp án

Đáp án bài tập 1

  1. will be sleeping
  2. will be sitting
  3. will be watching
  4. will be cramming up
  5. will be dancing
  6. will not be playing
  7. will not be working
  8. Will you be eating
  9. Will she be driving
  10. Will they be fighting

Đáp án bài tập 2

  1. will be coming
  2. will be meeting
  3. will be flying
  4. will be singing
  5. will probably be raining
  6. will be writing
  7. will be watching
  8. will be eating
  9. will be sleeping
  10. will be arriving

Đáp án bài tập 3

  1. B. will be cleaning
  2. B. will be relaxing
  3. A. will finish
  4. B. will help
  5. B. will be staying
  6. A. will call
  7. A. will be enjoying
  8. B. will make
  9. B. will do
  10. B. will be watching

Đáp án bài tập 4

  1. will be waiting
  2. will be standing
  3. will pick

Đáp án bài tập 5

  1. will be living
  2. will be eating
  3. will be running
  4. will be working
  5. will be studying
  6. will you be waiting
  7. will be drinking
  8. will she be visiting
  9. will be watching
  10. will they be attending 

Đáp án bài tập 6

  1. will be lying
  2. will be stressing
  3. will send
  4. will make

Đáp án bài tập 7

  1. They will be playing tennis at that time tomorrow with their friends.
  2. It seems to him that he will be studying abroad by the time he graduates next year.
  3. The children will be living in Hanoi for 2 weeks because of their visit to their grandparent’s house.
  4. He will be doing his homework at 9 p.m. tomorrow evening, so I don’t ask him to go out.
  5. They will not/won’t be having dinner together when you come tomorrow.

Đáp án bài tập 8

  1. will be waiting – will be standing – will pick
  2. will be watching – will be making – will be dancing – will be complaining – will do
  3. will wash – will do – will be sitting
  4. will be staying – will call – will be
  5. will be lying – will be stressing – will send – will make

Bài viết của hocsinhgioi đã cung cấp cho bạn toàn bộ những kiến thức cơ bản về thì Tương lai tiếp diễn. Bên cạnh đó hocsinhgioi đã tổng hợp những bài tập ứng dụng của thì Tương lai tiếp diễn đặc sắc nhất để bạn luyện tập. Mong rằng những kiến thức của bài viết sẽ giúp ích cho các bạn trong học tập.

Câu điều kiện là kiến thức cơ bản khi học ngữ pháp tiếng Anh. Bởi vì câu điều kiện có rất nhiều dạng và cách dùng cũng đa dạng nên các bạn rất dễ nhầm lẫn khi làm bài tập.
Phát âm chuẩn là một phần quan trọng trong việc học tiếng Anh. Do đó, bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn cho các bạn cách phát âm chuẩn nhất của “S, ES”. Đặc biệt, hocsinhgioi còn tổng hợp những
Bài tập viết chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp rất phổ biến trong những đề thi tiếng Anh. Chính vì vậy nếu bạn còn đang hoang mang về cách sử dụng và chuyển đổi câu gián tiếp

Similar Posts

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *