Các chứng chỉ tiếng Anh được công nhận phổ biến nhất 2021

Với nhu cầu sử dụng tiếng Anh tăng cao, ngày càng nhiều học viên ôn luyện và thi các chứng chỉ tiếng Anh. Tuy nhiên có rất nhiều loại chứng chỉ, như vậy nên lựa chọn chứng chỉ nào? Để trả lời câu hỏi đó hãy cùng ieltscaptoc.com.vn tìm hiểu cụ thể về các loại chứng chỉ tiếng Anh được công nhận phổ biến năm 2021 bạn nhé.

1. TOEIC (Test of English for International Communication)

Chứng chỉ TOEIC
Chứng chỉ TOEIC
  • Đánh giá: trình độ sử dụng tiếng Anh trong môi trường giao tiếp và làm việc quốc tế, trong các ngữ cảnh như kinh doanh, thương mại và công nghiệp.
  • Thi TOEIC cần: nguồn tiếng Anh sử dụng trong công việc và giao tiếp hàng ngày thay vì kiến thức và vốn từ vựng chuyên ngành.
  • Tác giả: Viện Khảo thí Giáo dục Hoa Kỳ – ETS
  • Số lượng câu: 200 câu
  • Thời gian thi: 2 giờ
  • Thang điểm: 10-990
  • Hình thức làm bài: Trên giấy
  • Kỹ năng được đánh giá: Nghe, Nói, Đọc, Viết. Thông thường thí sinh chỉ lựa chọn 2 kỹ năng Nghe, Đọc.
  • Thời hạn: 2 năm
  • Trung tâm cấp chứng chỉ TOEIC tại Việt Nam: IIG
  • Đối tượng tham gia kỳ thi:

    • Những người bị mất gốc tiếng Anh hoặc nền tảng tiếng Anh còn kém.
    • Sinh viên các trường đại học, cao đẳng.
    • Người đi làm có mong muốn làm việc công sở.

Đánh giá thang điểm của TOEIC

Kết quả TOEIC sẽ phản ánh mức độ thành thạo khi giao tiếp tiếng Anh của bạn trong các lĩnh vực như kinh doanh, thương mại, du lịch…với thang điểm sau:

  • TOEIC 100 – 300 điểm: Trình độ cơ bản. Khả năng giao tiếp còn yếu.
  • TOEIC 300 – 450 điểm: Có khả năng hiểu và giao tiếp tiếng Anh ở mức trung bình. Là yêu cầu đối với thí sinh tốt nghiệp các trường nghề, cử nhân các trường Cao đẳng.
  • TOEIC 450 – 650 điểm: Khả năng giao tiếp tiếng Anh ở mức khá. Là yêu cầu chung đối với sinh viên tốt nghiệp Đại học; nhân viên, trưởng nhóm tại các doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài.
  • TOEIC 650 – 850 điểm: Khả năng giao tiếp tiếng Anh tốt. Là yêu cầu chung đối với cấp trưởng phòng, quản lý cao cấp, giám đốc trong môi trường quốc tế.
  • TOEIC 850 – 990 điểm: Khả năng giao tiếp tiếng Anh rất tốt. Sử dụng tiếng Anh thành thạo như người bản ngữ dù tiếng Anh không phải tiếng mẹ đẻ.

2. TOEFL (Test Of English as a Foreign Language)

Chứng chỉ TOEFL
Chứng chỉ TOEFL
  • Đánh giá: khả năng sử dụng tiếng Anh của mỗi cá nhân trong môi trường học thuật, cụ thể hơn là ở môi trường tại các quốc gia nói tiếng Anh chuẩn Mỹ.
  • Tác giả: Viện Khảo thí Giáo dục Hoa Kỳ – ETS
  • Số lượng câu: 10-121 câu
  • Thời gian thi: 200-270 phút
  • Thang điểm: 0-300 (CBT), 310-677 (PBT), 0-120 (iBT)
  • Hình thức làm bài: trên máy tính (CBT), qua Internet (iBT), trên giấy (PBT)
  • Kỹ năng được đánh giá: Nghe, nói, đọc, viết
  • Thời hạn: 2 năm
  • Trung tâm cấp chứng chỉ TOEFL tại Việt Nam: IIG.
  • Dạng bài thi: International TOEFL (được quốc tế công nhân, do hệ thống giáo dục của Mỹ tổ chức thi và lấy bằng), Institutional TOEFL (do một tổ chức giáo dục hoặc trường tổ chức thi và cấp bằng. Bằng này không được công nhận rộng rãi)
  • Đối tượng tham gia kỳ thi: 

    • Mong muốn du học
    • Sinh sống, làm việc tại nước ngoài.
    • Có nền tảng tiếng Anh khá – tốt

Vì đề thi khá khó, thay đổi qua các năm và được cập nhật thường xuyên bởi ETS nên giáo viên đủ khả năng dạy cũng phải trải qua 1 khóa training của ETS thì mới được cấp bằng giảng dạy. Khi tìm trung tâm luyện thi TOEFL bạn cần cân nhắc lưu ý này để lựa chọn tốt nhất.

3. IELTS (International English Language Testing System)

  • Đánh giá: trình độ thông thạo Anh ngữ cho mục đích học tập, làm việc và định cư.
  • Thi IELTS cần: kiến thức và vốn từ vựng tiếng Anh chuyên ngành
  • Tác giả: British Council
  • Số lượng câu: 80 câu (chưa kể kỹ năng Nói và Viết)
  • Thời gian thi: 2 giờ 45 phút
  • Thang điểm: 0-9
  • Hình thức làm bài: trên giấy, trên máy tính
  • Kỹ năng được đánh giá: Nghe, nói, đọc, viết
  • Thời hạn: 2 năm
  • Trung tâm cấp chứng chỉ tại Việt Nam: IDP và British Council – Hội đồng Anh.
  • Hình thức thi: IELTS Academic và IELTS General
  • Đối tượng tham gia kỳ thi: 

    • Đi du học
    • Sinh sống, làm việc tại nước ngoài.
    • Có nền tảng tiếng Anh khá – tốt

Để tìm hiểu thêm về IELTS và các câu hỏi thường gặp, xem thêm: Chứng chỉ IELTS là gì – Thời hạn bao lâu? Các câu hỏi thường gặp

Mức điểm đánh giá IELTS

9.0 – Thông thạo: Bạn đã hoàn toàn nắm vững ngôn ngữ. Việc sử dụng tiếng Anh của bạn là phù hợp, chính xác, trôi chảy, và bạn hoàn toàn thông hiểu nó.

8.0 – Rất tốt: Hoàn toàn nắm vững ngôn ngữ, chỉ đôi khi mắc những lỗi như không chính xác, không phù hợp nhưng những lỗi này chưa thành hệ thống. Bạn xử lý tốt  với những chủ đề lập luận chi tiết, phức tạp.

7.0 – Tốt: Nắm vững ngôn ngữ, tuy nhiên đôi khi có sự không chính xác, không phù hợp, không hiểu trong một số tình huống. Nhìn chung bạn xử lý tốt ngôn ngữ phức tạp và hiểu lý luận chi tiết.

6.0 – Khá: Sử dụng ngôn ngữ tương đối hiệu quả dù có những chỗ không chính xác, không phù hợp, không hiểu. Bạn có thể sử dụng và hiểu ngôn ngữ khá phức tạp, đặc biệt trong các tình huống quen thuộc.

5.0 – Bình thường: Sử dụng được một phần ngôn ngữ, nắm được ý nghĩa tổng quát trong hầu hết các tình huống, mặc dù bạn có thể mắc nhiều lỗi. Bạn sẽ có thể giao tiếp cơ bản trong lĩnh vực quen thuộc.

4.0 – Hạn chế: Bạn thường gặp khó khăn trong việc hiểu, thể hiện và sử dụng các ngôn ngữ phức tạp.

3.0 – Cực kì hạn chế: Có thể truyền đạt và chỉ hiểu ý nghĩa chung trong các tình huống giao tiếp rất quen thuộc. Thường gặp sự cố trong giao tiếp.

2.0 – Lúc được lúc không: Bạn rất khó khăn trong việc nói và viết tiếng Anh. Tuy nhiên các tình huống quen thuộc, đơn giản vẫn sử dụng được.

1.0 – Không biết sử dụng: Hoàn toàn không có khả năng sử dụng tiếng Anh ngoài vài từ riêng lẻ.

0 – Bỏ thi: Bạn không trả lời được bất cứ câu hỏi nào.

4. Hệ thống chứng chỉ tiếng Anh của Cambridge ESOL

Cambridge ESOL là tổ chức đứng đầu thế giới về các kỳ thi tiếng Anh dành cho mọi lứa tuổi, mọi trình độ sử dụng cho mục đích học tập, làm việc hay định cư nước ngoài.

Các chứng chỉ của Cambridge ESOL được nhiều đại học và cao đẳng trên thế giới sử dụng như là một trong những yêu cầu đầu vào bắt buộc.

Điểm đặc biệt duy nhất là các chứng chỉ này có giá trị vĩnh viễn và bạn chỉ cần thi một lần duy nhất.

Cambridge ESOL có hệ thống các kì thi cho nhiều đối tưởng, từ trẻ nhỏ đến người lớn:

Kỳ thi tiếng Anh cho trẻ em YLE: Dành cho các em từ 7 – 12 tuổi, có 3 cấp độ: Starters (lớp 1 và 2), Movers (lớp 3 và 4, tương đương cấp độ A1), Flyers (lớp 5, tương đương cấp độ A2)

Kỳ thi Cambridge Main Suite – tiếng Anh tổng quát: dành cho học sinh, sinh viên và người lớn, gồm các chứng chỉ KET, PET, FCE, CAE, CPE phân theo các cấp độ từ tương đương A1 đến tương đương C2. Bạn có thể đạt đến khả năng sử dụng ngôn ngữ như người bản xứ.

Cấp độ các chứng chỉ Kỳ thi Cambridge Main Suite
Cấp độ các chứng chỉ Kỳ thi Cambridge Main Suite

Tiếng Anh Thương Mại: hiện nay nhiều trường Đại học đã có ngành đào tạo tiếng Anh thương mại với cơ hội việc làm lớn trong tương lai. Những chứng chỉ không thể bỏ qua khi học tiếng Anh thương mại là:

  • Chứng chỉ BEC – Business English Certificate: dành cho những ai đang chuẩn bị bước vào lĩnh vực kinh doanh và thương mại quốc tế. BEC có 3 cấp độ là BEC Preliminary, BEC vantage và BEC Higher.
  • Chứng chỉ BULATS – The Business Language Testing Service: là kỳ thi đánh giá ngôn ngữ dành cho các công ty, tổ chức kinh tế để đánh giá khả năng sử dụng ngôn ngữ trong công việc của công nhân, nhân viên.

Ngoài ra, Cambridge ESOL còn có các chứng chỉ tiếng Anh chuyên ngành: chứng chỉ ICFE (tiếng Anh chuyên ngành Tài Chính), chứng chỉ ILEC (tiếng Anh chuyên ngành Luật) và các chứng chỉ giảng dạy tiếng Anh dành cho giáo viên gồm chứng chỉ TKT, CELTA, DELTA.

Các kì thi này là từ Liên hiệp vương quốc Anh nên ngôn ngữ dùng chính là Anh-Anh, bao gồm cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Kỹ năng thứ 5 là Use of English chỉ có từ cấp độ FCE (B2) trở lên.

5. Chứng chỉ giảng dạy tiếng Anh TESOL

TESOL – Teaching English to Speakers of Other Languages tạm dịch là “Dạy tiếng Anh cho người sử dụng các ngôn ngữ khác”.

Chứng chỉ TESOL
Chứng chỉ TESOL
  • Tác giả: Chứng chỉ TESOL không thuộc về một tổ chức lớn nào cả. Hiện tại trên thế giới có rất nhiều tổ chức đào tạo và cấp bằng TESOL (British Council, Cambridge,…
  • Đối tượng: giáo viên, giảng viên tiếng Anh
  • Mục đích: Đây là chứng chỉ quốc tế về phương pháp giảng dạy tiếng Anh dành cho giáo viên giảng dạy tiếng Anh tại những quốc gia sử dụng tiếng Anh như ngoại ngữ.
  • Để học TESOL cần: Tốt nghiệp đại học hoặc cao đẳng chuyên ngành tiếng Anh. Thi đầu vào chứng chỉ ngoại ngữ hoặc có chứng chỉ IELTS từ 6.0 trở lên hoặc TOEIC trên 750.
  • Độ phổ biến: Chứng chỉ TESOL được công nhận và sử dụng rộng rãi trên 80 quốc gia, được chấp nhận bởi hơn 1000 trường học, trung tâm ngoại ngữ trên toàn thế giới.
  • Thời hạn: Vô thời hạn

Với yêu cầu đầu vào về chứng chỉ tiếng Anh, người học TESOL phải có kiến thức tiếng Anh rất vững chắc. Sau khi tham gia và có chứng chỉ TESOL được chứng nhận có kỹ năng và phương pháp giảng dạy tiên tiến, hiệu quả theo tiêu chuẩn quốc tế.

6. Các chứng chỉ khác cần thiết cho giáo viên tiếng Anh

Ngoài TESOL thì vẫn còn một vài chứng chỉ giảng dạy tiếng Anh khác dành cho giáo viên, tuy nhiên chưa thực sự phổ biến tại Việt Nam:

TKT – The Teacher Knowledge Test: là chứng chỉ của Cambridge ESOL, thích hợp cho giáo viên cấp tiểu học, trung học và đại học, nhưng có ít kinh nghiệm giảng dạy và không có bằng quốc tế và có trình độ tiếng Anh trung cấp.

CELTA – Certificate in English Language Teaching To Adults: dành cho những người có ít hoặc không có kinh nghiệm giảng dạy.

TEFL – Teaching English As A Foreign Language: Phương pháp đặc thù để dạy cho những người có mục tiêu dùng tiếng Anh để phục vụ công việc.

TESL – Teaching English As A Second Language: dùng để mô tả công việc giảng dạy ngôn ngữ cho những người sống trên đất nước nói tiếng Anh nhưng đó lại không phải tiếng mẹ đẻ của họ (người tị nạn, dân nhập cư), giúp họ hòa nhập với môi trường văn hóa, làm việc, giáo dục của nước sở tại.

Lưu ý: Thắc mắc thường gặp hiện nay là liệu chứng chỉ A, B, C còn được sử dụng không? Câu trả lời là từ ngày 15/01/2020 đã dừng đạo tạo các chứng chỉ A, B, C. Tuy nhiên đối với các lớp học hoặc chứng chỉ A, B, C có trước ngày 15/01/2020 vẫn được tiếp tục có hiệu lực.

Tuy có nhiều loại chứng chỉ tiếng Anh nhưng tại Việt Nam các chứng chỉ được doanh nghiệp, cơ quan sử dụng phổ biến là TOEIC, TOEFL, đặc biệt đối với IELTS ngày càng được ưa chuộng và đánh giá cao hơn.

Hy vọng bài viết đã cung cấp những thông tin hữu ích về các chứng chỉ tiếng Anh phổ biến hiện nay. Chúc các bạn lựa chọn được chứng chỉ phù hợp và học tập thật tốt.

Similar Posts

67 Comments

  1. I do enjoy the way you have framed this particular difficulty and it does present me some fodder for consideration. However, because of what I have witnessed, I just simply trust as the commentary pile on that folks stay on issue and don’t start upon a soap box involving the news of the day. All the same, thank you for this superb point and while I do not necessarily concur with it in totality, I value the perspective.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *