Các chứng chỉ tiếng Anh của Cambridge

Do nhu cầu kiểm tra trình độ tiếng Anh của người học Anh ngữ mà nhiều tổ chức cung cấp các kỳ thi kèm với chứng chỉ tiếng Anh đã ra đời, mà nổi bật hơn cả là các chứng chỉ IELTS, TOEFL hay TOEIC. Song, bên cạnh đó, vẫn còn một chứng chỉ mà chưa nhiều người biết đến nhưng có khả năng kiểm tra trình độ Anh ngữ theo lứa tuổi và nhu cầu sử dụng một cách chính xác. Đó chính là Cambridge. 

Bài viết này sẽ giúp bạn tìm hiểu xem chứng chỉ Cambridge là gì, các chứng chỉ tiếng Anh của Cambridge, chứng chỉ Cambridge có giá trị gì thi chứng chỉ Cambridge ở đâu.

Xem thêm bài viết liên quan:

1. Chứng chỉ Cambridge là gì?

Chứng chỉ CambridgeChứng chỉ Cambridge
Chứng chỉ Cambridge

Chứng chỉ Cambridge là một chứng chỉ Anh ngữ phổ biến của Anh Quốc

Chứng chỉ Cambridge được quản lý bởi Hội đồng Khảo thí của Đại học Cambridge, Anh Quốc. Chứng chỉ này được phân theo nhiều cấp độ khác nhau, ứng với các lứa tuổi và mục đích sử dụng tương ứng, từ học sinh cho tới sinh viên, hay thậm chí là cả cho người đi làm và cho công ty.

Để nhận được chứng chỉ này, bạn sẽ phải trải qua một kỳ thi kiểm tra cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Có rất nhiều kỳ thi tương ứng với nhiều trình độ khác nhau. Vì vậy, chứng chỉ Cambridge tạo điều kiện cho thí sinh kiểm tra và phát triển các kỹ năng Anh ngữ của mình theo một lộ trình logic và nhất quán. 

2. Các chứng chỉ tiếng Anh của Cambridge

chứng chỉ tiếng Anh của Cambridgechứng chỉ tiếng Anh của Cambridge
Các chứng chỉ tiếng Anh của Cambridge khi so sánh với Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu

Hiện nay, Hội đồng Khảo thí của Đại học Cambridge cung cấp tổng cộng 8 chứng chỉ tiếng Anh, trong đó, chứng chỉ BULATS có giá trị được xác định bởi các cơ quan hoặc tổ chức đứng ra tổ chức thi hoặc nếu có yêu cầu bằng chứng về trình độ tiếng Anh. Cụ thể hơn, các chứng chỉ tiếng Anh của Cambridge gồm có:

2.1. Chứng chỉ YLE (Young Learners English Test):

Chứng chỉ YLE: Là kỳ thi Anh ngữ dành cho độ tuổi từ 7- 12, gồm có 3 cấp độ:

Starters: Mức cơ bản nhất, tương đương với cấp độ A1 theo Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu.

Movers: Ứng với cấp độ A1 theo trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu.

Flyers: Tương ứng với cấp độ A2 theo trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu.

Chứng chỉ YLEChứng chỉ YLE
Chứng chỉ YLE

2.2. Chứng chỉ KET (Key English Test)

Chứng chỉ KET (Key English Test): Chứng chỉ này dành cho Thiếu niên và Người lớn. KET tương đương với cấp độ A2 theo Châu Âu. Ở cấp độ này bạn có thể hiểu được những kiến thức cơ bản. Đồng thời, khi đạt được cấp độ này, bạn có khả năng giao tiếp trong những đoạn hội thoại đơn giản hàng ngày.

Chứng chỉ KETChứng chỉ KET
Chứng chỉ KET

2.3. Chứng chỉ PET (Preliminary English Test)

Chứng chỉ PET (Preliminary English Test): Là chứng chỉ thể hiện trình độ Sơ Trung Cấp, tương đương với cấp độ B1 của Châu Âu, nhưng chủ yếu dành cho học sinh. Ở trình độ này bạn có khả năng đọc hiểu những cuốn sách hoặc bài báo đơn giản; viết thư với chủ đề thường nhật; hiểu rõ các thông tin thực tế và thể hiện quan điểm hoặc tâm trạng.

Chứng chỉ PET

2.4. Chứng chỉ FCE (First Certificate in English)

Chứng chỉ FCE (First Certificate in English): Là chứng chỉ cấp độ Trung Cấp của Cambridge, tương đương với cấp độ B2 theo Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu. Ở cấp độ này, bạn có thể tự tin giao tiếp trực diện, bày tỏ quan điểm ​​và trình bày các lập luận; sử dụng văn viết bằng Anh ngữ một cách rõ ràng và chi tiết để trình bày ý kiến ​​và giải thích các ưu khuyết điểm về các quan điểm khác nhau

Chứng chỉ FCEChứng chỉ FCE
Chứng chỉ FCE

2.5. Chứng chỉ CAE (Certificate in Advanced English)

Chứng chỉ CAE (Certificate in Advanced English): Chứng chỉ này tương ứng với cấp độ C1 theo Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu. Trong quá trình rèn luyện để đạt được chứng chỉ này, bạn sẽ rèn luyện các kỹ năng cần thiết cho việc học, làm việc và sinh sống ở các nước sử dụng ngôn ngữ Anh. Với chứng chỉ này, bạn có thể sử dụng lưu loát tiếng Anh chuyên ngành ở trình độ đại học hay giao tiếp hiệu quả với cấp quản lý và chuyên môn.

Chứng chỉ CAEChứng chỉ CAE
Chứng chỉ CAE

2.6. Chứng chỉ CPE (Certificate of Proficiency in English)

  • Chứng chỉ CPE (Certificate of Proficiency in English): Là cấp độ cao nhất theo hệ thống chứng chỉ Cambridge, tương đương cấp độ C2 ở Châu Âu. Khi đạt được chứng chỉ này, bạn có thể theo học các chương trình học sau cấp đại học; Đàm phán và thuyết phục hiệu quả ở bậc quản lý cấp cao trong môi trường kinh doanh quốc tế
Chứng chỉ CPEChứng chỉ CPE
Chứng chỉ CPE

2.7. Chứng chỉ BEC (Business English Certificate)

  • Chứng chỉ BEC (Business English Certificate): Chứng chỉ dành riêng cho việc phát triển kỹ năng tiếng Anh thương mại. BEC gồm 3 cấp độ từ thấp tới cao lần lượt là BEC Preliminary, BEC VantageBEC Higher.
Chứng chỉ BECChứng chỉ BEC
Chứng chỉ BEC

2.8. Chứng chỉ BULATS (The Business Language Testing Service)

Chứng chỉ BULATS (The Business Language Testing Service): Là kỳ thi đánh giá ngôn ngữ dành riêng cho các cơ quan và các tổ chức để rèn luyện Anh ngữ cho nhân viên trong môi trường kinh doanh quốc tế. Giá trị của chứng chỉ này được xác định bởi chính công ty và tổ chức hoặc được cung cấp theo yêu cầu của nơi cơ quan hoặc tổ chức đại diện tổ chức cuộc thi.

3. Chứng chỉ Cambridge có giá trị gì?

Các chứng chỉ tiếng Anh của Cambridge có thể được áp dụng trong nhiều lĩnh vực cuộc sốngCác chứng chỉ tiếng Anh của Cambridge có thể được áp dụng trong nhiều lĩnh vực cuộc sống
Các chứng chỉ tiếng Anh của Cambridge có thể được áp dụng trong nhiều lĩnh vực cuộc sống

Các chứng chỉ tiếng Anh của Cambridge đem lại giá trị rất to lớn vì nó không chỉ giúp bạn phát triển những kỹ năng Anh ngữ thực tế cho chính cuộc sống và nhu cầu riêng của bạn, mà còn được công nhận rộng rãi trên toàn thế giới, phục vụ cho mục đích du học, làm việc hay sinh sống của bạn.

Ngoài ra, chứng chỉ Cambridge còn là thước đo chuẩn mực cho khả năng sử dụng Anh ngữ của bạn, giúp bạn tự mình theo dõi, nhận xét và tìm đường hướng phát triển cho chính bản thân mình.

Một điểm cộng đặc biệt nữa là chứng chỉ Cambridge có thời hạn vĩnh viễn chứ không chỉ kéo dài vài năm như các chứng chỉ khác.

4. Thi chứng chỉ Cambridge ở đâu?

Hiện nay Cambridge English có khoảng 2.800 trung tâm tổ chức thi được ủy quyền tại 130 quốc gia để bạn có thể lựa chọn và linh hoạt hơn về thời gian, địa điểm và cách thức dự thi. Bên cạnh đó, nhiều kỳ thi do Cambridge English tổ chức có thể được làm trên máy tính.

Tại Cambridge, có 2 loại hình thức trung tâm để đăng ký dự thi: 

  • Trung tâm mở: Tổ chức thi chứng chỉ Cambridge cho tất cả thí sinh.  Tuy vậy, nhiều trung tâm mở vẫn tổ chức các khóa ôn thi.
  • Trung tâm khép kín: Chỉ tổ chức thi chứng chỉ Cambridge cho những học viên ôn thi tại trung tâm. 

Trên đây là bài viết chia sẻ về tất cả những chủ đề thường được quan tâm vềcác chứng chỉ tiếng Anh của Cambridge. Hy vọng bạn tìm được thông tin cần thiết về các chứng chỉ tiếng Anh của Cambridge. Mến chúc bạn đạt được kết quả cao hơn mong đợi trong kỳ thi tiếng Anh của Cambridge nhé.

Nguồn tổng hợp từ: https://tienganhduhoc.vn

Similar Posts

37 Comments

  1. I am an investor of gate io, I have consulted a lot of information, I hope to upgrade my investment strategy with a new model. Your article creation ideas have given me a lot of inspiration, but I still have some doubts. I wonder if you can help me? Thanks.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *