Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và công thức (Present Perfect Continuous Tense)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense) công thức và bài tập chi tiết được tổng hợp đầy đủ trong bài viết này. Đối với người học tiếng Anh “thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn” được xem là khá gần gũi và quen thuộc, là một trong những điểm ngữ pháp quan trọng và xuất hiện nhiều trong các bài thi hay trong các tiết học. Vì độ sử dụng thường xuyên của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, và là cách diễn đạt dễ nhất, nhưng không phải ai cũng đang dùng đúng cách. 

Hiểu được điều đó, Hocsinhgioi đã tổng hợp kiến thức, cấu trúc và ngữ pháp thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn kèm theo đó là bài tập để giúp các bạn hệ thống và hiểu rõ hơn về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Hãy đọc hết bài dưới đây để sử dụng đúng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nha các bạn. 

Xem thêm bài viết được quan tâm nhiều:
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn và bài tập có đáp án (Future Continuous)
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) công thức và bài tập chi tiết
Công thức và bài tập áp dụng câu tường thuật chi tiết nhất

1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense) là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai, sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại. 

2. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Structure of Present Perfect Continuous Tense)

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnCấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Khẳng định: He/she/it + has + been + V-ing                 

I/ you/we/they have + been +V.ing

Ví dụ:  – I have been studying English for 5 years. – Tôi đã học Tiếng Anh được 5 năm.

We have been waiting here for over two hours! – Chúng tôi đã chờ ở đây hơn hai giờ đồng hồ.

Phủ định: He/she/it + has + not + been + V-ing

I/you/we/they + have not + been + V-ing

Ví dụ: – I haven’t been studying English for 5 years. – Tôi đã không học tiếng Anh được 5 năm.

We haven’t been waiting here for over two hours! – Chúng tôi đã không chờ ở đây hơn hai tiếng đồng hồ!

Nghi vấn

  • Câu hỏi Yes/No question:

Cấu trúc:   Has he/she/it +been + V.ing?

Have I/you/we/they +  been Ving?

Trả lời: Yes, S + has/have

No, S + hasn’t/Haven’t

Ví dụ: – Haveyoubeen waitinghere for two hours? 

Yes, I have/ No, I haven’t.

  • Câu hỏi WH- question:

Cấu trúc: WH- word + has/ have + S (+ not) + been + V-ing….?

Trả lời: S + has/ have + (not) + been + V-ing +…

Ví dụ: What have you been doing for the last 30 minutes?

Bạn đã làm gì 30 phút trước?

I’ve been doing my homework.

Tôi đã làm bài tập về nhà.

Trong đó:

  • V-ing: động từ thêm “-ing”
  • have = ‘ve, has = ‘s
  • have not = haven’t, has not = hasn’t

Lưu ý: Không có dạng bị động của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

3. Cách dùng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cách dùng Ví dụ
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại nhấn mạnh tính liên tục. She has been waiting for you all day – Cô ấy đã đợi bạn cả ngày.
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện. She has been cooking since last night. – Cô ấy đã nấu ăn tối hôm qua.
Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh kết quả của hành động để lại ở hiện tại, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh sự tiếp diễn của hành động kéo dài từ quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại. I have witten six letters since morning. – Tôi đã viết 6 bức thư từ sáng.
Cách dùng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Lưu ý: Những trường hợp KHÔNG dùng thì Present Perfect Continuous:

  • Cũng như thì hiện tại tiếp diễn và thì quá khứ tiếp diễn, các động từ chỉ trạng thái không được chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (know, hear, listen,…)

Ex: I’ve had this house for 10 years.

KHÔNG VIẾT: I’ve been having this house for 10 years.

  • Các động từ không có tính chất kéo dài như: stop, begin, start, find, lose, break,…cũng không được chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
  • Khi nói về số lượng, số lần ta không dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn mà chỉ dùng thì hiện tại hoàn thành.

Ex: I’ve walked ten kilometers.

KHÔNG VIẾT: I’ve been walking ten kilometers.

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnDấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

                                    

Để nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, chúng ta có một số dấu hiệu sau:

  • Since + mốc thời gian 

She has been working since the early morning.

Cô ấy đã làm việc từ khi sáng sớm.

  • For + khoảng thời gian 

They have been listening to the radio for 3 hours.

Họ đã nghe radio được 3 tiếng đồng hồ.

  • All + thời gian 

They have been decorating the house all the morning.

Họ đã trang trí nhà cả buổi sáng.

  • Những động từ mang tính quá trình thường được dùng với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là: learn, study, live, rain, drive, sit, snow ( tuyết rơi), stand, stay, wait, work, play.

Ví dụ: I have been waiting for 2 hours.

5. Bài tập vận dụng

Xem thêm:
Bài tập và đáp án thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – cách dùng đơn giản
Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Cách dùng công thức đơn giản
Thì hiện tại tiếp diễn – Công thức cách dùng bài tập có đáp án

Bài 1. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

  1. They ________ (sleep) for hours now because they didn’t get enough sleep last night.
  2. Since he arrived, my family ________ (have) dinner.
  3. What are you now? I ______ (wait) for you for so long.
  4. My father ________ (still/do) the gardening since I came home. Meanwhile, my brother ______ (do) his homework.
  5. Her mother ________ (go) shopping since she went out with her friends.
  6. I would like to eat something because I ________ (not eat) for the whole day.
  7. It ______ (rain) for the whole morning, so I don’t want to go out.
  8. Katty _____ (watch) her favorite film since I came.

Bài 2. Hoàn thành câu dựa vào các từ gợi ý cho sẵn.

1.I/not/want/go/because/be/read/book.

2.kittens/be/sleep/hours//so/house/quiet.

3.He/drink/alcohol/since/I/see/

4.They/do/work/whole/day//now/be/tired.

5.She/not/see/parents/so long/because/she/busy.

Bài 3. Khoanh tròn đáp án đúng:

1. He ………………….. motorbikes for 2 years

A. has been riding        B. has ridden        C. has been ridden        D. have been riding

2. My sister _____ for you since yesterday.

A. has been looked        B. has been looking        C. have been looking        D. looked

3. Why are your hands so dirty?

-I…………………my bike

A. repaired        B. have been repaired        C. has been repaired        D. have been repairing

4. We……………around Scotland for 8 years

A. traveled B. have traveled C. have been traveling D. has been traveling

5. Sandy……………….dinner 4 times this week

A. has cooked        B. has been cooking        C. have been cooking        D. cooked

6. I ……………… to learn English for years but I have not succeeded yet.

A. have been trying         B. have tried        C. tried        D. A & B

7. I ……………… to New York three times this year.

A. have been being        B. have been        C. was        D. has been

8. My brother ……………… several plays. He has just finished his second tragedy.

A. have written        B. have been writing        C. has written        D. has been writing

9. I love this film. I………………it four or five times already.

A. have been seeing        B. have seen        C. has seen        D. had seen

10. How long you ……………… English? For 5 years

A. have you studied        B. have been studying        C. studied        D. do you study

Đáp án bài tập

Bài 1.

1. have been sleeping 2. is having 3. have been waiting 4. has been still doing/has been doing

5. has been going 6. haven’t been eating 7. has been raining 8. has been watching

Bài 2.

I don’t want to go out because I have been reading this book.

My kittens have been sleeping for hours, so the house is very quiet.

He has been drinking alcohol since I saw him.

They have been doing their homework for the whole day, so now they are tired.

She has not been seeing her parents for so long because she is extremely busy.

Bài 3.

1. A. has been riding

2. B. has been looking

3. D. have been repairing

4. C. have been travelling

5. A. has cooked

6. A. have been trying

7. B. have been

8. C. has written

9. B. have seen

10. B. have you been studying

Trên đây là toàn bộ kiến thức về Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense) công thức và bài tập chi tiết mà Hocsinhgioi muốn chia sẻ tới các bạn, hi vọng rằng sẽ giúp các bạn nắm vững ngữ pháp cũng như áp dụng hiệu quả trong các bài tập cụ thể tốt nhất nhé!

Xem thêm: Các thì trong tiếng Anh: Bảng tổng hợp 12 thì và ví dụ bài tập

Chúc các bạn học tốt và chinh phục được tiếng Anh hiệu quả.

Tổng hợp: https://tienganhduhoc.vn

Similar Posts

24 Comments

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *